Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 2: Tổng hợp thống kê

Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể

thống kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có

tính chất khác nhau trên cơ sở căn cứ vào

một (hay một số) tiêu thức nhất định.

Ý nghĩa của phân tổ thống kê

- Được dùng nhiều trong các cuộc điều tra

thống kê, đặc biệt là điều tra không toàn bộ.

- Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng

hợp thống kê.

- Là một trong các phương pháp quan trọng

của phân tích thống kê.

pdf 33 trang kimcuc 8940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 2: Tổng hợp thống kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 2: Tổng hợp thống kê

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 2: Tổng hợp thống kê
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 1
CHƯƠNG 2
TỔNG HỢP THỐNG KÊ
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 2
VD1 :
Có số liệu về giá trị xuất khẩu của 30 doanh 
nghiệp công nghiệp Hà nội năm 2011 như sau. 
Trên cơ sở số liệu thu thập được hãy tổng hợp để 
đưa ra một số nhận xét chủ yếu.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 3
Đ/v : triệu USD
44 63 56 66 65 74
61 57 65 67 52 70
79 40 65 57 68 55
50 68 52 72 48 80
65 58 68 52 65 55
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 4
A - Sắp xếp số liệu 
- Cách sắp xếp:
- Tác dụng:
- Hạn chế :
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 5
B – Phân tổ thống kê
I/ KN, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê
1- KN :
Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể 
thống kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có 
tính chất khác nhau trên cơ sở căn cứ vào 
một (hay một số) tiêu thức nhất định. 
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 6
2 – Ý nghĩa của phân tổ thống kê
- Được dùng nhiều trong các cuộc điều tra 
thống kê, đặc biệt là điều tra không toàn bộ.
- Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng 
hợp thống kê.
- Là một trong các phương pháp quan trọng 
của phân tích thống kê. 
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 7
3 - Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
- Phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các loại 
hình khác nhau.
- Nghiên cứu kết cấu của hiện tượng
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 8
II – Tiêu thức phân tổ
1 – KN : 
Là tiêu thức được chọn làm căn cứ để phân tổ TK.
2 – Các nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu
- Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của đối tượng nghiên 
cứu
- Căn cứ vào thời gian nghiên cứu
- Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 9
III – Xác định số tổ và khoảng cách tổ
1 – TH1: Tiêu thức phân tổ có ít biểu hiện hoặc 
lượng biến của tiêu thức thay đổi ít.
Cách xác định số tổ : 
Coi mỗi biểu hiện hoặc mỗi lượng biến là cơ 
sở hình thành một tổ.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 10
III – Xác định số tổ
2 – TH2 : Tiêu thức phân tổ có nhiều 
biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu 
thức thay đổi lớn.
- Đối với tiêu thức có nhiều biểu hiện : 
Tiến hành ghép những biểu hiện tương 
tự nhau thành một tổ.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 11
- Đối với tiêu thức số lượng có lượng biến thay 
đổi lớn : 
Dựa trên QH lượng chất để phân tổ. 
VD : Điểm học tập của sinh viên chia thành :
8,5 – 10 : Giỏi (A)
7 – 8,5 : Khá (B)
5,5 - 7 : Trung bình (C)
4 – 5,5 : Yếu (D)
<4 : Kém (F)
Trong những TH này, mỗi tổ sẽ gồm 1 phạm vi lượng 
biến có 2 giới hạn rõ rệt.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 12
+ Lượng biến nhỏ nhất của tổ làm cho tổ đó hình 
thành (xi min) gọi là giới hạn dưới của tổ.
+ Lượng biến lớn nhất của tổ mà vượt qua giới hạn 
đó sẽ chuyển sang tổ khác (xi max) gọi là giới hạn 
trên của tổ.
Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới 
của tổ gọi là khoảng cách tổ (hi).
hi = xi max – xi min
- Nếu khoảng cách tổ bằng nhau 
h = (X max – X min) : n
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 13
Chú ý :
- Thực tế, khoảng cách tổ thường lấy số tròn 
nên khi tính h có thể điều chỉnh các trị số 
của lượng biến (Xmax, Xmin) trong CT tính 
khoảng cách tổ.
- TH tổ thứ nhất hoặc tổ cuối cùng không có 
giới hạn dưới hoặc giới hạn trên thì 2 tổ đó 
gọi là tổ mở.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 14
IV – Dãy số phân phối (Bảng tần số phân bố)
1 – KN : Là dãy số được tạo ra khi tiến hành 
phân chia các đơn vị của 1 hiện tượng KT-XH 
theo một tiêu thức nào đó.
Các loại dãy số phân phối :
- Dãy số thuộc tính 
- Dãy số lượng biến
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 15
2 - Cấu tạo :
Dãy số phân phối gồm 2 thành phần:
- Các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức 
phân tổ (kí hiệu : xi).
- Các tần số tương ứng với các biểu hiện hoặc các 
lượng biến của tiêu thức phân tổ (kí hiệu : fi).
Tần số là số lần lặp lại của một biểu hiện hoặc 
một lượng biến nào đó hay chính là số đơn vị của 
tổng thể được phân phối vào mỗi tổ.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 16
3 - Một số khái niệm khác
a/ Tần suất (di) : Là tần số được biểu hiện bằng số 
tương đối (%, lần).
Ý nghĩa : Cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu 
% trong toàn bộ tổng thể.

i
i
i
f
f
d
Nếu di tính bằng lần : ∑ di = 1
Nếu di tính bằng % : ∑ di = 100
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 17
b/ Tần số tích luỹ (Si)
- Tần số tích luỹ tiến là tổng các tần số khi ta cộng 
dồn từ trên xuống.
- Tác dụng: (Đối với dãy số lượng biến)
+ Một đơn vị đứng ở vị trí nào đó trong dãy số có 
lượng biến nằm trong khoảng bao nhiêu.
+ Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn hoặc bằng (hay lớn 
hơn) một lượng biến cụ thể nào đó.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 18
+ TH không có khoảng cách tổ : Tần số tích lũy 
cho biết số đơn vị của tổng thể có lượng biến nhỏ 
hơn hoặc bằng lượng biến của tổ đó.
VD : Phân tổ các hộ gia đình theo số người
Số con (xi) Số hộ (fi) Si
0 10 10
1 30 40
2 30 70
3 15 85
4 10 95
>4 5 100
Si = 70 cho biết điều gì?
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 19
+ TH có khoảng cách tổ : Tần số tích luỹ phản ánh 
số đơn vị tổng thể có lượng biến nhỏ hơn giới hạn 
trên của tổ đó.
VD : Phân tổ các hộ gia đình theo diện tích nhà ở :
DT nhà (m2)(xi) Số hộ (fi) Si
< 10 5 5
10 – 30 10 15
30 – 50 30 45
50 – 70 40 85
≥ 70 15 100
Si = 85 cho biết điều gì?
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 20
c/ Mật độ phân phối (Di)
Mật độ phân phối là tỉ số giữa tần số (hoặc tần 
suất) với trị số khoảng cách tổ.
Công thức:
i
i
i
h
f
D 
VD : 
NSLĐ (chiếc) Số CN hi Di
30 – 40 30 10 3
40 – 50 50 10 5
50 – 70 80 20 4
70 – 75 35 5 7
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 21
KL : 
- Các bước cơ bản để tiến hành phân tổ giản 
đơn (phân tổ theo một tiêu thức).
+ Chọn tiêu thức phân tổ
+ Xác định số tổ (và khoảng cách tổ)
+ Sắp xếp các đơn vị vào các tổ tương ứng 
(XD dãy số phân phối).
- Các bước cơ bản để phân tổ kết hợp (phân 
tổ theo nhiều tiêu thức) tương tự.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 22
D - Bảng TK và đồ thị TK
I - Bảng thống kê
1 – KN :
Là bảng trình bày các thông tin TK một cách 
có hệ thống, hợp lý, rõ ràng nhằm nêu lên 
những đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng 
nghiên cứu
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 23
VD: 
Giá trị xuất khẩu một số MH của VN tháng 2/2003
Mặt hàng Lượng XK
(1000 tấn)
Giá trị XK
(triệu USD)
1. Gạo 120 22
2. Cà phê 50 36
3. Cao su 35 26
4. Dầu thô 1340 292
5. Than đá 300 8
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 24
2 - Cấu thành bảng TK
- Về hình thức :
- Về nội dung : Gồm 2 phần
+ Phần chủ đề (chủ từ)
+ Phần giải thích (tân từ) 
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 25
3- Yêu cầu khi xây dựng bảng TK
- Qui mô bảng không nên quá lớn
- Các tiêu đề, tiêu mục ghi chính xác, gọn, 
đầy đủ, dễ hiểu.
- Các chỉ tiêu giải thích cần sắp xếp hợp lý, 
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Các chỉ 
tiêu có liên hệ với nhau nên sắp xếp gần 
nhau.
- Có đơn vị tính cụ thể cho từng chỉ tiêu.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 26
- Cách ghi số liệu : Các ô trong bảng dùng để 
ghi số liệu, nhưng nếu không có số liệu thì 
dùng các kí hiệu qui ước sau:
+ Dấu gạch ngang (-) : Hiện tượng không có 
số liệu.
+ Dấu ba chấm () : Số liệu còn thiếu, sau 
này có thể bổ sung.
+ Dấu gạch chéo (x ) : Hiện tượng không 
liên quan đến chỉ tiêu, nếu viết số liệu vào ô 
đó sẽ không có ý nghĩa.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 27
II - Đồ thị thống kê
1 - KN : 
Là các hình vẽ 
hoặc đường nét 
hình học dùng để 
miêu tả có tính chất 
qui ước các thông 
tin thống kê.
SV lớp A và B ĐHNT
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
A BLớp
Số SV 
(người)
Nam
Nữ
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 28
2 – Tác dụng : 
Ứng dụng rộng rãi trong mọi công tác nhằm 
hình tượng hoá về hiện tượng nghiên cứu, 
cụ thể biểu hiện:
+ Sự phát triển của hiện tượng qua thời gian
+ Kết cấu và biến động kết cấu của hiện tượng
+ Tình hình thực hiện kế hoạch
+ Mối liên hệ giữa các hiện tượng
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 29
3 – Các loại đồ thị TK
- Căn cứ theo nội dung phản ánh:
+ Đồ thị phát triển
+ Đồ thị kết cấu
+ Đồ thị liên hệ
+ Đồ thị so sánh
+ Đồ thị phân phối
+ Đồ thị hoàn thành kế hoạch
.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 30
- Căn cứ vào hình thức biểu hiện:
+ Biểu đồ hình cột
+ Biểu đồ tượng hình (biểu hiện bằng các hình vẽ 
tượng trưng, dùng để tuyên truyền, cổ động)
+ Biểu đồ diện tích (hình vuông, hình tròn, hình chữ 
nhật)
+ Đồ thị đường gấp khúc
+ Bản đồ thống kê
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 31
4 – Một số chú ý khi xây dựng đồ thị 
thống kê.
- Lựa chọn loại đồ thị phù hợp với nội dung, 
tính chất của số liệu cần trình bày.
- Xác định qui mô đồ thị cho thích hợp
- Các thang đo tỷ lệ, độ rộng, quy ước màu sắc 
phải thống nhất, chính xác
- Giải thích rõ ràng các ký hiệu, màu sắc qui ước 
dùng trong đồ thị.
Tài liệu dành cho sinh viên chính qui 32
Bài tập vận dụng chương 2
Có số liệu về doanh thu các ngày của một cửa 
hàng internet tháng 11/2011 như sau, hãy:
- Phân tổ số liệu thành 4 tổ với khoảng cách 
bằng nhau.
- Xác định cơ cấu tổ
- Xác định % số ngày trong tháng có doanh thu 
từ 1500 000đ trở lên.
- Biểu diễn số liệu đã phân tổ bằng đồ thị. 
Đ/v : 1000đ
800 1600 1100 2200 1300 2500
1250 2000 1500 1700 2400 1800
1800 500 1650 1200 1900 1400
2400 1200 1850 750 1800 1850
1450 1850 1400 1650 1000 900

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_thong_ke_kinh_te_chuong_2_tong_hop_thong.pdf