Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 6: Sắp xếp - Phạm Thanh An

Tại sao cần phải sắp xếp dữ liệu

Chúng ta cần có trật tự yêu cầu nào đó trên tập dữ liệu

Chúng ta cần thực hiện các phép tìm kiếm nhị phân, chỉ mục một CSDL

Là bước khởi đầu cho nhiều giải thuật trên tập dữ liệu

Ví dụ 1:

Sắp xếp một danh sách sinh viên theo vần A, B, C

Sắp xếp theo thứ tự điểm tổng kết từ cao đến thấp để xét học bổng sinh viên

Ví dụ 2:

Sắp xếp một danh sách cán bộ theo mức thu nhập

Sắp xếp danh sách các các em học sinh theo trật tự xếp hàng: thấp đứng trước, cao đứng sau

Định nghĩa

Sắp xếp là quá trình tổ chức lại tập dữ liệu theo một trật tự tăng dần hay giảm dần

Hai mô hình sắp xếp

Sắp xếp trong (internal), các phần tử cần sắp xếp được lưu sẵn trong RAM

Sắp xếp ngoài (external), một số các phần tử cần sắp xếp lưu trong RAM, còn lại được lưu ở bộ nhớ ngoài

 

ppt 35 trang kimcuc 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 6: Sắp xếp - Phạm Thanh An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 6: Sắp xếp - Phạm Thanh An

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 6: Sắp xếp - Phạm Thanh An
Chương 6: Sắp xếp 
Ths. Phạm Thanh An 
Bộ môn Khoa học máy tính - Khoa CNTT 
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM 
Mục tiêu 
Trình bày các thuật toán thông dụng cho việc sắp xếp trong (sắp xếp trên bộ nhớ trong - RAM) 
Minh họa các thuật toán 
Đánh giá thuật toán 
Tại sao cần phải sắp xếp dữ liệu 
Chúng ta cần có trật tự yêu cầu nào đó trên tập dữ liệu 
Chúng ta cần thực hiện các phép tìm kiếm nhị phân, chỉ mục một CSDL 
Là bước khởi đầu cho nhiều giải thuật trên tập dữ liệu 
SẮP XẾP (SORTING) 
Ví dụ 1: 
Sắp xếp một danh sách sinh viên theo vần A, B, C 
Sắp xếp theo thứ tự điểm tổng kết từ cao đến thấp để xét học bổng sinh viên 
SẮP XẾP (SORTING) 
Ví dụ 2: 
Sắp xếp một danh sách cán bộ theo mức thu nhập 
Sắp xếp danh sách các các em học sinh theo trật tự xếp hàng: thấp đứng trước, cao đứng sau 
SẮP XẾP (SORTING) 
Định nghĩa 
Sắp xếp là quá trình tổ chức lại tập dữ liệu theo một trật tự tăng dần hay giảm dần 
Hai mô hình sắp xếp 
Sắp xếp trong (internal), các phần tử cần sắp xếp được lưu sẵn trong RAM 
Sắp xếp ngoài (external), một số các phần tử cần sắp xếp lưu trong RAM, còn lại được lưu ở bộ nhớ ngoài 
Các phương pháp sắp xếp 
Các thuật toán cơ bản 
Thuật toán “Selection sort” 
Thuật toán “Insertion sort” 
Thuật toán “Buble sort” 
Thuật toán “Heap sort” 
Thuật toán “Quick sort” 
Để tiện trình bày, giả sử sắp xếp các phần tử trên mảng A, N phần tử : A [0], A [1], A [2], , A [N-1]. 
Sắp xếp lựa chọn (selection sort) 
Ý tưởng: 
Giải thuật “ selection sort” sắp xếp một danh sách các giá trị bằng cách lặp lại việc đặt một giá trị cụ thể vào đúng vị trí thích hợp cho nó trong dãy sắp xếp 
Nói cách khác, với mỗi vị trí trong danh sách, giải thuật đi tìm giá trị phù hợp cho vị trí đó. 
Sắp xếp lựa chọn (Selection sort) 
Ví dụ: sắp xếp một dãy các số nguyên theo trật tự tăng dần, ta làm như sau: 
Ở bước thứ i, chọn phần tử nhỏ nhất trong dãy a[i], a[i+1], , a[n] 
Đổi chỗ phần tử này với phần tử a[i] 
Sắp xếp lựa chọn (Selection sort) 
44 
55 
12 
42 
94 
18 
06 
67 
44 
55 
12 
42 
94 
18 
06 
67 
06 
55 
12 
42 
94 
18 
44 
67 
06 
12 
55 
42 
94 
18 
44 
67 
06 
12 
18 
42 
94 
55 
44 
67 
06 
12 
18 
42 
94 
55 
44 
67 
06 
12 
18 
42 
44 
55 
94 
67 
06 
12 
18 
42 
44 
55 
94 
67 
06 
12 
18 
42 
44 
55 
67 
94 
Sắp xếp lựa chọn (Selection sort) 
Giải thuật 
void SelectionSorting(int a[], int n) 
{	int tmp; 
	for (int i=0;i<n-1;i++){ 
	int min_index = i; 
 	for (int j=i+1;j<n;j++){ 
	if (a[min_index]>a[j]) 
 	 in_index = j; 
	} 
	t mp=a[min_index]; 
	a[min_index] = i; 
	a[i]=tmp; 
	} 
	} 
	} 
Sắp xếp lựa chọn (Selection sort) 
Độ phức tạp tính toán 
Ở bước thứ i, có (n-i) lần so sánh, với i=1n-1 
(n-1) + (n-2) +  + 1 = n(n-1)/2 = O(n2) 
Thời gian thực hiện giải thuật T(n) ~ O(n 2 ) 
Sắp xếp chèn (Insert sort) 
Ý tưởng: Dựa theo ý tưởng của người chơi bài 
Giả sử ở bước thứ i các phần tử đã được sắp xếp theo thứ tự khóa ki 1 , ki 2 , , ki i-1 
Xét phần tử thứ i có khóa ki i , ta lần lượt so sánh với các phần tử đã được sắp sẵn, để tìm vị trí chèn thích hợp 
Sắp xếp chèn (Insert sort) 
Ban đầu xem như phần sắp xếp chỉ có 1 phần tử 
55 
12 
42 
94 
18 
06 
67 
44 
44 
44 
55 
12 
44 
55 
12 
44 
55 
42 
94 
12 
44 
55 
42 
12 
44 
55 
42 
94 
18 
12 
44 
55 
42 
94 
18 
06 
12 
44 
55 
42 
94 
18 
06 
67 
Sắp xếp chèn (Insert sort) 
Ví dụ 
	 Dãy ban đầu 34 8 64 51 32 21 Moved 
	 Sau i=1 8 34 64 51 32 21 1 
	 Sau i=2 8 34 64 51 32 21 0 
	 Sau i=3 8 34 51 64 32 21 1 
	 Sau i=4 8 32 34 51 64 21 3 
	 Sau i=5 8 21 32 34 51 64 4 
Sắp xếp chèn (Insert sort) 
Giải thuật 
void InsertionSorting(int a[], int n){ 
	int x,i,j; 
	for (i=1;i<n;i++){ 
	x=a[i]; 
	j=i-1; 
	while (x=0){ 
	a[j+1]=a[j]; 
	j=j-1; 
	} 
	a[j+1]=x; 
	} 
} 
Sắp xếp chèn (Insert sort) 
Độ phức tạp tính toán 
Ở bước thứ i, có tối đa i-1, tối thiểu 1 phép so sánh 
Thời gian thực hiện giải thuật T(n) ~ O(n 2 ) 
Trường hợp xấu nhất có: 
1 + 2 + 3 +  + (n-1) = n(n-1)/2 = O(n 2 ) 
phép so sánh và dịch chuyển 
Trường hợp tốt nhất (mảng đã có thứ tự tăng dần): O(n) phép so sánh và 0 phép dịch chuyển 
Sắp xếp nổi bọt (Buble Sort) 
Ý tưởng: ở bước i, kể từ phần tử thứ i 
So sánh hai phần tử kề nhau, nếu khóa của phần tử trước lớn hơn khóa của phần tử sau, thì đổi chỗ cho nhau. 
Cuối cùng, ta được phần tử có khóa lớn nhất đặt tại vị trí n-i+1 
Sắp xếp nổi bọt (Buble Sort) 
1 23 2 56 9 8 10 100 
1 2 23 56 9 8 10 100 
1 2 23 9 56 8 10 100 
1 2 23 9 8 56 10 100 
1 2 23 9 8 10 56 100 
---- Kết thúc vòng đầu tiên ---- 
1 2 23 9 8 10 56 100 
1 2 9 23 8 10 56 100 
1 2 9 8 23 10 56 100 
1 2 9 8 10 23 56 100 
---- Kết thúc vòng 2 ---- 
Sắp xếp nổi bọt (Buble Sort) 
Giải thuật 
void BubleSorting(int a[], int n){ 
	int tmp; 
	for (int i=0;i<n;i++){ 
	for (int j=0;j<n-i-1;j++){ 
	if (a[j]>a[j+1]){ 
	tmp=a[j+1]; 
	a[j+1]=a[j]; 
	a[j]=tmp; 
	} 
	} 
	} 
} 
Sắp xếp nổi bọt (Buble Sort) 
Độ phức tạp tính toán 
Ở bước thứ i, có n-i phép so sánh 
Thời gian thực hiện giải thuật T(n) ~ O(n 2 ) 
Sắp xếp nhanh (Quick sort) 
Ý tưởng 
Xét một dãy n phần tử a 1 ,a 2 ,,a n 
(1) chọn phần tử x=a[(n+1)div 2] làm khóa 
(2) đi từ hai đầu của dãy, nếu gặp một cặp a[i]≥x≥a[j] thì hoán vị hai phần tử này 
(3) tăng i=i+1, giảm j=j-1 
(4) lặp lại (2) cho đến khi i>j (kết quả thu được phân đoạn AxB) 
(5) lặp lại (1)-(4) với hai phân đoạn A và B 
Kết thúc khi tất cả các phân đoạn thu được có chiều dài là 1 
Sắp xếp nhanh (Quick sort) 
44 
55 
12 
42 
94 
18 
06 
67 
44 
55 
12 
42 
94 
18 
06 
67 
44 
42 
67 
67 
06 
06 
44 
06 
44 
55 
18 
18 
55 
18 
55 
12 
94 
12 
94 
18 
55 
06 
12 
18 
18 
12 
06 
12 
18 
94 
67 
67 
44 
44 
94 
12 
44 
94 
06 
12 
18 
42 
44 
55 
94 
67 
94 
67 
94 
67 
94 
67 
94 
Sắp xếp nhanh (Quick sort) 
Giải thuật 
void QuickSort(int a[], int l,int r){ 
int tmp;int i=l;int j=r;int x=a[(l+r)/2]; 
do { 
	while (a[i]x) j--; 
	if (i<=j){ 
	tmp=a[j];a[j]=a[i];a[i]=tmp; 
	i++;j--; 
	} 
} while (i<=j); 
if (l<j) QuickSort(a,l,j); 
if (r>i) QuickSort(a,i,r); 
} 
Sắp xếp nhanh (Quick sort) 
Nhận xét 
Nếu chọn phần tử khóa là nhỏ nhất (lớn nhất) có thể dẫn đến tình huống xấu nhất của phương pháp 
Khi số lượng phần tử thấp, nên dùng phương pháp sắp xếp đơn giản 
Sắp xếp nhanh (Quick sort) 
Đánh giá 
T(n) thời gian thực hiện QS (n phần tử) 
P(n) thời gian phân mảng n phần tử thành hai đoạn (1,j) và (i,r) 
T(n)=P(n)+T(1..j)+T(i..r), P(n)=Cn 
Trường hợp tốt nhất, mỗi bước phân thành hai đoạn có chiều dài bằng nhau 
T(n) = 2T(n/2)+Cn ~ O(nlogn) 
Trường hợp xấu nhất, mỗi bước phân mảng r thành hai đoạn có chiều dài r-1 và 1 
T(n) = Cn+T(n-1)+T(1) ~ O(n 2 ) 
Heap sort 
Định nghĩa 
Dãy h 1 ,,h n gọi là một HEAP , nếu thỏa mãn 
h i >h 2i+1 
h i >h 2i+2 
Chú ý 
Các phần tử có chỉ số [n/2],,n-1 là nút lá 
HEAP có n phần tử thì có [n/2] nút trong 
Heap sort 
Heap sort 
94 
87 
58 
65 
74 
23 
7 
42 
11 
36 
Heap sort 
Heap sort 
Xét dãy 43,23,71,11,65,58,94,36,99,87 
58 
23 
65 
11 
71 
87 
94 
43 
99 
36 
58 
87 
65 
36 
94 
43 
71 
99 
11 
23 
Heap sort 
Phương pháp tạo HEAP từ đáy lên 
Việc tạo HEAP bắt đầu từ các nút trong (nút số 0 đến nút số [n/2]-1) 
58 
23 
65 
11 
71 
87 
94 
43 
99 
36 
Heap sort 
Heap sort 
58 
99 
87 
36 
94 
65 
71 
43 
11 
23 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
3 
58 
87 
65 
36 
94 
43 
71 
99 
11 
23 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
0 
Heap sort 
Giải thuật 
void SetupHeap(int a[], int k, int n) // điều chỉnh phần tử thứ k 
{ 
	int x=a[k];	 
	while (k<n/2){ 
	int j=2*k+1; 
	if (j+1<n && a[j]<a[j+1]) j++; 
	if (x>a[j]) break; 
	a[k]=a[j];k=j; 
	} 
	a[k]=x; 
} 
void MakeHeap(int a[], int n){ // tạo đống 
	for (int i=n/2-1;i>=0;i--) 
	SetupHeap(a, i, n); 
} 
Heap sort 
Giải thuật 
void Heapsort() 
 {	 
	int tmp; 
	makeheap(a,n) 
	for (int i=n-1;i>0;i--){ 
	tmp=a[0];a[0]=a[i];a[i]=tmp; 
	setupHeap(a,0,i); 
	} 
 } 
Heap sort 
Heap sort 
Nhận xét 
Thời gian thực hiện SetupHeap là O(logn) 
Thời gian thực hiện MakeHeap là O(nlogn) 
Thời gian thực hiện HeapSort là O(nlogn) 
Q&A 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_chuong_6_sap_xep_pham_thanh_an.ppt