Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 5: Đồ thị - Phạm Thanh An

Định nghĩa

Đồ thị G = (V,E)

V = tập hợp hữu hạn các phần tử (đỉnh hay nút)

E  V × V, tập hữu hạn các cạnh (cung)

Nếu (x,y)  E

x gọi là đỉnh gốc, y là ngọn

Nếu x ≡ y, (x,y) gọi là khuyên

Một dãy u1,u2, ,un, ui  V (i=1,n) gọi là một đường, nếu (ui-1,ui)  E

Độ dài đường: length(u1,u2, ,un)=n

(u1,u2, ,un) đường đi đơn, nếu ui≠uj, 1<>

Chu trình (cycle) = (u1,u2, ,un), u1≡ un

Đồ thị định hướng (directed graph)

(x,y)  E : (x,y) ≠ (y,x)

Đồ thị vô hướng

(x,y)  E : (y,x)  E

(x,y) ≡ (y,x)

 

ppt 53 trang kimcuc 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 5: Đồ thị - Phạm Thanh An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 5: Đồ thị - Phạm Thanh An

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 5: Đồ thị - Phạm Thanh An
Ths. Phạm Thanh An 
Bộ môn Khoa học máy tính - Khoa CNTT 
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM 
Chương 5: ĐỒ THỊ 
Mục tiêu của chương 
Trình bày những kiến thức căn bản về lý thuyết đồ thị, cách biểu diễn, một số thuật toán trên đồ thị 
Đánh giá thuật toán 
Một số ứng dụng của đồ thị 
Định nghĩa 
Boston 
Hartford 
Atlanta 
Minneapolis 
Austin 
SF 
Seattle 
Anchorage 
Định nghĩa 
Đồ thị G = (V,E) 
V = tập hợp hữu hạn các phần tử (đỉnh hay nút) 
E  V × V, tập hữu hạn các cạnh (cung) 
a 
b 
c 
d 
e 
Cung 
Đỉnh 
Các khái niệm 
Nếu (x,y) E 
x gọi là đỉnh gốc, y là ngọn 
Nếu x ≡ y, (x,y) g ọi là khuyên 
Một dãy u 1 ,u 2 ,,u n ,  u i V (i=1,n) gọi là một đường, nếu (u i-1 ,u i ) E 
Độ dài đường: length(u 1 ,u 2 ,,u n )=n 
(u 1 ,u 2 ,,u n ) đường đi đơn, nếu u i ≠u j , 1< i ≠j<n (là đường đi, mà các đỉnh phân biệt, ngoại trừ đình đầu và đỉnh cuối) 
Các khái niệm (tt) 
Chu trình (cycle) = (u 1 ,u 2 ,,u n ), u 1 ≡ u n 
Đồ thị định hướng (directed graph) 
( x,y) E : ( x,y) ≠ (y,x) 
Đồ thị vô hướng 
( x,y) E : (y,x) E 
( x,y) ≡ (y,x) 
Các khái niệm (tt) 
CBDC là một chu trình 
B 
C 
D 
A 
B 
C 
D 
A 
Đường đi đơn 
Chu trình 
Các khái niệm (tt) 
Đồ thị vô hướng	Đồ thị định hướng 
Các khái niệm (tt) 
Tính liên thông (connectivity) 
Trong đồ thị G, hai đỉnh x,y gọi là liên thông (connected), nếu có một đường từ x đến y 
Đồ thị G liên thông, nếu ( x,y) E,  đường đi từ x đến y 
Đồ thị G gọi là có trọng số, nếu mỗi cung được gán một giá trị số đặc trưng 
Các khái niệm (tt) 
Đồ thị liên thông 
Đồ thị không liên thông 
Các khái niệm (tt) 
Đồ thị có trọng số 
0 
1 
3 
2 
20 
10 
1 
5 
4 
Biểu diễn đồ thị 
Biểu diễn bằng ma trận kề 
Adjacency matrice 
Biểu diễn bằng danh sách kề 
Adjacency list 
Biểu diễn bằng ma trận kề 
Xét G=(V,E) với V={x 1 ,,x n } 
Biểu diễn G bằng ma trận A=(a ij ), i,j=1..n 
a ij =1, nếu Ǝ (x i ,x j ) E 
a ij =0, nếu ! Ǝ (x i ,x j ) E 
Biểu diễn bằng ma trận kề(tt) 
0 
1 
3 
2 
A[i][j] 
0 
1 
2 
3 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
2 
1 
1 
0 
1 
3 
0 
1 
1 
0 
A = 
0 1 1 0 
1 0 1 1 
1 1 0 1 
0 1 1 0 
Biểu diễn bằng ma trận kề(tt) 
A[i][j] 
0 
1 
2 
3 
0 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
0 
0 
1 
2 
0 
0 
0 
1 
3 
0 
0 
0 
0 
0 
1 
3 
2 
A = 
0 1 1 1 
0 0 0 1 
0 0 0 1 
0 0 0 0 
Biểu diễn bằng ma trận kề(tt) 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
0 
1 
0 
0 
1 
0 
0 
1 
0 
0 
0 
0 
0 
1 
0 
1 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
Biểu diễn bằng ma trận kề (tt) 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
1 
1 
0 
0 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
0 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
Biểu diễn bằng ma trận kề (tt) 
A[i][j] 
0 
1 
2 
3 
0 
0 
20 
10 
1 
1 
20 
0 
0 
5 
2 
10 
0 
0 
4 
3 
1 
5 
4 
0 
0 
1 
3 
2 
10 
20 
1 
4 
5 
A = 
 0 20 10 1 
20 0 0 5 
10 0 0 4 
 1 5 4 0 
Biểu diễn bằng ma trận kề (tt) 
Chú ý 
Đối với đồ thị không định hướng, ma trận kề là ma trận đối xứng 
Đối với đồ thị định hướng, số lượng phần tử 0 khá lớn 
Đối với đồ thị có trọng số, thay thế giá trị 1 bằng giá trị trọng số 
Biểu diễn đồ thịbằng danh sách kề 
Là một mảng các danh sách 
Ở đây, n hàng của ma trận kề thay thế bằng n danh sách liên kết động 
Mỗi đỉnh của G có một danh sách, mỗi nút trong danh sách thể hiện các đỉnh lân cận của nút này 
Cấu trúc mỗi nút 
id: tên đỉnh (chỉ số, danh hiệu) 
next: con trỏ đến nút kế tiếp 
Biểu diễn đồ thịbằng danh sách kề (tt) 
0 
1 
3 
2 
0 
1 
2 
3 
1 
2 
3 
3 
3 
Biểu diễn đồ thịbằng danh sách kề (tt) 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
x[1] 
2 
3 
x[2] 
5 
x[3] 
2 
x[4] 
3 
x[5] 
1 
4 
Biểu diễn đồ thịbằng danh sách kề (tt) 
0 
1 
3 
2 
20 
10 
1 
5 
4 
0 
1 
2 
3 
1 
10 
2 
20 
3 
1 
0 
10 
3 
4 
0 
20 
3 
5 
0 
1 
1 
4 
2 
5 
Biểu diễn đồ thịbằng danh sách kề (tt) 
Chú ý 
Các nút đầu danh sách được lưu vào một mảng (truy cập nhanh) 
Với đồ thị không định hướng có n đỉnh và e cạnh, thì cần n nút đầu và 2e nút ‘trong’ danh sách 
Với đồ thị định hướng có n đỉnh và e cạnh, thì chỉ cần e nút ‘trong’ danh sách 
Thứ tự các nút không quan trọng 
Phép duyệt đồ thị 
Từ một đỉnh, liệt kê tất cả các đỉnh của đồ thị 
Phép tìm kiếm theo chiều sâu 
Depth first search 
Phép tìm kiếm theo chiều rộng 
Breadth first search 
Phép tìm kiếm theo chiều sâu 
Ý tưởng 
Tại đỉnh v bất kỳ, duyệt đỉnh v, và xét tập các đỉnh đến được từ đỉnh v 
Lập lại thao tác trên đối với đỉnh w bất kỳ trong tập các đỉnh từ v nói trên 
Phép tìm kiếm theo chiều sâu (tt) 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
x 1 
x 3 
x 2 
x 2 
x 5 
x 1 
x 4 
x 3 
Phép tìm kiếm theo chiều sâu (tt) 
Nhận xét 
Thời gian thực hiện giải thuật ~ (n+e), nếu G được biểu diễn bằng danh sách kề 
Thời gian thực hiện giải thuật ~ n 2 , nếu G được biểu diễn bằng ma trận kề 
Giải thuật này sử dụng để chứng minh một đồ thị có liên thông hay không 
Phép tìm kiếm theo chiều rộng 
Tại điểm v bất kỳ, duyệt đỉnh v, thu được tập hợp W gồm các đỉnh w xuất phát từ v 
Lặp lại thao tác trên đối với tất cả các đỉnh w trong W, thu được tập hợp đỉnh Z 
Lặp lại thao tác trên đối với tất cả các đỉnh z trong Z 
Lặp lại cho đến khi tất cả mọi đỉnh đều được duyệt qua ít nhất một lần 
Phép tìm kiếm theo chiều rộng(tt) 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
x 1 
x 2 
x 3 
x 5 
x 2 
x 1 
x 4 
Phép tìm kiếm theo chiều rộng(tt) 
Nhận xét 
Thời gian thực hiện giải thuật ~ (n+e), nếu G được biểu diễn bằng danh sách kề 
Thời gian thực hiện giải thuật ~ n 2 , nếu G được biểu diễn bằng ma trận kề 
Cây khung (Spanning tree) 
T=(V,E’)  G=(V,E), với E  E’ bao gồm các cung thuộc một phép duyệt từ một đỉnh đến các đỉnh còn lại trong V 
Giá của cây khung T = tổng trọng số của các cung thuộc E’ 
Đồ thị G 
Cây khung T 
của đồ thị G 
Cây khung (Spanning tree) 
Chú ý 
Một đồ thị G có thể có nhiều cây khung 
Cây khung theo chiều rộng, theo chiều sâu 
Các cung trong cây khung không tạo nên chu trình 
Giữa hai đỉnh trong một cây khung chỉ tồn tại duy nhất một đường đi từ đỉnh này đến đỉnh kia 
Nếu đồ thị có n đỉnh, thì cây khung có n-1 cạnh 
Cây khung cực tiêu 
Là cây khung với tổng các trọng số là cực tiểu 
6 
7 
1 
5 
10 
20 
6 
10 
1 
5 
Thuật toán Kruskal 
Sắp xếp các cung theo thứ tự không giảm đối với trọng số 
Bắt đầu từ T= Ø 
Lặp cho đến khi ko còn đỉnh nào ( |E’| = n-1) 
lấy ra cung w có trọng số nhỏ nhất 
thêm cung w vào T với điều kiện không tạo chu trình trong T 
Cây khung (Spanning tree) 
Ví dụ: Cho một đồ thị G vô hướng, liên thông, có trọng số. Hãy tìm cây khung cực tiểu của G 
x 1 
x 2 
x 3 
x 4 
x 5 
x 6 
x 7 
x 8 
x 9 
Thuật toán Kruskal 
Để kiểm tra xem có tạo ra chu trình trong T hay không, chúng ta xem hai đỉnh của cung được thêm có thuộc tập các đỉnh hiện có trong T không, nếu có, nghĩa là sẽ tạo nên chu trình 
Bài toán bao đóng truyền ứng 
Cho đồ thị G = (V,E) 
Có tồn tại đường đi giữa hai nút x và y trong đồ thị G hay không? 
Bài toán này có thể giải được dễ dàng bằng cách sử dụng ma trận kề của đồ thị 
Bài toán bao đóng truyền ứng 
Ma trận kề A của đồ thị G=(V,E) 
a ij =true, nếu Ǝ (x i ,x j ) E 
a ij =false, nếu ngược lại 
Phép cộng A=(a ij ), B=(b ij ) 
A V B = C, với c ij =a ij V b ij 
Phép nhân A=(a ij ), B=(b ij ) 
D =A Λ B, với d ij =V(a ik Λ b kj ) 
Với 1<=i, j, <=n 
n 
k=1 
Bài toán bao đóng truyền ứng 
Với ma trận A, nếu a ij =1, có nghĩa là có một cung từ i tới j. 
Xét A (2) = A Λ A. Rõ ràng nếu phần tử ở hàng i, cột j của A (2) bằng 1, thì có ít nhất có một đường đi có độ dài 2, từ đỉnh i đến đỉnh j, vì 
 a (2) ij = V (a ik Λ a kj ) 
a ik Λ a kj =1, khi a ik =1 và a kj =1, => tức là có đường đi độ dài 1 từ i tới k và có đường đi đô dài 1 từ k tới j 
n 
k=1 
Bài toán bao đóng truyền ứng 
Từ đó suy ra A (r) = A Λ A (r-1) , R=2, 3,.. Nghĩa là a (r) ij = 1, thì có ít nhất 1 đường đi đô dài r, từ i tới j. 
Ta lập ma trân P = A V A (2) V.. V A (n) 
 Thì P sẽ cho biết có hay không một đường đi có độ dài lớn nhất là n, từ đỉnh i tới j. P được gọi là ma trận đường đi. 
Bài toán bao đóng truyền ứng 
Thuật toán WARSHALL 
Void WARSHALL(A, P, n){ 
	For (int k=0;k <n;k++) 
	For (int i=0;i<n;i++) 
	For (int j=0;j<n;j++) 
P[i,j]=P[i,j] V (P[i,k] Λ P[k,j]) 
} 
Bài toán đường đi ngắn nhất 
Vấn đề 
Cho một đồ thị định hướng, liên thông, có trọng số G 
Hãy tìm đường đi ngắn nhất từ một đỉnh đến tất cả các đỉnh khác trong đồ thị 
Thuật toán Dijkstra 
Xét đồ thị có hướng G=(V,E), với |V|=n 
Ma trận trọng số d[u,v] ≥0,  (u,v) E 
s V là điểm xuất phát 
H[v]=chiều dài cực tiểu từ s đến v (v V) 
Thuật toán Dijkstra 
Bắt đầu duyệt từ đỉnh s 
Gán giá trị cho H[v] 
H[v]=d(s,v), nếu (s,v) E 
H[v]= ∞, nếu ngược lại 
Lặp lại cho đến khi duyệt hết các đỉnh 
Chọn đỉnh w chưa duyệt có H[w] nhỏ nhất 
Duyệt đỉnh w này 
Với các đỉnh t chưa duyệt khác 
H[t] = min(H[t],H[w]+d(w,t)) 
Thuật toán Dijkstra 
Hoạt động tốt trên đồ thị trọng số dương 
Độ phức tạp giải thuật là O(n 2 ) 
Thuật toán Dijkstra 
Tìm đường đi từ v 0 tới các đỉnh còn lại 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
V 2 
5 
V 3 
V 4 
best 
Thuật toán Dijkstra 
step 1: tìm đường đi ngắn nhất từ 0 
node 2 được chọn 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
V 2 
5 
V 3 
V 4 
best 
V 2 
Thuật toán Dijkstra 
step 2: Tính toán lại các đường đi đến tẩt cả các đỉnh 
Tìm đường đi ngắn nhất đến node 0. Node 4 được chọn 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
8 
V 2 
5 
5 
V 3 
14 
V 4 
7 
best 
V 2 
V 4 
Thuật toán Dijkstra 
step 2: Tính toán lại các đường đi đến tẩt cả các đỉnh 
Tìm đường đi ngắn nhất từ node 0. node 1 được chọn 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
8 
8 
V 2 
5 
5 
5 
V 3 
14 
13 
V 4 
7 
7 
best 
V 2 
V 4 
V 1 
Thuật toán Dijkstra 
step 2: Tính toán lại các đường đi đến tẩt cả các đỉnh 
Tìm đường đi ngắn nhất từ node 0. node 3 được chọn 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
8 
8 
8 
V 2 
5 
5 
5 
5 
V 3 
14 
13 
9 
V 4 
7 
7 
7 
best 
V 2 
V 4 
V 1 
V 3 
Thuật toán Dijkstra 
Chúng ta có tất cả các đường đi từ v 0 
0 
1 
 2 
3 
4 
5 
10 
2 
3 
1 
2 
7 
4 
9 
6 
source 
node 
 from node V 0 to other nodes 
V 1 
10 
8 
(0,2) 
8 
(0,2) 
8 
V 2 
5 
(0,2) 
5 
5 
5 
V 3 
14 
(0,2,3) 
13 
(0,2,4,3) 
9 
(0,2,1,3) 
V 4 
7 
(0,2,4) 
7 
7 
best 
V 2 
V 4 
V 1 
V 3 
Q&A 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_chuong_5_do_thi_pham_thanh_an.ppt