Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 6: Mảng một chiều, chuỗi - Nguyễn Hữu Dũng

Dữ liệu kiểu mảng

 Khái niệm

 Là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa.

 Biểu diễn một dãy các biến có cùng kiểu. Ví dụ: dãy các số

nguyên, dãy các ký tự

 Kích thước được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ

thay đổi.

 NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu

mảng.

Khai báo biến mảng (tường minh)

 Tường minh

, , : số lượng phần tử của mỗi chiều.

 Lưu ý

 Phải xác định cụ thể (hằng) khi khai báo.

 Mảng nhiều chiều: = N1*N2* *Nn

 Bộ nhớ sử dụng = *sizeof()

 Bộ nhớ sử dụng phải ít hơn 64KB (65535 Bytes)

 Một dãy liên tục có chỉ số từ 0 đến -1

pdf 70 trang kimcuc 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 6: Mảng một chiều, chuỗi - Nguyễn Hữu Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 6: Mảng một chiều, chuỗi - Nguyễn Hữu Dũng

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 6: Mảng một chiều, chuỗi - Nguyễn Hữu Dũng
Ngôn ngữ lập trình C
Mảng một chiều, chuỗi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đặt vấn đề
 Ví dụ
 Chương trình cần lưu trữ 3 số nguyên?
=> Khai báo 3 biến int a1, a2, a3;
 Chương trình cần lưu trữ 100 số nguyên?
=> Khai báo 100 biến kiểu số nguyên!
 Người dùng muốn nhập n số nguyên?
=> Không thực hiện được!
 Giải pháp
 Kiểu dữ liệu mới cho phép lưu trữ một dãy các số nguyên và dễ 
dàng truy xuất.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi2
Dữ liệu kiểu mảng
 Khái niệm
 Là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa.
 Biểu diễn một dãy các biến có cùng kiểu. Ví dụ: dãy các số 
nguyên, dãy các ký tự
 Kích thước được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ 
thay đổi.
 NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu 
mảng.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi3
Khai báo biến mảng (tường minh)
 Tường minh
 , , : số lượng phần tử của mỗi chiều.
 Lưu ý
 Phải xác định cụ thể (hằng) khi khai báo.
 Mảng nhiều chiều: = N1*N2**Nn
 Bộ nhớ sử dụng = *sizeof()
 Bộ nhớ sử dụng phải ít hơn 64KB (65535 Bytes)
 Một dãy liên tục có chỉ số từ 0 đến -1
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
 [];
 [][][];
4
01
2
Khai báo biến mảng (tường minh)
 Ví dụ
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
int Mang1Chieu[10];
0 1 2 3 4 7 85 6 9
Mang1Chieu
int Mang2Chieu[3][4];
0 1 2 3 4 7 85 6 9
Mang2Chieu
10 11
5
Khai báo biến mảng (kô tường minh)
 Cú pháp
 Không tường minh (thông qua khai báo kiểu)
 Ví dụ
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
typedef [];
typedef [][];
 ;
typedef int Mang1Chieu[10];
typedef int Mang2Chieu[3][4];
Mang1Chieu m1, m2, m3;
Mang2Chieu m4, m5;
6
Số phần tử của mảng
 Phải xác định cụ thể số phần tử ngay lúc khai báo, không 
được sử dụng biến hoặc hằng thường
 Nên sử dụng chỉ thị tiền xử lý #define để định nghĩa số 
phần tử mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
int n1 = 10; int a[n1];
const int n2 = 20; int b[n2];
#define n1 10
#define n2 20
int a[n1]; //  int a[10];
int b[n1][n2]; //  int b[10][20];
7
Khởi tạo giá trị cho mảng lúc khai báo
 Gồm các cách sau
 Khởi tạo giá trị cho mọi phần tử của mảng
 Khởi tạo giá trị cho một số phần tử đầu mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
int a[4] = {2912, 1706, 1506, 1904};
2912 1706 1506 1904
0 1 2 3
a
int a[4] = {2912, 1706};
2912 1706 0 0
0 1 2 3
a
8
Khởi tạo giá trị cho mảng lúc khai báo
 Gồm các cách sau
 Khởi tạo giá trị 0 cho mọi phần tử của mảng
 Tự động xác định số lượng phần tử
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
int a[4] = {0};
0 0 0 0
0 1 2 3
a
int a[] = {2912, 1706, 1506, 1904};
2912 1706 1506 1904
0 1 2 3
a
9
Truy xuất đến một phần tử
 Thông qua chỉ số
 Ví dụ
 Cho mảng như sau
 Các truy xuất
 Hợp lệ: a[0], a[1], a[2], a[3]
 Không hợp lệ: a[-1], a[4], a[5], 
=> Cho kết thường không như mong muốn!
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
[][][]
int a[4];
0 1 2 3
10
Gán dữ liệu kiểu mảng
 Không được sử dụng phép gán thông thường mà phải gán 
trực tiếp giữa các phần tử tương ứng
 Ví dụ
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
 = ; //sai
[] = ;
#define MAX 3
typedef int MangSo[MAX];
MangSo a = {1, 2, 3}, b;
b = a; // Sai
for (int i = 0; i < 3; i++) b[i] = a[i];
11
Một số lỗi thường gặp
 Khai báo không chỉ rõ số lượng phần tử
 int a[]; => int a[100];
 Số lượng phần tử liên quan đến biến hoặc hằng
 int n1 = 10; int a[n1]; => int a[10];
 const int n2 = 10; int a[n2]; => int a[10];
 Khởi tạo cách biệt với khai báo
 int a[4]; a = {2912, 1706, 1506, 1904};
=> int a[4] = {2912, 1706, 1506, 1904};
 Chỉ số mảng không hợp lệ
 int a[4];
 a[-1] = 1; a[10] = 0;
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi12
Truyền mảng cho hàm
 Truyền mảng cho hàm
 Tham số kiểu mảng trong khai báo hàm giống như khai báo biến
mảng
 Tham số kiểu mảng truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử 
đầu tiên của mảng
 Có thể bỏ số lượng phần tử hoặc sử dụng con trỏ.
 Mảng có thể thay đổi nội dung sau khi thực hiện hàm.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
void SapXepTang(int a[100]);
void SapXepTang(int a[]);
void SapXepTang(int *a);
13
Truyền mảng cho hàm
 Truyền mảng cho hàm
 Số lượng phần tử thực sự truyền qua biến khác
 Lời gọi hàm
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
void SapXepTang(int a[100], int n);
void SapXepTang(int a[], int n);
void SapXepTang(int *a, int n);
void NhapMang(int a[], int &n);
void XuatMang(int a[], int n);
void main()
{
int a[100], n;
NhapMang(a, n);
XuatMang(a, n);
}
14
Một số bài toán cơ bản
 Viết hàm thực hiện từng yêu cầu sau
 Nhập mảng
 Xuất mảng
 Tìm kiếm một phần tử trong mảng
 Kiểm tra tính chất của mảng
 Tách mảng / Gộp mảng
 Tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất của mảng
 Sắp xếp mảng giảm dần/tăng dần
 Thêm/Xóa/Sửa một phần tử vào mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi15
Một số quy ước
 Số lượng phần tử
 Các hàm
 Hàm void HoanVi(int &x, int &y): hoán vị giá trị của hai số 
nguyên.
 Hàm int LaSNT(int n): kiểm tra một số có phải là số nguyên tố. 
Trả về 1 nếu n là số nguyên tố, ngược lại trả về 0.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
#define MAX 100
16
Thủ tục HoanVi & Hàm LaSNT
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void HoanVi(int &x, int &y){
2. int tam = x; x = y; y = tam;
3. }
4. bool LaSNT(int n){
5. int i=2; 
6. while(i<n){
7. if(n%i==0)
8. break;
9. else
10. i++;
11. }
12. if(i==n)
13. return true;
14. return false;
15.}
17
Nhập mảng
 Yêu cầu
 Cho phép nhập mảng a, số lượng phần tử n
 Ý tưởng
 Cho trước một mảng có số lượng phần tử là MAX.
 Nhập số lượng phần tử thực sự n của mảng.
 Nhập từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
40 1 2 3 MAX - 1n - 1 
18
Hàm Nhập Mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void NhapMang(int a[], int &n)
2. {
3. printf(“Nhap so luong phan tu n: ”);
4. scanf(“%d”, &n);
5. for (int i = 0; i < n; i++)
6. {
7. printf(“Nhap phan tu thu %d: ”, i);
8. scanf(“%d”, &a[i]);
9. }
10.}
19
Xuất mảng
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a, số lượng phần tử n. Hãy xuất nội dung 
mảng a ra màn hình.
 Ý tưởng
 Xuất giá trị từng phần tử của mảng từ chỉ số 0 đến n-1.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
0 1 2 MAX - 1n - 1
20
Hàm Xuất Mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void XuatMang(int a[], int n)
2. {
3. printf(“Noi dung cua mang la: ”);
4. for (int i = 0; i < n; i++)
5. printf(“%d ”, a[i]);
6. printf(“\n”);
7. }
21
Tìm kiếm một phần tử trong mảng
 Yêu cầu
 Tìm xem phần tử x có nằm trong mảng a kích thước n hay 
không? Nếu có thì nó nằm ở vị trí đầu tiên nào.
 Ý tưởng
 Xét từng phần của mảng a. Nếu phần tử đang xét bằng x thì trả
về vị trí đó. Nếu kô tìm được thì trả về -1.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
x
0 1 2 MAX - 1n - 1
 a x b x
vị trí = 1
22
Hàm Tìm Kiếm (dùng while)
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int TimKiem(int a[], int n, int x)
2. {
3. int vt = 0;
4. while (vt < n && a[vt] != x)
5. vt++;
6.
7. if (vt < n)
8. return vt;
9. else
10. return -1;
11.}
23
Hàm Tìm Kiếm (dùng for)
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int TimKiem(int a[], int n, int x)
2. {
3. for (int vt = 0; vt < n; vt++)
4. if (a[vt] == x)
5. return vt;
6. return -1;
7. }
24
Kiểm tra tính chất của mảng
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a, số lượng phần tử n. Mảng a có phải là 
mảng toàn các số nguyên tố hay không?
 Ý tưởng
 Cách 1: Đếm số lượng số ngtố của mảng. Nếu số lượng này 
bằng đúng n thì mảng toàn ngtố.
 Cách 2: Đếm số lượng số không phải ngtố của mảng. Nếu số 
lượng này bằng 0 thì mảng toàn ngtố.
 Cách 3: Tìm xem có phần tử nào không phải số ngtố không. 
Nếu có thì mảng không toàn số ngtố.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi25
Hàm Kiểm Tra (Cách 1)
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int KiemTra_C1(int a[], int n)
2. {
3. int dem = 0;
4. for (int i = 0; i < n; i++)
5. if (LaSNT(a[i]) == 1) // có thể bỏ == 1
6. dem++;
7. if (dem == n)
8. return 1;
9. return 0;
10.}
26
Hàm Kiểm Tra (Cách 2)
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int KiemTra_C2(int a[], int n)
2. {
3. int dem = 0;
4. for (int i = 0; i < n; i++)
5. if (LaSNT(a[i]) == 0) // Có thể sử dụng !
6. dem++;
7. if (dem == 0)
8. return 1;
9. return 0;
10.}
27
Hàm Kiểm Tra (Cách 3)
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int KiemTra_C3(int a[], int n)
2. {
3. for (int i = 0; i < n ; i++)
4. if (LaSNT(a[i]) == 0)
5. return 0;
6. return 1;
7. }
28
Tách các phần tử thỏa điều kiện
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a, số lượng phần tử na. Tách các số nguyên 
tố có trong mảng a vào mảng b.
 Ý tưởng
 Duyệt từ phần tử của mảng a, nếu đó là số nguyên tố thì đưa 
vào mảng b.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi29
Hàm Tách Số Nguyên Tố
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void TachSNT(int a[], int na, int b[], int &nb)
2. {
3. nb = 0;
4.
5. for (int i = 0; i < na; i++)
6. if (LaSNT(a[i]) == 1)
7. {
8. b[nb] = a[i];
9. nb++;
10. }
11.}
30
Tách mảng thành 2 mảng con
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a, số lượng phần tử na. Tách mảng a thành 2 
mảng b (chứa số nguyên tố) và mảng c (các số còn lại).
 Ý tưởng
 Cách 1: viết 1 hàm tách các số nguyên tố từ mảng a sang 
mảng b và 1 hàm tách các số không phải nguyên tố từ mảng 
a sang mảng c.
 Cách 2: Duyệt từ phần tử của mảng a, nếu đó là số nguyên tố 
thì đưa vào mảng b, ngược lại đưa vào mảng c.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi31
Hàm Tách 2 Mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void TachSNT2(int a[], int na,
2. int b[], int &nb, int c[], int &nc)
3. {
4. nb = 0;
5. nc = 0;
6. for (int i = 0; i < na; i++)
7. if (LaSNT(a[i]) == 1)
8. {
9. b[nb] = a[i]; nb++;
10. }
11. else
12. {
13. c[nc] = a[i]; nc++;
14. }
15.}
32
Gộp 2 mảng thành một mảng
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a, số lượng phần tử na và mảng b số lượng 
phần tử nb. Gộp 2 mảng trên theo tứ tự đó thành mảng c, số 
lượng phần tử nc.
 Ý tưởng
 Chuyển các phần tử của mảng a sang mảng c
=> nc = na
 Tiếp tục đưa các phần tử của mảng b sang mảng c
=> nc = nc + nb
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi33
Hàm Gộp Mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void GopMang(int a[], int na, int b[], int nb,
2. int c[], int &nc)
3. {
4. nc = 0;
5. for (int i = 0; i < na; i++)
6. {
7. c[nc] = a[i]; nc++; // c[nc++] = a[i];
8. }
9. for (int i = 0; i < nb; i++)
10. {
11. c[nc] = b[i]; nc++; // c[nc++] = b[i];
12. }
13.}
34
Tìm giá trị lớn nhất của mảng
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a có n phần tử. Tìm giá trị lớn nhất trong a (gọi
là max)
 Ý tưởng
 Giả sử giá trị max hiện tại là giá trị phần tử đầu tiên a[0]
 Lần lượt kiểm tra các phần tử còn lại để cập nhật max.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
?max 78
0 1 2 MAX - 1n – 1 
 7 2 8 8
35
Hàm tìm Max
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. int TimMax(int a[], int n)
2. {
3. int max = a[0];
4. for (int i = 1; i < n; i++)
5. if (a[i] > max)
6. max = a[i];
7. return max;
8. }
36
Sắp xếp mảng thành tăng dần
 Yêu cầu
 Cho trước mảng a kích thước n. Hãy sắp xếp mảng a đó sao
cho các phần tử có giá trị tăng dần.
 Ý tưởng
 Sử dụng 2 biến i và j để so sánh tất cả cặp phần tử với nhau
và hoán vị các cặp nghịch thế (sai thứ tự).
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
0 1 2 MAX - 1n – 1 
 5 1 8 6
tạm 5
i j
8
1 5
j j
6 8
j
37
Hàm Sắp Xếp Tăng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void SapXepTang(int a[], int n)
2. {
3. int i, j;
4.
5. for (i = 0; i < n – 1; i++)
6. {
7. for (j = i + 1; j < n; j++)
8. {
9. if (a[i] > a[j])
10. HoanVi(a[i], a[j]);
11. }
12. }
13.}
38
Thêm một phần tử vào mảng
 Yêu cầu
 Thêm phần tử x vào mảng a kích thước n tại vị trí vt.
 Ý tưởng
 “Đẩy” các phần tử bắt đầu tại vị trí vt sang phải 1 vị trí.
 Đưa x vào vị trí vt trong mảng.
 Tăng n lên 1 đơn vị.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
c z
0 1 2 MAX - 1n – 1
a b
x chèn?
vt
n3
39
Hàm Thêm
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void Them(int a[], int &n, int vt, int x)
2. {
3. if (vt >= 0 && vt <= n)
4. {
5. for (int i = n; i > vt; i--)
6. a[i] = a[i - 1];
7.
8. a[vt] = x;
9. n++;
10. }
11.}
40
Xóa một phần tử trong mảng
 Yêu cầu
 Xóa một phần tử trong mảng a kích thước n tại vị trí vt
 Ý tưởng
 “Kéo” các phần tử bên phải vị trí vt sang trái 1 vị trí.
 Giảm n xuống 1 đơn vị.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
b
0 1 2 MAX - 1n – 1
a x z
xóa?
vt
n - 1
41
Hàm Xóa
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi
1. void Xoa(int a[], int &n, int vt)
2. {
3. if (vt >= 0 && vt < n)
4. {
5. for (int i = vt; i < n – 1; i++)
6. a[i] = a[i + 1];
7.
8. n--;
9. }
10.}
42
Bài tập thực hành
1. Các thao tác nhập xuất
a. Nhập mảng
b. Xuất mảng
2. Các thao tác kiểm tra
a. Mảng có phải là mảng toàn chẵn
b. Mảng có phải là mảng toàn số nguyên tố
c. Mảng có phải là mảng tăng dần
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi43
Bài tập thực hành
3. Các thao tác tính toán
a. Có bao nhiêu số chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 5
b. Tổng các số nguyên tố có trong mảng
4. Các thao tác tìm kiếm
a. Vị trí cuối cùng của phần tử x trong mảng
b. Vị trí số nguyên tố đầu tiên trong mảng nếu có
c. Tìm số nhỏ nhất trong mảng
d. Tìm số dương nhỏ nhất trong mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi44
Bài tập thực hành
5. Các thao tác xử lý
a. Tách các số nguyên tố có trong mảng a đưa vào mảng b.
b. Tách mảng a thành 2 mảng b (chứa các số nguyên dương) và 
c (chứa các số còn lại)
c. Sắp xếp mảng giảm dần
d. Sắp xếp mảng sao cho các số dương đứng đầu mảng giảm 
dần, kế đến là các số âm tăng dần, cuối cùng là các số 0.
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi45
Bài tập thực hành
6. Các thao tác thêm/xóa/sửa
a. Sửa các số nguyên tố có trong mảng thành số 0
b. Chèn số 0 đằng sau các số nguyên tố trong mảng
c. Xóa tất cả số nguyên tố có trong mảng
Ngôn ngữ lập trình C - Mảng, chuỗi46
Ngôn ngữ lập trình C
Chuỗi ký tự
Khái niệm Chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
48
 Mảng kiểu ký tự
 char word [] = {'H','e','l','l','o','!'};
 Chuỗi ký tự
 char word [] = {'H','e','l','l','o','!','\0'};
 char word [] = "Hello!";
 Chuỗi ký tự bao gồm một ký tự đặc biệt nằm cuối chuỗi
 Báo hiệu kết thúc chuỗi
 Được hiểu là ký tự NULL, có thể viết là '\0'
 Một chuỗi, ví dụ "Hello!", đã bao hàm ký tự kết thúc, tức
char[7]
 Kiểu liệt kê, ví dụ {'H','e','l','l','o','!','\0'}, tức char[7]
Khai báo
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
49
 Cú pháp char [] = ;
 Cần xác định kích cỡ của chuỗi
 Khai báo 
 Khởi tạo một giá trị cho biến
 cần đủ lớn để chứa 
 có thể lớn hơn chiều dài của 
 bao gồm các ký tự và ký tự NULL (\0)
 Nếu không khai báo (để trống)
 Cần khởi tạo chuỗi ban đầu cho biến
 Kích cỡ của biến chính là chiều dài của chuỗi (gồm ký tự NULL)
 khởi tạo hợp lệ?
 nằm giữa dấu hai nháy “”
 liệt kê {} các ký tự bao gồm ký tự NULL, ‘\0’, ở cuối cùng
Ví dụ khai báo
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
50
1. char hello[] = "Hello!"; // char[7]
2. char hi[] = {'H','i','!','\0'}; // char[4]
3. char name[10];
4. char classname[20] = " Lop tin hoc ";
5. char city[20] = "TP. HCM";
6. char empty[] = "";
7. char empty1[10] = "";
8. char country[] = {'V','N'};// Array, not string!
9. char gender[2] = "male";// Error!? Overflow
10. char classroom = "V10.4";// Error!? Char vs string
11. char university[] = 'IUH';// Error!? Char vs string
12. char a[]; // Error!? unknown size
Khởi tạo giá trị
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
51
 Một khởi tạo giá trị: char hello[] = "Hello!";
 Tương đương với
 char hello[] = {'H','e','l','l','o','!','\0'};
 char hello[7] = {'H','e','l','l','o','!','\0'};
 char hello[7] = "Hello!";
 Một khởi tạo giá trị: char empty[] = "";
 Tương đương với
 char empty[] = {'\0'}; 
 char empty[1] = {'\0'};
 char empty[1] = "";
Khởi tạo giá trị (2)
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
52
 Một khởi tạo giá trị: 
 char hi[7] = "Hi!";
 char hi[7] = {'H','i','!','\0'};
 Khởi tạo một chuỗi rất dài, dùng dấu \ để xuống dòng
 char longstring[] = "Toi la sinh vien Cong nghe Thong 
\
 tin\nTruong Dai hoc Cong Nghiep TP. HCM.\n\
 Than chao cac ban!";
 char longstring[] = "Toi la sinh vien Cong nghe Thong 
"
 "tin\nTruong Dai hoc Cong Nghiep TP. HCM.\n"
 "Than chao cac ban!";
0 1 2 3 4 5 6
'H 'i' '!' '\0'
Phép gán
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
53
 Các phép gán trực tiếp cho chuỗi bị hạn chế
 Bởi trình biên dịch xử lý với chuỗi như mảng
 Một khai báo
 char name[10];
 name = "Quang"; // Error!
 const char[6] không gán được cho char[10]
 name = hello; // Error!
 char[7] không gán được cho char[10]
 Làm thế nào để thay đổi giá trị của chuỗi?
 Dùng các hàm xử lý chuỗi như scanf, gets
 Thay đổi từng phần tử
 Các hàm trong thư viện string.h
 Tự viết hàm xử lý chuỗi ký tự
Nhập chuỗi từ bàn phím
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
54
 Dùng hàm scanf trong thư viện stdio.h
 scanf("%s",name);
 Nhập "My name is C", name = "My"
 scanf("%[^\n]s",name);
 Nhập "My name is C", name = "My name is C"
 scanf tự động thêm ký tự NULL vào sau chuỗi nhận được từ
bàn phím
 Dùng hàm gets trong thư viện stdio.h
 gets(name);
 Hàm gets tự động chấp nhận chuỗi có khoảng trắng
Phần tử của chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
55
 Phép khởi tạo char hello[] = "Hello!";
 hello[0] = 'H', hello[1] = 'e', hello[2] = 'l', hello[6] = '\0'
 Phép gán sau đó hello = "Hi!"; sẽ bị báo lỗi!
 Có thể thay thế phép gán trên bằng các lệnh:
 hello[0] = 'H';
 hello[1] = 'i';
 hello[2] = '!';
 hello[3] = '\0';
 Xuất chuỗi: printf("%s", hello);
 printf("%s", "e"); // "e"= {'e', '\0'}
 Xuất ký tự: printf("%c", hello[1]);
 printf("%c", 'e');
hello[0] hello[1] hello[2] hello[3] hello[4] hello[5] hello[6]
'H' 'e' 'l' 'l' 'o' '!' '\0'
Thư viện string.h
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
56
 size_t strlen(const char * str)
 Trả về chiều dài của chuỗi ký tự str
 strlen(“hello”) = 5, strlen(hello) = 6
 size_t: Unsigned integral type
 const char: Bởi hàm không thay đổi giá trị của str
 char * strcpy(char * destination, const char * source)
 Chép nội dung chuỗi source sang chuỗi destination bao gồm ký tự
NULL
 Chuỗi destination phải đủ chứa chuỗi source (bao gồm ký tự NULL)
 Bản thân hàm trả về destination
 strcpy(hello, “Hi!”) trả về chuỗi “Hi!” và hello = “Hi!”
 char * destination: Hàm thay đổi giá trị của destination
 const char * source: Hàm không thay đổi giá trị của source
Thư viện string.h (2)
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
57
 int strcmp( const char * str1, const char * str2 )
 So sánh chuỗi str1 với chuỗi str2, so sánh từng ký tự từ đầu đến
khi phát hiện điểm khác nhau hoặc đến cuối chuỗi (‘\0’)
 Giá trị trả về >0: str1 > str2
 Giá trị trả về =0: str1 = str2
 Giá trị trả về <0: str1 < str2
 char * strcat( char * destination, const char * source )
 Nối chuỗi source vào cuối chuỗi destination
 destination phải đủ chứa chuỗi kết quả (bao gồm ký tự NULL)
 char name[10]; strcpy(name, hello); strcat(name, hi); // name = 
“Hello!Hi!”
Thư viện string.h (6)
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
58
 char * strtok( char * str, const char * delimiters): Chia chuỗi
thành các chuỗi con
 Char classname[20] = “ Lop tin:11”;
 printf("%s\n",strtok(classname," :")); // “Lop”
 printf("%s\n",strtok(NULL," :")); // “Tin”
 printf("%s\n",strtok(NULL," :")); // “11”
 void * memset( void * ptr, int value, size_t num): Điền giá trị
value vào num bytes ô nhớ đầu tiên của biến ptr
 memset(hello,'2',2); // hello = “22llo!”
 void * memcpy( void * destination, const void * source, size_t
num ): Chép num ô nhớ đầu tiên của biến source vào biến
destination
 memcpy(hello,hi,3);// hello = “Hi!lo!”
Chuyển đổi giữa chuỗi và số
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
59
 Thư viện chứa các hàm chuyển đổi giữa chuỗi và số
 int atoi (const char * str)
 Chuyển chuỗi str sang số nguyên và trả về giá trị số nguyên
 atoi("34.5 53") = 34
 double atof (const char* str)
 Chuyển đổi một chuỗi sang kiểu số thực và trả về số thực
 atof("34.5 53") = 34.5
 long int atol ( const char * str )
 Chuyển đổi chuỗi sang kiểu long int (4 bytes)
 long long int atoll ( const char * str )
 Chuyển đổi chuỗi sang kiểu long long int (8 bytes)
Chiều dài của chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
60
 Chiều dài của chuỗi được xác định dựa vào ký tự NULL, kết
thúc chuỗi
 Viết hàm tính chiều dài của chuỗi
 Hàm có kiểu nguyên, trả về chiều dài của chuỗi (output)
 Đối số của hàm là một chuỗi (input)
 Mã giả:
 Khai báo một biến đếm và khởi tạo giá trị 0
 Duyệt và đếm các phần tử của chuỗi
 Dừng đếm khi gặp ký tự ‘\0’
 Trả về chiều dài của chuỗi dựa vào giá trị của biến đếm
 Tương tự hàm strlen của thư viện string.h
Ví dụ tham khảo hàm tính chiều dài của chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
61
1. int stringLength(const char str[])
2. {
3. int count = 0;
4. while (str[count] != '\0') 
5. count++;
6. return count;
7. }
8.
9. int main()
10.{
11. char hello[] = "Hello!"; 
printf("%d",stringLength(hello));
12.}
Chép chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
62
 Viết hàm chép nội dung của một chuỗi nguồn vào một chuỗi
đích
 Chuỗi đích sẽ mang giá trị của chuỗi nguồn (output)
 Đối số của hàm là hai chuỗi, nguồn và đích (input)
 Mã giả
 Khai báo một biến chạy và khởi gán giá trị ban đầu
 Duyệt từng phần tử của chuỗi nguồn
 Gán giá trị của từng phần tử ở chuỗi nguồn sang chuỗi đích
 Dừng sao chép khi gặp ký tự ‘\0’
 Gán ký tự ‘\0’ vào cuối chuỗi đích
 Tương tự lệnh strcpy của thư viện string.h
 Hàm có kiểu trả về là void
 Bạn có thể trả về chuỗi đích cho hàm nếu biết dùng con trỏ, pointer (sẽ
học sau)
Ví dụ tham khảo hàm chép chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
63
1. void stringCopy(char str1[], const char str2[])
2. {
3. int i=-1;
4. do{
5. i++;
6. str1[i]=str2[i];
7. }while (str2[i]!='\0');
8. }
9. int main()
10. {
11. char hello[10];
12. stringCopy(hello,"Hello!");
13. printf("%s",hello);
14. }
Nối chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
64
 Viết hàm nối một chuỗi nguồn vào cuối một chuỗi đích
 Chuỗi đích sẽ mang giá trị là kết quả của việc nối hai chuỗi
 Đối số của hàm gồm hai chuỗi
 Mã giả
 Khai báo hai biến chạy và khởi gán giá trị ban đầu
 Biến chạy cho chuỗi nguồn, bắt đầu từ đầu chuỗi nguồn
 Biến chạy cho chuỗi đích, bắt đầu từ cuối chuỗi đích
 Duyệt từng phần tử của chuỗi nguồn
 Gán giá trị của các phần tử của chuỗi nguồn vào chuỗi đích
 Dừng sao chép khi gặp ký tự NULL của chuỗi nguồn
 Gán ký tự NULL vào chuỗi đích
 Hàm tương tự như hàm strcpy trong thư viện string.h
Ví dụ tham khảo hàm nối chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
65
1. void stringAppend(char dest[], const char src[])
2. {
3. int i = stringLength(dest)-1, j = -1;
4. do{
5. i++;j++;
6. dest[i]=src[j];
7. }while(src[j]!='\0');
8. }
9. int main()
10. {
11. char thanks[20] = "Thank";
12. stringAppend(thanks, " you!");
13. printf("%s",thanks);
14. }
So sánh chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
66
 Viết hàm so sánh hai chuỗi ký tự str1 và str2
 Hàm trả về giá trị
 < 0 nếu str1 < str2
 = 0 nếu str1 = str2
 > 0 nếu str1 > str2
 Hàm có 2 đối số là hai chuỗi cần so sánh
 Mã giả
 Khai báo và khởi tạo cho một biến chạy
 Duyệt các phần tử cho đến khi
 Gặp phần tử khác nhau
 Hoặc kết thúc một trong hai chuỗi
 So sánh phần tử cuối cùng và trả về giá trị so sánh tương ứng
Ví dụ tham khảo về hàm so sánh chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
67
1. int stringCompare(const char str1[], const char
str2[])
2. {
3. int i = 0;
4. while(str1[i]==str2[i]&&str1[i]!='\0'&&str2[i]!='\0
')
5. i++;
6. if(str1[i]>str2[i]) 
7. return 1;
8. else if (str1[i]<str2[i])
9. return -1;
10. else
11. return 0;
12. };
Tìm kiếm
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
68
 Viết hàm tìm kiếm vị trí của một chuỗi nguồn trong chuỗi
đích
 Hàm trả về số nguyên là vị trí đầu tiên tìm thấy
 Hàm trả về số âm nếu không tìm thấy
 Đối số của hàm là hai chuỗi
 Mã giả?
 ?
 ?
 ?
 ?
Ví dụ tham khảo về tìm kiếm chuỗi
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
69
 Hoạt
động??
1. int stringSearch(const char str1[], const char
str2[])
2. {
3. int i=0, j=0;
4. while(str1[i]!='\0' && str2[j]!='\0')
5. {
6. if(str1[i+j]!=str2[j]) 
7. {
8. i++; j=0;
9. }
10. else
11. j++;
12. if (str2[j]=='\0') 
13. return i;
14. }
15. return -1;
16. }
Hết
Ngô Hữu DũngKỹ thuật lập trình | DHTH11C | HK1 | 2016-
2017
70
 Khái niệm chuỗi
 Khai báo, khởi tạo
 Phần tử của chuỗi
 Thư viện string.h
 Thư viện stdlib.h
 Một vài bài toán về
chuỗi
 Bài tập về nhà
 Nhập vào họ và tên, đếm số ký tự alphabet
 Ví dụ: Nhập “Tran Van An ”, xuất ra có 9 ký
tự
 Nhập vào một chuỗi, đếm số chữ
 Ví dụ: Nhập “Day la mot chuoi ky tu”, xuất
ra có 6 chữ
 Nhập vào họ và tên, xuất ra họ, chữ đệm và
tên
 Ví dụ: Nhập “Tran Van An”, xuất ra họ Tran, 
chữ đệm Van, tên An
 Nhập vào một số, xuất ra chữ viết của số đó
 Ví dụ: Nhập 456, xuất ra: Bon tram nam
muoi sau

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_c_chuong_6_mang_mot_chieu_chuoi.pdf