Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn học "Quê hương"
Câu 1: Đọc lại bài thơ và nêu cảm nhận của em về tình yêu quê hương của tác giả?
Câu 2: Vẽ sơ đồ tư duy chốt lại kiến thưc văn bản?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn học "Quê hương"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 77: Văn học "Quê hương"
KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Đọc một khổ thơ trong bài thơ “ Nhớ rừng”? Phân tích khổ thơ 2- 3 trong bài thơ. Nêu những đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong văn bản “ Nhớ rừng”( 8đ). Câu 2: Văn bản mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là gì? Cảm nhận của em về văn bản này? ( 2đ) Quê hương là chùm khế ngọt. Cho con trèo hái mỗi ngày. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc (sgk/16-17) Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe Những con cá tươi ngonb thân bạc trắng Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nay xa cách làng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nữa ngày sông Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường Giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc (sgk/16-17) 2. Tác giả, tác phẩm -Tế Hanh (1921-2009), ông đến với Thơ mới khi phong trào thơ đã có nhiều thành tựu. -Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật trong các sáng tác thơ của ông. - Bài thơ được in trong tập “ Nghẹn ngào”(1939), sau in trong tập “Hoa niên” (1945). TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc (sgk/16-17) Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe Những con cá tươi ngonb thân bạc trắng Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ Nay xa cách làng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nữa ngày sông Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường Giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Đọc và tìm hiểu từ khó. Trai tráng Tuấn mã Ghe -> trai trẻ, khoẻ mạnh -> Ngựa khoẻ, phi nhanh -> thuyền * Bố cục: Phần 1: (8 câu đầu): Giới thiệu chung về “làng tôi” và cảnh dân chài ra khơi. Phần 2: (8 câu tiếp): Cảnh thuyền cá về bến. Phần 3: (khổ cuối): Tình cảm của tác giả đốivới quê hương. I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nữa ngày sông Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường Giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) - Thuyền: hăng hăng con tuấn mã: hình ảnh so sánh làm toát lên vẻ đẹp hùng tráng, mạnh mẽ của người dân lao động. - Cánh buồm căng gió được so sánh với hồn làng: cái lớn lao, thiêng liêng -> sự gắn bó của người dân chài với nghề. I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - Đây là một làng chài ven biển. - Đoàn thuyền ra khơi khi thời tiết đẹp. - Các từ: hăng, phăng, vượt, mạnh mẽ và nghệ thuật so sánh thể hiện khí thế dũng mãnh của con thuyền. - Cánh buồm trắng quen thuộc bổng trở nên lớn lao, thiếng liêng, là linh hồn của làng chài. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe Những con cá tươi ngon thân bạc trắng Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ b. Cảnh thuyền cá trở về bến TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - Bức tranh lao động ồn ào, náo nhiệt, đầy niềm vui nhờ cá đầy ghe. b. Cảnh thuyền cá trở về bến - Lời cảm tạ chân thành trời yên biển lặng. - Hình ảnh người dân chài mạnh mẽ mang đậm hơi thở, mùi vị biển cả. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - Bức tranh lao động ồn ào, náo nhiệt, đầy niềm vui nhờ cá đầy ghe. b. Cảnh thuyền cá trở về bến - Lời cảm tạ chân thành trời yên biển lặng. - Hình ảnh người dân chài mạnh mẽ mang đậm hơi thở, mùi vị biển cả. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. - Chiếc thuyền nghỉ ngơi sau một hành trình đầy vất vả. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - Nước xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền và nhớ nhất là mùi nồng mặn của biển cả. b. Cảnh thuyền cá trở về bến - Lời cảm tạ chân thành trời yên biển lặng. - Hình ảnh quê hương luôn gần gũi. Nay xa cách làng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá * Gắn bó với quê hương dù xa cách. c. Nỗi nhớ của tác giả TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá Thảo luận ( Nhóm nhỏ- 3 phút) b. Cảnh thuyền cá trở về bến Bài thơ này có điểm nào giống và khác với những văn bản viết về quê hương mà em đã học? Hãy nêu những biện pháp nghệ thuật đặc sắc mà tác giả đã sử dụng trong văn bản này? c. Nỗi nhớ của tác giả 2. Nghệ thuật TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá b. Cảnh thuyền cá trở về bến - Tạo liên tưởng so sánh, nhân hóa độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. - Sáng tạo hình ảnh cuộc sống lao động thơ mộng. c. Nỗi nhớ của tác giả 2. Nghệ thuật - Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại, có những sáng tạo đổi mới. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá b. Cảnh thuyền cá trở về bến c. Nỗi nhớ của tác giả 2. Nghệ thuật Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) 3. Ý nghĩa I- TÌM HIỂU CHUNG II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung a. Giới thiệu về quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá b. Cảnh thuyền cá trở về bến c. Nỗi nhớ của tác giả 2. Nghệ thuật Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. TIẾT 77 Văn học QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) 3.Ý nghĩa III. Tổng kết Ghi nhớ (sgk/18) Câu hỏi Câu 1: Đọc lại bài thơ và nêu cảm nhận của em về tình nyêu quê hương của tác giả? Câu 2: Vẽ sơ đồ tư duy chốt lại kiến thưc văn bản? HƯỚNG DẪN HỌC TẬP *ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY -Học thuộc bài thơ và nội dung phân tích. - Làm phần luyện tập – Vẽ sơ đồ tư duy củng cố kiến thức bài học. *ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC SAU Soạn bài: Ngắm trăng-Đi đường + Học thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK. + Tìm tư liệu về tác giả và tác phẩm. + Sưu tầm những bài thơ trong tập thơ “ Nhật kí trong tù” của Bác.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_77_van_hoc_que_huong.pdf