Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3: Các tham số đo lường thống kê
Ý nghĩa của các tham số đo mức
độ đại biểu
- Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng KT- XH số
lớn.
- So sánh các hiện tượng không cùng qui mô
- Nghiên cứu quá trình biến động qua thời gian, quan
sát xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng.
- Chiếm vị trí quan trọng trong việc vận dụng các
phương pháp phân tích và dự đoán TK.
Chú ý: Các tham số chỉ có ý nghĩa khi được tính ra từ
tổng thể đồng chất.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3: Các tham số đo lường thống kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3: Các tham số đo lường thống kê
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 1 CHƯƠNG 3 CÁC THAM SỐ ĐO LƯỜNG THỐNG KÊ Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 2 I – Các tham số đo mức độ đại biểu Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 3 1 – Ý nghĩa của các tham số đo mức độ đại biểu - Nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng KT- XH số lớn. - So sánh các hiện tượng không cùng qui mô - Nghiên cứu quá trình biến động qua thời gian, quan sát xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng. - Chiếm vị trí quan trọng trong việc vận dụng các phương pháp phân tích và dự đoán TK. Chú ý: Các tham số chỉ có ý nghĩa khi được tính ra từ tổng thể đồng chất. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 4 2 – Các tham số đo mức độ đại biểu Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 5 2.1 - Số bình quân cộng (Bình quân số học – arithmetic mean) a/ Điều kiện vận dụng : Các lượng biến của tiêu thức có quan hệ tổng. b/ Công thức chung: Số bình quân cộng = Tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu Tổng số đơn vị của tổng thể Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 6 Cụ thể: - TH các đơn vị không được phân tổ - TH các đơn vị được phân tổ : n x x i i ii f fx x Bình quân cộng giản đơn Bình quân cộng gia quyền Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 7 Chú ý: - Nếu trong CT, quyền số nói lên tầm quan trọng của từng lượng biến đối với toàn bộ tổng thể, số bình quân đó gọi là số bq có trọng số. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 8 - Nếu quyền số là tỷ trọng mỗi tổ chiếm trong tổng thể: - TH các lượng biến có tần số bằng nhau, dùng CT số bình quân cộng giản đơn This image cannot currently be displayed. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 9 NSLĐ (c/giờ) Số CN (người) 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 10 15 28 32 10 5 - TH dãy số lượng biến có khoảng cách tổ VD 1 : Tính NSLĐ bq của CN 1 DN biết Slide 19 Slide 26 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 10 + B1: Tính trị số giữa của tổ làm lượng biến đại diện cho tổ đó Trị số giữa của tổ = (Giới hạn trên của tổ + giới hạn dưới của tổ) : 2 + B2 : Tính như bq cộng gia quyền VD trên : NSLĐ bq =? NSLĐ (c/giờ) Số CN (người) fi Trị số giữa xi xifi 20 -30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 10 15 28 32 10 5 100 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 11 TH dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở, khi tính trị số giữa phải căn cứ vào khoảng cách tổ gần chúng nhất để tính. Lượng biến Trị số giữa < 500 500 – 600 . 800 – 1000 > 1000 450 550 900 1100 - TH các khoảng cách tổ được hình thành theo các lượng biến liên tục nhưng không có giới hạn trên và dưới trùng nhau thì trọ số giữa tính theo công thức: Trị số giữa của tổ i = (Giới hạn dưới của tổ i + giới hạn dưới của tổ i+1) : 2 Lượng biến Trị số giữa 100 – 199,99 200 – 299,99 300 – 399,99 . 150 250 350 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 13 - TH chỉ biết từng lượng biến (xi) và tổng các lượng biến Mi (Mi = xi.fi): - Nếu M1 = M2 = .. = Mn i i i x M M x Số bình quân điều hoà gia quyền n i ix n x 1 1 Số bình quân điều hoà giản đơn Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 14 2.2 - Số bình quân nhân (Bình quân hình học – geometric mean) a/ Điều kiện vận dụng : Các lượng biến có QH tích số. b/ CT: - Số bq nhân giản đơn - Số bq nhân gia quyền n n21 x.......x.xx n21 n21f...ff f n f 2 f 1 x.....x.xx Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 15 VD 2: Một doanh nghiệp trong 10 năm có các tốc độ phát triển như sau: - 5 năm đầu có tốc độ phát triển mỗi năm là 115% - 2 năm tiếp theo có tốc độ phát triển mỗi năm là 112% - 3 năm cuối có tốc độ phát triển mỗi năm là 120%, Tính tốc độ phát triển bình quân của doanh nghiệp trong 10 năm nói trên. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 16 Đặc điểm chung của số bình quân Tất cả các lượng biến đều tham gia vào tính toán → Chịu ảnh hưởng bởi những lượng biến đột xuất (quá lớn hoặc quá nhỏ). San bằng chênh lệch giữa các lượng biến. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 17 2.3 - Mốt (mode) – M0 a/ KN - Đối với dãy số không có khoảng cách tổ: Mốt là lượng biến hoặc biểu hiện được gặp nhiều nhất trong dãy số phân phối. Cách xác định M0 Xác định lượng biến hoặc biểu hiện có tần số lớn nhất trong dãy số phân phối, đó chính là M0. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 18 - Đối với dãy số có khoảng cách tổ (Chỉ có ở dãy số lượng biến) : Mốt là lượng biến trên đó chứa mật độ phân phối lớn nhất, tức là xung quanh lượng biến đó tập trung tần số nhiều nhất. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 19 Cách xác định M0 của dãy số có khoảng cách tổ B1 : Xác định tổ chứa M0 + Nếu các tổ có khoảng cách tổ bằng nhau: Tổ nào có tần số lớn nhất là tổ chứa M0. + Nếu các tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau cần tính mật độ phân phối Di (Di = fi/hi). Tổ nào có mật độ phân phối lớn nhất là tổ chứa M0. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 20 B2 : Tính giá trị gần đúng của M0 theo công thức: )DD()DD( DD .hxM )ff()ff( ff .hxM 100100 100 0min0 100100 100 0min0 MMMM MM MM0 MMMM MM MM0 VD : Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 21 - Chú ý : Trường hợp dãy số phân phối có các tần số xấp xỉ bằng nhau hoặc có quá nhiều điểm tập trung thì không nên tính mốt. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 22 b/ Đặc điểm của M0 : + Dễ xác định và có khả năng xác định nhanh + Không bị ảnh hưởng bởi các giá trị đột xuất (quá lớn hoặc quá nhỏ) của dãy số phân phối), vì vậy kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức. c/ Tác dụng: + Dùng để bổ sung hoặc thay thế số bình quân trong TH tính số bq gặp khó khăn. + Dùng nhiều trong lý thuyết phục vụ đám đông. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 23 2.4 – Trung vị (Median) – Me (Chỉ dùng với dãy số lượng biến) a/ KN Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến, chia số đơn vị trong dãy số thành 2 phần bằng nhau. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 24 b/ Cách xác định trung vị - Xác định đơn vị đứng ở vị trí chính giữa + Nếu số đơn vị tổng thể là số lẻ (n = 2m + 1) thì đơn vị đứng ở vị trí chính giữa là đơn vị thứ m + 1. + Nếu số đơn vị tổng thể là số chẵn (n = 2m) thì đơn vị đứng ở vị trí chính giữa là đơn vị thứ m và m +1 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 25 - Tính trung vị: + Đối với dãy số không có khoảng cách tổ, trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa Nếu số đơn vị tổng thể là số lẻ : Me = xm+1 Nếu số đơn vị tổng thể là chẵn : Me = (xm + xm+1) : 2 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 26 + Đối với dãy số có khoảng cách tổ, cần qua 2 bước B1 : Xđ tổ chứa trung vị : là tổ chứa lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa . B2 : Tính trung vị theo công thức (giả định phân phối đều đặn): e 1e emine M M i MMe f S 2 f .hxM Tính cho VD Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 27 c/ Tác dụng của Me : - Bổ sung hoặc thay thế số bình quân khi cần thiết. - Khi kết hợp với số bq cộng, mốt, trung vị có thể nêu lên đặc trưng của dãy số phân phối, cụ thể: + Lệch phảiLệch trái Đối xứng Mean= Median= ModeMean MedianMode Mode MedianMean - Trung vị được ứng dụng nhiều trong công tác kĩ thuật và phục vụ công cộng (vì ∑ xi –Me fi = min). Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 28 II – Các tham số đo độ biến thiên của tiêu thức Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 29 1 – Ý nghĩa của độ biến thiên tiêu thức - Đánh giá trình độ đại biểu của số bình quân - Cho thấy độ phân tán, đánh giá độ đồng đều giữa các lượng biến trong tổng thể - Kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Dùng nhiều trong các nghiên cứu thống kê khác Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 30 2 – Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 31 2.1 - Khoảng biến thiên ( R ) – (Range) a/ KN : Là chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức. b/ CT : R = Xmax – Xmin VD : Tổ 1 : 45 50 55 60 65 R1 = ? Tổ 2: 51 53 55 57 59 R2 = ? c/ ưu điểm : Tính toán đơn giản, cho NX nhanh về độ biến thiên của tổng thể. Nhược điểm: Cho NX không chính xác khi có các lượng biến đột xuất (quá lớn hoặc quá nhỏ). Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 32 2.2 – Phương sai ( 2) – (Variance) a/ KN : Là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch giữa lượng biến với bình quân các lượng biến đó. b/ Công thức : 2 i i 2 i i 2 i2 2 22 i2 )x( f f.x f f.)xx( )x( n x n )xx( i i VD: Xác định thu nhập bq và phương sai về thu nhập từng tổ phân xưởng và NX Tổ 1 Tổ 2 Thu nhập (1000 đ) Số CN (người) Thu nhập (1000 đ) Số CN (người) 1200 1500 2100 2200 2500 3 8 10 6 3 1200 1800 2200 2300 2400 7 8 4 7 4 Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 34 c/ Tác dụng : - Biểu hiện độ biến thiên tiêu thức - Dùng nhiều trong phân tích thống kê như tính hệ số tương quan, xác định cỡ mẫu điều tra d/ Nhược điểm: - Khuếch đại sai số - Đơn vị tính toán không phù hợp. Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 35 2.3 - Độ lệch tiêu chuẩn ( ) (Standard deviation) a/ KN : Là căn bậc hai của phương sai b/ Tác dụng: - Là một trong những chỉ tiêu hoàn thiện nhất để đo độ biến thiên tiêu thức của một tổng thể hoặc so sánh độ biến thiên của các tổng thể cùng loại - Dùng nhiều trong các phân tích thống kê. - Cho biết sự phân phối của các lượng biến trong một tổng thể (dựa vào định lý Chebyshev) Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 36 Theo định lý Chebyshev: có ít nhất (1 – 1/k2)% số các lượng biến nằm trong khoảng ( ) với k là một số bất kỳ lớn hơn 1, nghĩa là với 1 phân phối bất kỳ có: 75% số các lượng biến nằm trong khoảng 89% số các lượng biến nằm trong khoảng kx 2x 3x Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 37 2.4 - Hệ số biến thiên (V) (Coefficient of variation). a/ TH sử dụng : - Giá trị bình quân của 2 tổng thể đưa ra so sánh khác nhau nhiều. - So sánh độ biến thiên của 2 hiện tượng khác nhau (đơn vị tính khác nhau). Tài liệu dành cho sinh viên chính qui. 38 b/ Khái niệm: Là số tương đối được tính bằng cách so sánh giữa độ lệch tiêu chuẩn với số bình quân cộng. ( Trường hợp không có số bình quân cộng có thể thay bằng Mốt) c/ Công thức : This image cannot currently be displayed. (%)100 M V (%)100 x V 0 Chú ý: - Khi so sánh 2 hiện tượng phải sử dụng cùng 1 công thức. - TH dùng V để đánh giá tính chất đại biểu của số bình quân, nếu V vượt quá 40% thì tính chất đại biểu của số bình quân quá thấp, không nên sử dụng số bình quân đó.
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_chuong_3_cac_tham_so_do.pdf