Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java - Bài 2: Cơ bản về ngôn ngữ Java
Bắt đầu là: ký tự, $, _. Theo sau là ký tự, số, $, _. Phân biệt chữ hoa chữ thường.
Ngôn ngữ Java yêu cầu: là một định danh hợp lệ. Không phải từ khóa. Duy nhất trong phạm vi (scope) của nó.
Quy ước đặt tên: tên biến bắt đầu là chữ thường. Tên lớp bắt đầu bằng chữ hoa. Ký tự đầu mỗi từ viết hoa. Ký tự (_) thường chỉ được dùng để ngăn cách những từ trong constants.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java - Bài 2: Cơ bản về ngôn ngữ Java", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java - Bài 2: Cơ bản về ngôn ngữ Java
Ngôn ngữ lập trình Java
Bài 2: Cơ bản về ngôn ngữ Java
Biến (Variables)
Variables
Biến là một mục dữ liệu được đặt tên.
Cách khai báo một biến: type name [= ];
//integers
byte largestByte = Byte.MAX_VALUE;
short largestShort = Short.MAX_VALUE;
int largestInteger = Integer.MAX_VALUE;
long largestLong = Long.MAX_VALUE;
//real numbers
float largestFloat = Float.MAX_VALUE;
double largestDouble = Double.MAX_VALUE;
//other primitive types
char aChar = 'S';
boolean aBoolean = true;
Kiểu dữ liệu (1): Primitives
Keyword
Description
Size/Format
Integers
byte
Byte-length integer
8-bit two’s complement
short
Short integer
16-bit two’s complement
int
Integer
32-bit two’s complement
long
Long integer
64-bit two’s complement
Real numbers
float
Single-precision floating point
32-bit IEEE 754
double
Double-precision floating point
64-bit IEEE 754
Other types
char
A single character
16-bit Unicode character
boolean
A boolean value (true/false)
true or false
Kiểu dữ liệu (2): ví dụ
Literal Value
Kiểu dữ liệu
178
int
8864L
long
37.266
double
37.266D
double
87.363F
float
26.77e3
double
‘c’
char
true
boolean
false
boolean
Kiểu dữ liệu (3): tham chiếu
Arrays, classes, interfaces là kiểu tham chiếu (reference).
reference
An object/array
objectName
Tên biến
Bắt đầu là: ký tự, $, _. Theo sau là ký tự, số, $, _. Phân biệt chữ hoa chữ thường.
Ngôn ngữ Java yêu cầu: là một định danh hợp lệ. Không phải từ khóa. Duy nhất trong phạm vi (scope) của nó.
Quy ước đặt tên: tên biến bắt đầu là chữ thường. Tên lớp bắt đầu bằng chữ hoa. Ký tự đầu mỗi từ viết hoa. Ký tự (_) thường chỉ được dùng để ngăn cách những từ trong constants.
Phạm vi của biến
Khởi tạo biến
type variable = ;
//integers
byte largestByte = Byte.MAX_VALUE ;
short largestShort = Short.MAX_VALUE ;
int largestInteger = Integer.MAX_VALUE ;
long largestLong = Long.MAX_VALUE ;
//real numbers
float largestFloat = Float.MAX_VALUE ;
double largestDouble = Double.MAX_VALUE ;
//other primitive types
char aChar = 'S' ;
boolean aBoolean = true ;
Biến final
Ta có thể khai báo biến trong bất kỳ phạm vi nào là final. Giá trị của biến final không thể thay đổi được sau khi khởi tạo.
Khai báo: final type variable [= ];
Ví dụ:
final int aFinalVar = 0;
final int blankFinal;
blankFinal = 0;
Mọi cố gắng thay đổi biến final sau khi đã khởi tạo sẽ phát sinh lỗi compile time.`
Toán tử (operators)
Toán tử tính toán (Arithmetic)
Operator
Sử dụng
Mô tả
+
op1 + op2
Cộng; nối xâu (String)
-
op1 – op2
Trừ
*
op1 * op2
Nhân
/
op1 / op2
Chia
%
op1 % op2
Phép lấy phần dư của op1 / op2
Chú ý với phép toán %:
Dùng cho cả số thực.
Quy tắc: a % b = (dấu của a) abs(a) % abs(b);
Ví dụ: -5 % 3 = -2; -5 % -3 = -2; 5 % 3 = 2; 5 % -3 = 2
Unary Arithmetic Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
+
+op
Trả về kết quả int nếu op kiểu byte, short, char
-
-op
Trả về kết quả đảo dấu của op
Shortcut Arithmetic Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
++
op++
Tăng op nên 1; trả về giá trị của op trước khi tăng
++
++op
Tăng op nên 1; trả về giá trị của op sau khi tăng
--
op--
Giảm op đi 1; trả về giá trị của op trước khi giảm
--
--op
Giảm op đi 1; trả về giá trị của op sau khi giảm
Ví dụ 1: a = 5; b = a++ + ++a + a++; a = ?, b = ?;
Ví dụ 2: a = 5; b = a-- + ++a + a++; a = ?, b = ?;
Ví dụ 3: a = 2; array[a] = a = 0;
Relational Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
>
op1 > op2
Trả về true nếu op1 lớn hơn op2
>=
op1 >= op2
Trả về true nếu op1 lớn hơn hoặc bằng op2
<
op1 < op2
Trả về true nếu op1 nhỏ hơn op2
<=
op1 <= op2
Trả về true nếu op1 nhỏ hơn hoặc bằng op2
==
op1 == op2
Trả về true nếu op1 bằng op2 (hoặc nếu 2 biến đều reference đến 1 object)
!=
op1 != op2
Trả về true nếu op1 khác op2 (hoặc nếu 2 biến reference đến 2 object khác nhau)
Chú ý: So sánh >, >=, <, <= chỉ áp dụng cho kiểu số. Không áp dụng được với boolean, reference, String Bởi vậy các biểu thức sau không hợp lệ:
false < true; “abc” < “bcd”; obj1 < obj2;
Conditional Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
&&
op1 && op2
Trả về true nếu op1 và op2 true. Không lượng giá op2 nếu op1 false
||
op1 || op2
Trả về true nếu op1 hoặc op2 true. Không lượng giá op2 nếu op1 true
!
!op
Trả về true nếu op false
&
op1 & op2
Trả về true nếu op1và op2 true. Luôn luôn lượng giá op2. Thực hiện bitwise AND với 2 toán hạng số.
|
op1 | op2
Trả về true nếu op1 hoặc op2 true. Luôn luôn lượng giá op2. Thực hiện bitwise OR với 2 toán hạng số.
^
op1 ^ op2
Trả về true nếu op1 và op2 là khác nhau.
(XOR logic)
Shift Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
<<
op1 << op2
Dịch trái op1 op2 bits.
>>
op1 >> op2
Dịch phải op1 op2 bits. Lấp đầy bên bên trái bằng bit dấu (Signed right shift).
>>>
op1 >> op2
Dịch phải op1 op2 bits. Lấp đầy bên trái bằng 0 (Unsigned right shift).
Ví dụ: 13 >> 1: 6; -13 >> 1: -6; -13 >>> 1: 2147483641;
Ví dụ: 1 << 31: -2147483648
Chú ý: trước khi thực hiện các phép toán, các kiểu dữ liệu integer (byte, short, char) được chuyển thành kiểu int. Và kết quả trả về là kiểu int. (trừ các phép toán ++, --, op=).
Bitwise Logic Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
&
op1 & op2
AND bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral.
|
op1 | op2
OR bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral.
^
op1 ^ op2
XOR bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral.
~
~op
Lấy bù bit (complement). (0->1, 1->0). Chỉ áp dụng cho kiểu integral.
Assignment Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
=
op1 = op2
Gán giá trị op2 cho op1. Trả về giá trị của op1 sau khi gán.
op =
op1 op = op2
Viết tắt của op1 = op1 op op2. Có một lợi thế: không phải ép kiểu.
op có thể là: +, -, *, /, %, &, |, ^, >, >>>
Lợi thế không phải ép kiểu:
byte a = 2;
a = (byte)(a + 3);
Viết gọn:
a += 3;
Others Operators
Operator
Sử dụng
Mô tả
?:
op1 ? op2 : op3
Nếu op1 true, trả về op2; ngược lại trả về op3.
[]
Dùng cho array
Sử dụng khai báo, khởi tạo, truy cập phần tử mảng.
.
Dùng cho đối tượng
Truy cập variables, methods của đối tượng, class.
( params )
Dùng trong methods
Khai báo danh sách các biến.
( type )
( type )op
Ép kiểu
new
Tạo đối tượng
Tạo đối tượng/array mới.
instanceof
op1 instanceof op2
Return true nếu op1 là một thể hiện của op2. (op2 là class type, interface type, array type).
Biểu thức
Định nghĩa
Biểu thức là một chuỗi các biến, toán tử, lời gọi phương thức được tạo thành theo đúng cú pháp của ngôn ngữ. Kết quả trả về một giá trị.
Ví dụ: aChar = ‘S’, “The string “ + “value”, Character.isUpperCase(aChar).
Trong Java thứ tự lượng giá các toán hạng trong biểu thức là duy nhất: từ trái -> phải. Sau đó phép toán được thực hiện dựa trên thứ tự tính toán của toán tử. Ví dụ:
1. int[] a = {4, 4}; 2. int b = 1; 3. a[b] = b = 0;
Line 3 equivalent: a[1] = b = 0;
Thứ tự ưu tiên của toán tử
Nhóm
Toán tử
Unary
++ -- + - ! ~ (type)
Arithmetic
* / %
+ -
Shift
> >>>
Comparison
>= instanceof
== !=
Bitwise
& ^ |
Short-circuit
&& ||
Condition
?:
Assignment
= op=
Câu lệnh - statement
Định nghĩa
Câu lệnh tương đương với một câu trong ngôn ngữ tự nhiên. Câu lệnh tạo nên một đơn vị thực thi đầy đủ.
Những biểu thức sau đây có thể tạo thành câu lệnh bằng cách bổ xung dấu (;) vào cuối biểu thức:
Những biểu thức gán: a = ‘S’;
Biểu thức sử dụng ++, --: a++;
Những lời gọi phương thức: System.out.println(“String”);
Biểu thức tạo đối tượng: Integer obj = new Integer(4);
Câu lệnh khai báo: double aValue = 933.24;
Câu lệnh điều khiển: for, if, while, do while, switch, return, break, continue.
Khối lệnh (Blocks)
Định nghĩa: là một nhóm chứa 0 hoặc nhiều lệnh được đặt trong cặp {}. Nó có thể được sử dụng ở bất ký nơi nào mà lệnh đơn có thể sử dụng.
Ví dụ:
if(Character.isUpperCase(aChar)) {
System.out.println(“The upper character”);
System.exit(0);
}
Câu lệnh điều khiển
while, do - while
+ while () {
statement
}
Lặp khi điều kiện còn đúng. Kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện lệnh.
+ do {
statement
} while();
Lặp khi điều kiện còn đúng. Kiểm tra điều kiện sau khi thực hiện lệnh.
? 1. while (i > 0) i--; 2. do i--; while (i > 0); 3. do i--; j--; while (i > 0);
for
for (initialization; termination; increment) {
statement(s)
}
Lặp vô hạn: for ( ; ; ) {}
Chú ý: phần khởi tạo (initialization) và phần bước nhảy (increment) có thể chứa nhiều biểu thức (khai báo) ngăn cách bởi dấu (,).
for (int i = 0, j = 1; i < 10; i++, j+=2) {}
? for (int i = 0, long j = 1; i < 10; i++, j+=2) {}
? for (int i = 0, long j = 1; ; i++, j+=2) {}
Enhanced for
Java 1.5 cung cấp lệnh for mở rộng để lặp qua mảng, collection (Iterable):
for (var : ) {}
Ví dụ:
int[] a = {4, 3, 2, 1};
for(int i : a) { System.out.println(i); }
Collection col = new ArrayList();
Integer iobj;
for(iobj : col) { System.out.println(iobj); }
if, if/else
Câu lệnh if rẽ nhánh dựa trên biểu thức logic:
if () { statement(s) }
Phần else có thể có hoặc khônng:
if () {
statement(s)
}
else {
statement(s)
}
?: if (aChar = ‘A’) { System.out.println(aChar); }
Có thể dùng toán tử ? : để thay thế câu lệnh if/else
switch
Lệnh rẽ nhánh dựa trên biểu thức dạng int (byte, short, char, int; but not long) hoặc kiểu liệt kê enum (Java 1.5)
switch() {
case :
statement(s);
break;
case :
statement(s);
break;
[default:
statement(s);
}
Lệnh xử lý exceptiontry catch finally
try {
statement(s)
} catch(exceptiontype name) {
statement(s)
} finally {
statement(s)
}
Có thể có nhiều khối catch với exeption type khác nhau.
Khối finally luôn được thực hiện nếu khối lệnh try được thực hiện (trừ khi ta dùng lệnh System.exit()).
break, continue, return(branching statements)
break dùng để kết thúc vòng lặp for, while, do while: break [label];
continue dùng để bỏ qua vòng lặp hiện tại: continue [label];
return thoát khỏi phương thức và trả về giá trị (nếu có): return [];
loop1:
for(i = 0; i < 100; i++) {
for(j = 0; j < 1000; j++) {
if (j == i * 12 + 7)
break loop1;
}
}
File đính kèm:
bai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_java_bai_2_co_ban_ve_ngon_ngu_j.ppt

