Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 5: Thiết kế giao diện

Khái niệm

Màn hình (MH) giao diện (GD) giúp người sử dụng giao tiếp với PM để thực hiện các công việc của mình trên máy tính.

TKGD là mô tả hệ thống các MHGD này.

Nếu 1 PM không có hệ thống giao diện thì người sử dụng sẽ làm việc với PM như thế nào?

Chuyên nghiệp:

Có trình độ tin học cao

Nghiệp vụ:

Có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực không phải tin học và trình độ tin học có giới hạn.

Đại trà:

Không có trình độ chuyên môn về tin học & nghiệp vụ.

Nhận xét về các sản phẩm của hãng Microsoft

Mục tiêu

Mô tả cách thức tổ chức hệ thống các MHGD giúp người dùng dễ dàng:

Sử dụng các chức năng của PM

Hiện diện trong thực đơn.

Nhập dữ liệu

Ngăn chặn được dữ liệu sai (kiểm tra ràng buộc)

Ép người dùng nhập liệu theo 1 qui trình an toàn

Tra cứu thông tin dữ liệu

 

ppt 86 trang kimcuc 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 5: Thiết kế giao diện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 5: Thiết kế giao diện

Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 5: Thiết kế giao diện
1 
Chương 5: 
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 
Thiết kế giao diện 
2 
Nội dung 
Mở đầu 
Khái niệm 
Mục tiêu & Kết quả 
Phân loại các màn hình giao diện 
Quá trình thiết kế 
Thiết kế màn hình chính 
Thiết kế màn hình tra cứu 
Thiết kế màn hình nhập liệu 
3 
Nội dung 
Mở đầu 
Khái niệm 
Mục tiêu & Kết quả 
Phân loại các màn hình giao diện 
Quá trình thiết kế 
Thiết kế màn hình chính 
Thiết kế màn hình tra cứu 
Thiết kế màn hình nhập liệu 
4 
Khái niệm 
Màn hình (MH) giao diện (GD) giúp người sử dụng giao tiếp với PM để thực hiện các công việc của mình trên máy tính . 
TKGD là mô tả hệ thống các MHGD này . 
Nếu 1 PM không có hệ thống giao diện thì người sử dụng sẽ làm việc với PM như thế nào ? 
5 
Kiến trúc các thành phần của PM 
Người dùng 
Hệ QTCSDL 
Giao diện 
Xử lý 
Dữ liệu 
Người dùng 
Phần cứng 
Phần mềm 
6 
Phân loại người sử dụng 
Chuyên nghiệp : 
Có trình độ tin học cao 
Nghiệp vụ : 
Có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực không phải tin học và trình độ tin học có giới hạn . 
Đại trà : 
Không có trình độ chuyên môn về tin học & nghiệp vụ . 
Nhận xét về các sản phẩm của hãng Microsoft 
7 
Mục tiêu 
Mô tả cách thức tổ chức hệ thống các MHGD giúp người dùng dễ dàng : 
Sử dụng các chức năng của PM 
Hiện diện trong thực đơn . 
Nhập dữ liệu 
Ngăn chặn được dữ liệu sai ( kiểm tra ràng buộc ) 
Ép người dùng nhập liệu theo 1 qui trình an toàn 
Tra cứu thông tin dữ liệu 
8 
Kết quả 
Gồm 2 thành phần 
Thông tin tổng quát ( Sơ đồ màn hình ) 
Thông tin chi tiết 
Thông tin tổng quát ( Sơ đồ màn hình ): 
Mô tả các thông tin tổng quát về : 
Hệ thống các màn hình cùng với 
Quan hệ về việc chuyển điều khiển giữa chúng 
Thông tin chi tiết : 
Mô tả chi tiết về 
Nội dung 
Hình thức trình bày và 
Các thao tác mà người dùng có thể thực hiện trên từng MH. 
9 
Kết quả 
Màn hình : 
Ý nghĩa sử dụng : 
Danh sách các thao tác có thể thực hiện 
Nội dung và hình thức trình bày 
STT 
Thao tác 
Ý nghĩa 
Xử lý liên quan 
Ghi chú 
1 
2 
10 
Thông tin tổng quát - Sơ đồ màn hình 
Tên màn hình 
Màn hình với tên tương ứng 
Chuyển điều khiển đến MH khác 
( Chiều quay về được hiểu ngầm và không được mô tả tường minh ) 
MH Công việc 1 
MH giới thiệu 
Màn hình chính 
MH Công việc 1 
MH kết thúc 
MH Công việc 1 
MH Công việc trung gian 1 
MH Công việc trung gian 2 
Mô tả màn hình giao diện 
11 
Các thông tin cần mô tả một MHGD bao gồm : 
Tên màn hình 
Nội dung 
Hình thức trình bày 
Các thao tác có thể thực hiện 
12 
Tên màn hình 
Tên công việc tương ứng muốn thực hiện trong máy tính . 
Ví dụ : 
Màn hình tìm sách 
Màn hình lập hóa đơn 
Màn hình điểm danh 
Màn hình tính lương 
13 
Nội dung MH ( gồm 2 phần ) 
Thành phần dữ liệu ( gồm 2 loại ): 
Thông tin nhập liệu : 
Người dùng chịu trách nhiệm cung cấp giá trị 
Thông tin kết xuất 
Phần mềm chịu trách nhiệm cung cấp giá trị 
Là các thông tin liên quan đến công việc đang xét 
Được thiết kế dựa trên nội dung các biểu mẫu của công việc tương ứng . 
Thành phần xử lý : 
Là các nút điều khiển cho phép người dùng yêu cầu PM thực hiện 1 xứ lý nào đó . 
14 
Ký hiệu sử dụng 
Nhập liệu trực tiếp 
Nhập liệu với giá trị định sẵn ( có thể sửa nếu muốn ) 
Chọn trong danh sách cho trước 
Giá trị do PM tính toán 
Nút điều khiển 
( Giá trị ) 
Xử lý 
15 
Hình thức trình bày 
Là việc bố trí , sắp xếp các thành phần trong màn hình ( vị trí , màu sắc , kích thước ,) 
Với màn hình có biểu mẫu liên quan 
Trình bày theo đúng biểu mẫu ( tốt nhất ) 
Trường hợp biểu mẫu liên quan chỉ là kết quả cuối cùng cần ghi nhận ( thời khóa biểu ,) 
( trước khi đạt đến kết quả cuối cùng cần thực hiện một số công việc trung gian không có biểu mẫu rõ ràng ) 
Cần bổ sung các màn hình cho các công việc trung gian 
Với các MH k có biểu mẫu liên quan ( tìm sách , ) 
Hình thức trình bày hoàn toàn là sự sáng tạo 
16 
Thao tác thực hiện 
Mô tả hệ thống các thao tác mà người dùng có thể thực hiện trên màn hình cùng với ý nghĩa của chúng 
17 
Phân loại các MHGD 
Loại màn hình 
Ý nghĩa sử dụng 
Nội dung chính 
Màn hình chính 
Cho phép NSD chọn công việc mong muốn thực hiện 
Danh sách các công việc 
Màn hình nhập liệu lưu trữ 
Cho phép NSD thực hiện lưu trữ các thông tin được phát sinh trong thế giới thực 
Các thông tin cần lưu trữ 
Màn hình nhập liệu xử lý 
Cho phép NSD cung cấp các thông tin cần thiết cho việc thực hiện một công việc nào đó 
Các thông tin phải cung cấp 
Màn hình kết quả 
Trình bày cho NSD kết quả của việc thực hiện một công việc nào đó 
Các kết quả 
Màn hình thông báo 
Thông báo , nhắc nhở NSD trong quá trình thực hiện một công việc nào đó 
Các thông báo 
Màn hình tra cứu 
Cho phép tìm kiếm các thông tin đã được lưu trữ 
Các tiêu chuẩn tra cứu 
18 
Thiết kế màn hình 
MÀN HÌNH CHÍNH 
Danh sách các công việc 
MÀN HÌNH TRA CỨU 
Các tiêu chuẩn tra cứu 
Các kết quả tra cứu 
MÀN HÌNH NHẬP LIỆU 
Các thông tin cần lưu trữ 
19 
Chất lượng thiết kế giao diện 
Tính tiện dụng : 
MH trực quan ( giao diện đồ họa ) 
Lấy ý tưởng từ thực tế 
Thân thiện , tự nhiên 
Lấy ý tưởng từ thực tế 
Dùng ngôn ngữ của người sử dụng ( hãy nói theo cách của bạn ) 
Không được làm NSD ngạc nhiên 
Dễ dàng truy xuất qua các MH khác 
Nên gói gọn 1 công việc trong 1 MH ( không cho MH trôi , không qua nhiều MH). 
Không nhúng 2 công việc trên 1 MH 
20 
Chất lượng thiết kế giao diện 
21 
Chất lượng thiết kế giao diện 
Tính hiệu quả : 
Tốc độ : 
Ít thao tác , nếu có thao tác phải nhanh . 
Hỗ trợ bằng giá trị định sẵn . 
Phím tắt , biểu tượng . 
Hạn chế lỗi cho NSD: 
Không tạo cơ hội cho NSD làm sai . 
 sử dụng list box, nhắc nhở  
Cơ hội sửa lỗi (undo). 
22 
Chất lượng thiết kế giao diện 
Tính nhất quán : 
Những thành phần trên màn hình có ý nghĩa tương tự thì phải giống nhau về mặt 
Vị trí , 
Ngôn ngữ , 
Hình dáng , 
Màu sắc và 
Cách kích hoạt . 
Tính mỹ thuật : 
Màu sắc hài hòa , bắt mắt 
Bố cục gọn gàng , hợp lý . 
23 
Chất lượng thiết kế giao diện 
24 
Nhận xét bố cục 
25 
Nhận xét bố cục 
26 
Nhận xét bố cục 
27 
Quá trình thiết kế 
Bước thực hiện 
Yêu cầu 
Công việc 
1 
Chức năng 
Thiết kế với tính đúng đắn 
2 
Tiện dụng 
Thiết kế với tính tiện dụng 
3 
Hiệu quả 
Thiết kế với tính hiệu quả 
4 
Khác 
Thiết kế với các yêu cầu khác 
28 
Thiết kế giao diện với tính đúng đắn 
Sơ đồ màn hình 
Giả sử cần thực hiện n công việc trên máy tính . 
Sơ đồ màn hình = n+1 màn hình 
1: màn hình chính 
N: liên quan trực tiếp đến n công việc . 
Mô tả chi tiết từng màn hình 
29 
Thiết kế giao diện với tính đúng đắn 
Màn hình chính : 
Xác định chính xác nội dung dựa trên danh sách các công việc được yêu cầu và 
Chọn hình thức trình bày đơn giản nhất ( liệt kê tuần tự danh sách trên ) 
Màn hình tra cứu 
Chọn tiêu chuẩn tra cứu đơn giản nhất ( chỉ có mã số ) và kết quả tìm kiếm đơn gian nhất ( cho biết có hay không có mã số trên ) 
Màn hình nhập liệu : 
Xác định chính xác nội dung dựa trên biểu mẫu hoặc thông tin liên quan . 
Chọn hình thức trình bày đơn giản nhất ( liệt kê tuần tự các nội dung) 
Ví dụ : Xem sách giáo khoa 
30 
Thiết kế giao diện với tính tiện dụng 
Sơ đồ màn hình 
Bổ sung vào sơ đồ các màn hình công việc trung gian giúp cho việc sử dụng các màn hình công việc chính dễ dàng , tự nhiên hơn 
Mô tả chi tiết từng màn hình 
31 
Thiết kế giao diện với tính tiện dụng 
Màn hình chính : 
Phân chia các công việc theo từng nhóm tùy theo ý nghĩa và 
Chọn hình thức trình bày tự nhiên nhất ( Thực đơn , sơ đồ ,) 
Màn hình tra cứu 
Mở rộng các tiêu chuẩn tra cứu 
 ( thêm các thông tin khác về đối tượng cần tìm ) 
Mở rộng các kết quả tìm kiếm 
 ( thêm các thông tin liên quan đến đối tượng khi tìm thấy ) 
Cho phép người dùng xem các kết quả tìm thấy dưới nhiều hình thức trình bày khác nhau . 
Màn hình nhập liệu : 
Chọn dạng trình bày là biểu mẫu và bổ sung vào đó các thông tin giúp việc sử dụng thuận tiên hơn . 
Nếu không có biểu mẫu liên quan , cố gắng thiết kế hình thức trình bày tự nhiên nhất có thể . 
32 
2. Thiết kế màn hình chính 
Phím nóng & phím tắt : 
Chọn công việc thông qua các phím chức năng trên bàn phím . 
Phím nóng (Alt + ? ) 
Phím tắt (Ctrl + ?) 
Thực đơn 
Các công việc có cùng ý nghĩa sử dụng được nhóm lại theo từng nhóm chức năng . 
Đây là dạng trình bày thông dụng nhất . 
Biểu tượng 
Chọn công việc thông qua 1 biểu tượng trực quan . 
33 
2. Thiết kế màn hình chính 
Sơ đồ 
Dùng sơ đồ để thể hiện trực quan các đối tượng chính ( sơ đồ khách sạn ,) 
Các công việc lúc này được thực hiện trực tiếp qua các thao tác trên sơ đồ . 
Tích hợp 
Sử dụng nhiều hình thức . 
Thông thường hình thức thực đơn sẽ được chọn trước + một hoặc nhiều hình thức khác . 
34 
Thiết kế Thực đơn 
Tổ chức : 
Thực đơn bao gồm nhiều nhóm chức năng 
Mỗi nhóm chức năng bao gồm nhiều chức năng 
Mỗi chức năng tương ứng với 1 công việc 
Phân loại : ( có 3 loại ) 
Thực đơn hướng chức năng (tin học ) 
Thực đơn hướng đối tượng 
Thực đơn hướng qui trình ( nghiệp vụ ) 
35 
Thực đơn hướng chức năng 
Các nhóm chức năng tương ứng với các loại yêu cầu : 
Tổ chức : các công việc liên quan tổ chức 
Lưu trữ : các công việc lưu trữ 
Tra cứu : các công việc tìm kiếm theo dõi 
Tính toán : các công việc tính toán 
Kết xuất : các báo cáo 
36 
Thực đơn hướng chức năng 2 
Hệ thống ( tổ chức ) 
Danh mục ( tổ chức ) 
Cập nhật ( Lưu trữ ) 
Tìm kiếm ( Tra cứu ) 
Xử lý ( Tính toán ) 
Báo biểu ( Kết xuất ) 
37 
Thực đơn hướng đối tượng 
Các nhóm chức năng tương ứng với các lớp đối tượng 
Các chức năng bên trong mỗi nhóm chức năng là các công việc liên quan đến lớp đối tượng tương ứng ( Lưu trữ , Tra cứu , Tính toán , Kết xuất ) 
38 
Thực đơn hướng qui trình ( nghiệp vụ ) 
Các nhóm chức năng tương ứng với các giai đoạn hoạt động của thế giới thực ( thông thường ): 
Tổ chức : Xác định cơ cấu tổ chức , ban hành các qui định 
Kế hoạch : Lập các kế hoạch cho các hoạt động sắp tới 
Tiếp nhận : Tiếp nhận các thông tin cần thiết cho hoạt động 
Hoạt động : Ghi nhận các thông tin phát sinh bởi hoạt động 
Tổng kết : Tính toán và lập các báo cáo tổng kết 
39 
Thực đơn hướng qui trình ( nghiệp vụ ) 
40 
Hoàn chỉnh thiết kế thực đơn 
Tính an toàn dữ liệu : 
Sao chép ( tự động , thủ công ) 
Phục hồi 
Tính tiến hóa 
Cung cấp thêm những chức năng cập nhật bảng tham số 
Tính bảo mật 
Phân quyền , đăng nhập hệ thống . 
41 
3. Thiết kế màn hình tra cứu 
Ý nghĩa : 
Cho phép người dùng tìm kiếm và xem thông tin về các đối tượng . 
Nội dung: 
Tiêu chuẩn tra cứu : 
Các thông tin được sử dụng cho việc tìm kiếm ( thông thường là các thuộc tính ) 
Kết quả tra cứu : 
Cho biết có tìm thấy hay không ? 
Các thông tin cơ bản về đối tượng tìm kiếm ( các thuộc tính ) 
Các thông tin về quá trình hoạt động của đối tượng 
42 
3. Thiết kế màn hình tra cứu 
Tiêu chuẩn : là các thuộc tính của các đối tượng 
Nhập liệu : textbox (NSD tự gõ ) 
Chọn giá trị : combobox , listbox ( Mã khóa ngoại ) 
Giá trị kiểu số : cho chọn 1 đoạn giá trị 
Danh sách đối tượng (2 cách thể hiện ) 
Tĩnh : số lượng thuộc tính trong danh sách là cố định 
Động : số lượng thuộc tính trong danh sách do NSD quyết định 
 Chi tiết 
Xác định chi tiết trong khoảng thời gian từ ngày  đến ngày  
Có nhiều nút khác nhau cho các chi tiết khác nhau 
Biểu thức 
Biểu thức logic mặc nhiên là phép AND . Mở rộng phép NOT , OR thêm combobox cho phép chọn lựa phép toán 
43 
Thể hiện tiêu chuẩn tra cứu 
Tra cứu với biểu thức logic 
Tra cứu với hình thức cây 
Tích hợp 
44 
Tra cứu với biểu thức logic 
Ví dụ : 
SELECT DOCGIA.MaDocGia , DOCGIA.HoTenDocGia , DOCGIA.NgaySinh , DOCGIA.DiaChi , DOCGIA.TienNo 
FROM DOCGIA WHERE DOCGIA.HoTenDocGia Like "* Minh *" AND DOCGIA.TienNo >0 
Loại thông tin: 
Thường là thuộc tính của đối tượng tìm kiếm 
ví dụ : Mã sách , tên sách , tên tác giả , 
Các thông tin liên quan khác ( để tăng thêm tính tiện dụng ) 
ví dụ : Ngày mượn sách , điểm trung bình  
45 
Tra cứu với biểu thức logic 
Ví dụ : 
SELECT DOCGIA.MaDocGia , DOCGIA.HoTenDocGia , DOCGIA.NgaySinh , DOCGIA.DiaChi , DOCGIA.TienNo 
FROM DOCGIA WHERE DOCGIA.HoTenDocGia Like "* Minh *" AND DOCGIA.TienNo >0 
Phép so sánh 
Thông thường là việc so sánh bằng được dùng cho tất cả loại thông tin tìm kiếm 
Các phép toán khác tùy thuộc vào kiểu của loại thông tin. Ví dụ : 
Kiểu chuỗi : dùng phép so sánh có chứa chuỗi khác 
Kiểu số , kiểu ngày : dùng phép so sánh lớn hơn , nhỏ hơn . 
Kiểu logic : dùng phép so sánh bao gồm . 
46 
Tra cứu với biểu thức logic 
47 
Tra cứu với hình thức cây 
Tiêu chuẩn tra cứu được thể hiện qua cây mà 
các nút chính là các bộ phận trong tổ chức của thế giới thực . 
Hình thức này rất thích hợp với “ các tổ chức có cấu trúc phân cấp ” 
Tổng công ty , các công ty con, công ty con có nhiều đại lý , 
Trường học có nhiều khối , khối có nhiều lớp 
Công ty có nhiều kho hàng và kho hàng chứa nhiều loại hàng 
Hình thức này cho phép chuyển đổi đối tượng từ bộ phận này sang bộ phận khác dễ dàng 
Thao tác : Nên hỗ trợ cả chuột ( Drap - Drop) và b àn phím (Cut – Paste) 
48 
Tra cứu với hình thức cây 
49 
Tích hợp 
Sử dụng đồng thời cả 2 hình thức trên 
50 
Thể hiện kết quả tra cứu 
Kết quả tra cứu dùng 
thông báo 
danh sách đơn 
xâu các danh sách 
cây các danh sách 
51 
Kết quả tra cứu dùng thông báo 
Kết quả tra cứu chỉ đơn giản là câu thông báo cho biết : “ có hay không có đối tượng cần tìm ” . 
Đơn giản nhất và có tính tiện dụng thấp nhất 
52 
Kết quả tra cứu dùng thông báo 
53 
Kết quả tra cứu dùng danh sách đơn 
Kết quả là danh sách các đối tượng tìm thấy cùng với một số thông tin cơ bản về đối tượng 
Hình thức này cho phép người dùng biết thêm “ thông tin cơ bản về các đối tượng tìm thấy ” nhưng không cho biết “chi tiết về các hoạt động của đối tượng ” qua các quan hệ với các đối tượng khác . 
54 
Kết quả tra cứu dùng danh sách đơn 
55 
Kết quả tra cứu dùng xâu các danh sách 
Kết quả gồm nhiều danh sách 
Cho phép xem các “ thông tin cơ bản về đối tượng ” tìm thấy mà còn cho biết “chi tiết về các hoạt động của đối tượng ” qua các quan hệ với các đối tượng khác . 
56 
Kết quả tra cứu dùng xâu các danh sách 
57 
Nhận xét bố cục 
58 
Cây các danh sách 
Kết quả là một cây mà các nút chính là các danh sách . 
Danh sách tương ứng trong một nút con sẽ là các thông tin mô tả chi tiết về một phần tử được chọn trong danh sách của nút cha. 
Cho phép xem được quá trình hoạt động của đối tượng với nhiều quan hệ , nhiều loại hoạt động khác nhau . 
59 
Thao tác của người dùng và xử lý của PM 
Nhập giá trị cho các tiêu chuẩn tra cứu 
Có thể nhập một số hay tất cả tiêu chuẩn tra cứu 
Với các tiêu chuẩn thường dùng có thể dùng giá trị định sẵn ( loại sách thường tìm , loại hàng thường mua ,) để tiện dụng hơn cho người dùng 
Yêu cầu bắt đầu tra cứu 
Nhấn vào nút tra cứu 
Dựa vào giá trị tiêu chuẩn tra cứu PM sẽ tiến hành đọc và xuất các kết quả tra cứu tương ứng ( xử lý tra cứu ) 
60 
Thao tác của người dùng và xử lý của PM 
Xem chi tiết các kết quả tra cứu 
Chọn đối tượng cần xem chi tiết trong danh sách của kết quả tra cứu 
Nhập phạm vi thời gian cần quan sát thông thường là 
từ ngày  đến ngày  
tháng  năm  
Dựa vào đối tượng được chọn và phạm vi thời gian PM sẽ đọc và xuất các kết quả tra cứu cấp chi tiết hơn theo từng loại hoạt động . 
61 
Thao tác của người dùng và xử lý của PM 
Yêu cầu kết xuất 
Có thể bổ sung các nút điều khiển tương ứng với việc 
in ấn hoặc 
xuất ra các tập tin Excel, các kết quả tra cứu . 
62 
4.Thiết kế màn hình nhập liệu 
4.1 Mô tả màn hình nhập liệu 
4.2 Các hình thức trình bày màn hình nhập liệu 
4.21 Thiết kế màn hình nhập liệu dạng danh sách 
4.22 Thiết kế màn hình nhập liệu dạng hồ sơ 
4.23 Thiết kế màn hình nhập liệu dạng phiếu 
63 
Mô tả màn hình nhập liệu 
Ý nghĩa sử dụng : 
Là màn hình cho phép người dùng thực hiện các công việc ghi chép trong thế giới thực . 
Nội dung: 
Các thông tin nhập liệu : 
Người dùng có trách nhiệm nhập trực tiếp các giá trị 
PM sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ các giá trị nhập dựa vào các qui định liên quan . 
Các thông tin tính toán : 
PM chịu trách nhiệm tính toán và xuất trên màn hình . 
Loại thông tin này giúp cho việc nhập liệu thuận tiện hơn 
64 
Hình thức trình bày 
Danh sách : 
Màn hình nhập liệu có dạng một danh sách trong thế giới thực . ( danh sách các thể loại sách , danh sách lớp học ,) 
Hồ sơ : 
Màn hình nhập liệu có dạng một hồ sơ với nhiều thông tin chi tiết ( Hồ sơ học sinh , hồ sơ cầu thủ ,) 
Phiếu : 
Màn hình nhập liệu có dạng phiếu với nhiều dòng chi tiết ( hóa đơn bán hàng , phiếu nhập hàng ,) 
Tích hợp : 
Sử dụng đồng thời các hình thức trên . 
65 
Thao tác người dùng 
Có 3 thao tác cơ bản trên màn hình nhập liệu 
Nhấn nút Ghi : Lưu trữ các thông tin 
Nhấn nút Xóa : Xóa các thông tin đã lưu trữ 
Nhấn nút Tìm : Tìm và cập nhật lại thông tin đã lưu trữ . 
Ngoài ra để tăng tính tiện dụng có thể bổ sung các thao tác khác : 
Dùng các phím nóng : 
Dùng các nút chuyển điều khiển : 
66 
Thao tác người dùng 
CÁC THÔNG TIN NHẬP LIỆU 
CÁC THÔNG TIN TÍNH TOÁN 
CÁC NÚT XỬ LÝ CƠ BẢN 
CÁC NÚT XỬ LÝ KHÁC 
67 
Thiết kế MH nhập liệu dạng danh sách 
Sử dụng 
Thích hợp khi cần nhập liệu các bảng danh sách với kích thước nhỏ ( danh sách thể loại , môn học , tham số ,) 
Thành phần dữ liệu 
Thông tin nhập liệu : 
Các thuộc tính các bảng liên quan 
Thông tin tính toán : 
Thông thường các mã số được tự động phát sinh 
68 
Thiết kế MH nhập liệu dạng danh sách 
Thành phần xử lý 
Ghi : ghi nhận các thao tác thay đổi trên danh sách ( thêm mới , sửa đổi ). 
Xóa : xóa 1 dòng trên danh sách . 
Thoát : quay về màn hình trước đó . 
Các thao tác 
Sửa đổi thông tin trên các dòng 
Thêm dòng mới ( nhập vào cuối danh sách ) 
Xóa dòng sau khi chọn dòng cần xóa 
Cuối cùng : yêu cầu ghi các thay đổi lên bộ nhớ phụ . 
69 
Thiết kế MH nhập liệu dạng danh sách 
Các thao tác ( tt ), Một số TH đặt biệt : 
Không cho xóa , thay đổi một số thuộc tính 
Không thể thêm mới hoặc xóa mà chỉ có thể sửa giá trị ( tham số ). 
70 
Thiết kế MH nhập liệu dạng danh sách 
71 
Thiết kế MH nhập liệu dạng danh sách 
72 
Thiết kế MH nhập liệu dạng hồ sơ 
Sử dụng 
Thích hợp khi cần nhập liệu hồ sơ các đối tượng trong thế giới thực ( hồ sơ học sinh , đội bóng , khách hàng thuê bao ,) 
Thành phần dữ liệu 
Thông tin nhập liệu : 
Các thuộc tính các bảng liên quan 
Thông tin tính toán : 
Thông thường các mã số được tự động phát sinh 
73 
Thiết kế MH nhập liệu dạng hồ sơ 
Thành phần xử lý 
Thêm : Yêu cầu thêm một hồ sơ mới . 
Ghi : Ghi nhận thay đổi trên hồ sơ cũ ( mới cập nhật ) hay hồ sơ mới thêm vào . 
Xóa : Xóa hồ sơ hiện hành . 
Tìm : Chuyển sang màn hình tra cứu để tìm và cập nhật lại hoặc xóa một hồ sơ . 
Thoát : Quay về màn hình trước đó . 
74 
Thiết kế MH nhập liệu dạng hồ sơ 
Các thao tác : 
Thêm hồ sơ mới 
Tìm lại hồ sơ đã lưu trữ 
Sửa đổi thông tin của hồ sơ 
Xóa hồ sơ 
Yêu cầu lưu trữ hồ sơ 
Tính tiện dụng : 
Chuyển điều khiển : cho phép chuyển nhanh đến các màn hình nhập liệu liên quan . 
75 
Thiết kế MH nhập liệu dạng hồ sơ 
76 
Nhận xét bố cục 
77 
Thiết kế MH nhập liệu dạng phiếu 
Sử dụng 
Thích hợp khi cần nhập liệu các phiếu ghi nhận thông tin về hoạt động các đối tượng trong thế giới thực ( hóa đơn , phiếu nhập hàng , ) 
Thành phần dữ liệu 
Thông tin nhập liệu : 
Các thuộc tính các bảng liên quan ( thông thường là 2 bảng ). 
Thông tin tính toán : 
Thông thường các mã số được tự động phát sinh 
78 
Thiết kế MH nhập liệu dạng phiếu 
Thành phần xử lý 
Thêm : Yêu cầu thêm một phiếu mới . 
Thêm chi tiết : Yêu cầu thêm một dòng mới của phiếu . 
Ghi : Ghi nhận thay đổi trên phiếu cũ ( mới cập nhật ) hay phiếu mới thêm vào . 
Xóa : Xóa phiếu hiện hành . 
Xóa chi tiết : Xóa dòng được chọn . 
Tìm : Chuyển sang màn hình tra cứu để tìm và cập nhật lại hoặc xóa một phiếu 
Thoát : Quay về màn hình trước đó . 
79 
80 
81 
Thiết kế MH nhập liệu 
Làm sao biết PM có bao nhiêu chức năng nhập ? 
Dựa trên cái gì ? 
82 
Phân loại bảng 
Danh mục 
Đối tượng 
Quan hệ n-m 
83 
PM có bao nhiêu chức năng nhập DL 
Thống kê các loại bảng : 
Bảng danh mục : 
Mỗi bảng là một chức năng nhập ( Thêm , Xóa , Sửa ) 
Bảng đối tượng : 
Mỗi bảng là một chức năng nhập ( Thêm , Xóa , Sửa ) 
Tùy các quan hệ 1-n hay n-m chung quanh đối tượng và tùy ngữ cảnh trong thế giới thực sẽ có thêm các chức năng nhập cho các quan hệ đó . 
84 
PM có bao nhiêu chức năng nhập DL 
85 
PM có bao nhiêu chức năng nhập DL 
86 
Hỏi & Đáp 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_5_thiet_ke_giao.ppt