Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 6: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Đề cương nghiên cứu

Tên đề tài

Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)

Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)

Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)

Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)

Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)

Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)

Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)

Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách nào?)

Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?)

Nội dung về lý luận và thực tiễn

Nội dung khảo sát thực tế

Nội dung dự báo

 

ppt 84 trang kimcuc 19140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 6: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 6: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 6: Phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
Hồ Ngọc Ninh 
2 
NỘI DUNG	 
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 
2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui định của VNUA 
3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu 
3 
3 
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 
 1.1. Đề cương nghiên cứu 
	1.2. Báo cáo khoa học 
	- Báo khoa học 
 	 - các loại báo cáo 
 - Sách chuyên khảo khoa học 
4 
Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học 
Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết khác nhau 
Tùy theo yêu cầu của: 
Cơ quan tài trợ 
Cơ quan chủ quản 
Cơ quan cấp trên 
Nhà xuất bản, v.v 
1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 
5 
5 
1.1. Đề cương nghiên cứu 
Có nhiều loại đề cương khác nhau: 
đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ, cấp tỉnh 
Đề cương đề tài dự án quốc tế 
Đề cương đề tài thực nghiệm 
Đề cương khóa luận, luận văn, luận án 
6 
6 
Đề cương nghiên cứu 
Tên đề tài 
Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?) 
Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?) 
Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?) 
Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu) 
Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu) 
Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi) 
Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?) 
Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách nào?) 
Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?) 
Nội dung về lý luận và thực tiễn 
Nội dung khảo sát thực tế 
Nội dung dự báo 
7 
Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? 
Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc. 
Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để minh chứng cho các kết luận trên? 
	 Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, tính logic của vấn đề 
Nguyên tắc viết : Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: 
“Mình muốn nói cái gì?” 
Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: 
“Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?” 
1.2. Viết báo cáo khoa học 
8 
1.3. Viết báo cáo nghiên cứu 
* Các loại báo cáo : 
Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo (luận án) 
Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền thông (báo cáo định kỳ) 
Các báo cáo thông qua hệ thống Internet 
Báo cáo trao đổi kỹ thuật 
Bài báo cho các tạp chí không thẩm định 
Bài báo cho tạp chí thẩm định 
Sách chuyên khảo 
9 
Những gợi ý c ơ bản khi viết báo cáo khoa học 
Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết? 
Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh? 
Quyết định về định dạng của báo cáo NC 
Có thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dòng) 
Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên 
Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể viết phần phương pháp và kết quả NC trước) 
Viết phần sau xem lại phần trước để thể hiện tính gắn kết 
10 
2. Trích dẫn khoa học 
2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học: 
Ý nghĩa khoa học 
Ý nghĩa trách nhiệm 
Ý nghĩa pháp lý 
Ý nghĩa đạo đức 
2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn (Zuckerman) : 
Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danh 
Các bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang đã tắt 
Tâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được mình trích dẫn 
11 
2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu 
- Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu khác đều phải trích dẫn 
- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text books) 
- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham khảo cũng có và ngược lại 
Danh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ - người đọc hay người quan tâm có khả năng tìm được 
12 
2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu 
Trích dẫn trực tiếp (Quotation): 
- Trích dẫn toàn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với văn bản 
Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả năng tóm tắt cũng như trình bày 
Ví dụ : Nguyễn Văn A (2009) nêu rõ “Tăng trưởng vốn đầu tư có ảnh hưởng mạnh nhất đến tăng trưởng sản lượng nền kinh tế quốc dân”. 
Trích dẫn nội dung (Citation): 
- Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác 
- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ surname) và năm công bố công trình. (Pindyck, 2001) 
13 
Ví dụ: 
	 Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, 2006). 
Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triển nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ða dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam. Trang 6 
14 
2.4. Cách trình bày tài liệu tham khảo 
* các khối tiếng : 
Tiếng Việt 
1. 
... 
97. 
Tiếng Anh 
98. 
... 
105 
Tiếng Nga 
106 
Các thông tin kèm theo phần trích dẫn phải bảo đảm các yếu tố để người đọc có thể tìm được tài liệu gốc khi cần. 
Chỉ được phép đưa vào danh mục TLTK khi luận văn có sử dụng tham khảo. 
Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo 
Tên tác giả: người, cơ quan,... 
Năm công bố tài liệu 
Tên tài liệu 
Cơ quan công bố: NXB, Tạp chí. 
Địa danh NXB 
15 
2.5. Qui định danh mục tài liệu tham khảo 
Các TL được xếp theo khối tiếng 
Lập ABC theo từng khối tiếng 
Không phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinh 
Chữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài. 
a) Tài liệu thông thường 
Họ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB 
1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), Thuỷ lợi và quan hệ làng xã , NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 
2. Bùi Hiếu (1985), Công tác thuỷ lợi vùng rau , NXB Nông nghiệp, Hà Nội 
16 
b) Văn bản của tổ chức, cơ quan 
	 Tên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB, địa danh NXB 
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), Số liệu thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 - 1990), NXB Thống kê, Hà Nội. 
2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), Báo cáo nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ thống thuỷ nông đã có , Hà Nội. 
3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), Đánh giá tổng quát ngành thuỷ lợi Việt Nam , Hà Nội. 
17 
c) Tài liệu là báo cáo trong hội nghị, hội thảo 
	 Họ và tên (năm), "tên TL", Tên Hội thảo/ Tuyển tập Hội nghị, thời gian hội thảo, hội nghị, địa điểm hội thảo, hội nghị. 
1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và thách thức", Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý thuỷ nông ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An. 
2. Trần An Phong (2000), "Mối quan hệ giữa sử dụng đất hợp lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở Tây Nguyên", Hội thảo Bảo tồn và đa dạng sinh học , Bộ KH, CN và MT, 9-10/10/2000, Đắc Lắc. 
18 
d) Tài liệu là luận văn, luận án, báo cáo TT TN 
	 Họ và tên (năm), tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN , Luận văn thạc sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT 
 1. Phạm Ngọc Đào (1999), Phân tích đánh giá đề xuất một số mô hình tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam , Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội. 
e) Tài liệu là bài viết trong tạp chí 
	 Họ và tên (năm), "tên tài liệu", tên tạp chí , số tập, tháng, trang. 
1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, Tạp chí Di truyền học , 98(1), tr. 10-16. 
2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the Development Sectors", Asia-Pacific Journal of Rural Development , Vol. III, December, No. 2, pp. 178-195 
19 
f) Tài liệu từ internet 
	 Họ và tên (năm), tên tài liệu , các thông tin khác (nếu có), địa chỉ website, ngày truy cập. 
1. 	 Nguyễn Hưng (2008), ‘Tạm “đóng cửa” nhà máy Vedan’, Bản tin xã hội của VnExpress ngày 7/10/2008. Nguồn:  , ngày truy cập 08/10/2008. 
Chưong trình Endnote 
Đây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác nhau 
Có thể download miễn phí từ các thư viện 
20 
Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3 có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1). 
Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh, đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị... 
Việc trình bày tên bảng, hình,... cần phải thống nhất về quy cách font, cỡ chữ trong suốt luận văn. 
g) Các hình ảnh minh hoạ 
21 
3. Thuyết trình khoa học 
Trình bày báo cáo (nói) 
 B¸o c¸o t¹i héi nghÞ, héi th¶o 
 Nói chuyện về kết quả NC 
 Bảo vệ luận văn 
 Poster 
 Trao ®æi khoa häc 
 Seminars, ... 
22 
22 
3.1. Nguyên tắc thuyết trình khoa học 
	 Cần đặt cho mình n guyên tắc r ất nghiêm ngặt : 
Nói... nói... và... PHẢI NÓI ! 
 Không đọc tr ên giấy viết sẵn 
 Không đọc trên màn h ình chiếu overhead/pr ojector 
Cần có bố cục rõ ràng 
Nội quan 
 Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ... 
Ngoại quan 
 Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ như sau .... 
Nội quan 
 Tôi kết luận như sau ... 
23 
23 
3.2. Kỹ thuật thuyết trình khoa học 
Phải làm chủ thời gian 
Chia nội dung th ành các ý nhỏ 
	 Chẳng hạn: 
Chia bản trình bày thành 10 ý 
Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong tổng 20 phút quy định cho một báo cáo 
Trình bày theo cấu trúc logic 
24 
24 
Thiết kế một slide? 
Các kiểu thiết kế slide phổ biến: (không nên) 
Đánh máy các trang chữ  chiếu lên để đọc 
Giới thiệu một dàn ý 
Trình bày một tư tưởng 
Mà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng, một ý hãy khía cạnh của vấn đề 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH  KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀTỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
Nguyen Van A 
26 
27 
Tại saoPhải thực tập và viết khóa luận TN 
Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học; 
Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất; 
Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một cán bộ có trình độ đại học. 
28 
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học 
Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH 
Nắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài được giao; 
Khái quát hoá để nắm vững phương pháp NC KH nói chung; 
Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc lĩnh vực chuyên môn 
29 
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học 
Đạt được một số kết quả nhất định trong NC 
Có thể có đóng góp về lý luận khoa học; 
Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX 
Đề xuất được định hướng và những giải pháp có căn cứ KH 
Đưa định hướng và giải pháp vào thực tiễn có kết quả 
30 
Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học 
Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 1 báo cáo KH 
Nội dung 
Kết cấu 
Hình thức 
Chi tiết yêu cầu nội dung các phần được trình bày chi tiết ở phần sau 
31 
Phương phápviết khóa luận 
32 
Cấu trúc của khóa luận/báo cáo 
Trang bìa chính – bìa cứng chữ nhũ vàng – màu tùy khoa/ngành qui định (kinh tế màu nâu, PTNT màu xanh nước biển) 
Trang bìa phụ 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Tóm tắt KL (Khoa KT) 
Mục lục 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình, đồ thị, hộp (nếu có) 
Danh mục các từ viết tắt (nếu có) 
33 
Nội dung của khóa luận 
Nội dung chính theo qui định của HUA 
Phần 1 
Phần 2 
Phần 3 
Phần 4 
Phần 5 
Tài liệu tham khảo 
Phụ lục (nếu có) 
Xác nhận của cơ sở thực tập 
Bìa cuối 
34 
Bìa chínhbìa cứng, chữ nhũ 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
(Times New Roman, hoa, 14, in đậm) 
TÊN KHOA: 
(Times New Roman, hoa, đậm, 16) 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
(Times New Roman, hoa, đậm, 30) 
ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18) 
Hà Nội-20.. 
(Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
35 
Bìa phụbìa giấy trắngkhổ A4 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
(Times New Roman, hoa, 14, in đậm) 
TÊN KHOA : 
(Times New Roman, hoa, đậm, 16) 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
(Times New Roman, hoa, đậm, 30) 
ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18) 
	 Người thực hiện: (Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
	 Khoá : (Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
	Ngành:(Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
	 Người hướng dẫn: Chức danh, học vị, họ và tên (Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
Hà Nội-20 (Times New Roman, hoa, đậm, 14) 
36 
Cấu trúc 
Lời cam đoan (cho công trình lấy học vị) 
Lời cam đoan danh dự thể hiện KL là công trình khoa học của riêng tác giả và chưa được sử dụng trong các công bố 
Thể hiện sự thực hiện các trích dẫn đúng và đầy đủ 
37 
Cấu trúc 
Lời cảm ơn 
Tác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với các cá nhân, tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ, cộng tác và tài trợ trong quá trình hoàn thành KL và có thể trong cả quá trình học – vì KL là kết quả cuối cùng của quá trình học 
38 
 Các phần, mục và tiểu mục 
Đầu đề các phần, mục, tiểu mục cần thống nhất quy cách về kiểu chữ, font chữ trong suốt KL. 
Các mục cấp 1 cần đề đầu trang 
Không nên để các mục ở cuối trang 
Thứ tự các mục được đánh bằng chữ ả rập. VD: 
3 
3.1 
3.1.1 
Không nên chia quá nhiều cấp mục 
Nhưng tùy theo KL, đề mục phải làm rõ tính logic của tên đề tài. Ví dụ: Tên đề tài về giải pháp, thì trong đề mục phải thể hiện rõ được các giải pháp 
39 
Mục lục 
Mục lục thể hiện kết cấu chung của KL, giúp người đọc thuận tiện trong tìm kiếm thông tin. Các tiêu đề trong mục lục phải được để nguyên văn (không viết tắt). 
Có thể không cần làm mục lục quá chi tiết 
Số trang các phần đầu của luận văn được đánh theo thứ tự chữ La mã thường (i, ii, iii, iv,...). 
Trang của KL bắt đầu từ “Mở đầu/Đặt vấn đề” (đánh số trang 1) 
40 
 Mục lục 
Lời cam đoan 	i 
Lời cám ơn	ii 
Mục lục 	  
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình 
Danh mục các chữ tắt và kí hiệu 
Phần 1. Mở đầu	1 
1.1 ....	1 
1.2 .	 
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn 
2.1 .... 
2.2 .... 
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu 
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
Phần 5. Kết luận và kiến nghị 
Tài liệu tham khảo 
Phụ lục 
41 
 Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoài 
Thuật ngữ cần viết tắt được viết đầy đủ khi xuất hiện lần đầu tiên và ngay sau đó đặt kí hiệu tắt trong ngoặc đơn. 
Các thuật ngữ viết tắt là những từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần, tuy nhiên không nên lạm dụng viết tắt . 
Không được viết tắt ở các đầu mục 
42 
 Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoài 
Đối với thuật ngữ hay cụm từ có nguồn gốc nước ngoài thì phiên âm theo quy định. Trong những trường hợp còn tranh luận về phiên âm thì có thể để nguyên văn đối với các ngôn ngữ có nguồn gốc latinh. Các ngôn ngữ khác (chữ tượng hình) cần phiên âm. 
KL khoa học cần tính thống nhất cao trong trình bày các thuật ngữ khoa học 
43 
Nội dung chính của khóa luận/báo cáo 
Có 5 phần 
Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề 
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan tài liệu nghiên cứu) 
Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC (Đối tượng, qui trình và PP NC) 
Phần 4: Kết quả NC và thảo luận 
Phần 5: Kết luận và kiến nghị 
Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu  Cần viết đầy đủ 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 
Tầm quan trọng của vấn đề NC 
Tại sao làm đề tài này? 
Tại sao lựa chọn địa điểm nghiên cứu này? 
44 
Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu -Xuất phát = Động từ 
 1.2.1 Mục tiêu chung 
	 CHỈ GỒM 1 CÂU 
 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 
 + Ít nhất là 3 mục tiêu, nhiều là 4 
 + Bắt đầu bằng: Đánh giá, hệ thống hóa, đề xuất, luận giải 
 + Tránh các từ: Tìm hiểu, đưa ra, 
45 
Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu 
1.3 Câu hỏi nghiên cứu (mới) 
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 
(Phân biệt đối tượng NC và đối tượng khảo sát) 
 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 
 Nội dung 
 Thời gian: Thời gian NC và của số liệu 
 Không gian 
46 
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn về 
Tại sao cần cơ sở LL & TT? 
Tại sao không dùng tổng quan tài liệu? 
Cơ sở lý luận và TT: 
+ Làm cơ sở cho NC 
+ Biết được những NC có liên quan, những kết luận ủng hộ hay bác bỏ 
+ Chứng minh được phần mình làm là mới 
+ Đảm bảo tính toàn diện 
47 
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn về 
Phần này trình bày khái quát tình hình của vấn đề NC thông qua các tài liệu, tư liệu NC trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài NC. Nội dung tổng quan thường đề cấp đến: 
Các hướng NC xung quanh vấn đề quan tâm, nêu rõ kết quả của từng hướng NC, đánh giá ưu, khuyết điểm của từng hướng đó 
Các quan điểm về vấn đề NC 
Mức độ giải quyết đối với vấn đề quan tâm. Những thuận lợi, khó khăn , triển vọng và hướng giải quyết 
48 
49 
Phần III. Đặc điểm địa bàn và Phương Pháp nghiên cứu 
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 
Việc chọn địa điểm và nội dung NC phải thể hiện được tư duy khoa học và PP giải quyết vấn đề của tác giả luận văn 
Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phương pháp khác nhau cho phù hợp. 
Trình bày được khái quát tình hình địa bàn 
Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tài 
Số liệu cần theo thời gian 
50 
Phần III. (Tiếp) 
3.2 Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp nghiên cứu nào? Thường có 3 nhóm 
Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 
+ PP thu thập số liệu: số liệu sơ cấp, thứ cấp 
+ Lý do chọn mẫu điều tra, khảo sát, cơ sở chọn mẫu, chọn địa điểm 
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 
+ Cụ thể phương pháp xử lý (thường là thống kê) 
+ Công cụ xử lý: phần mềm, thuật toán 
+ PP phân tích: định tính, định lượng 
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 
51 
Trình bày phương pháp nghiên cứu 
Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu sử dụng 
Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nội dung nào trong nghiên cứu 
Phân biệt phương pháp và kỹ năng? 
Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy 
Lưu ý: Không nêu lại định nghĩa của phương pháp NC 
52 
Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
Phân tích thực trạng vấn đề NC 
Chiếm khối lượng lớn trong luận văn 
Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý luận 
Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng 
Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu 
Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đề xuất định hướng các giải pháp 
53 
Định hướng và các giải pháp 
Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp 
Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp 
Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ lý luận và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở nghiên cứu 
Cần bám sát vào phần phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cho đề tài 
54 
Phần V. Kết luận và kiến nghị 
Yêu cầu kết luận phải theo mục tiêu nghiên cứu 
+ Ngắn gọn, khẳng định, trả lời đúng mục tiêu NC đề ra 
+ Chỉ kết luận những nội dung nghiên cứu 
+ Không, bàn luận, phân tích dài dòng trong KL 
+ Cần có số liệu minh chứng trong KL 
Các kiến nghị đề xuất chính sách cần xuất phát từ kết quả và nội dung nghiên cứu 
Nên cân nhắc kỹ các kiến nghị 
55 
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 
Xác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên đề tài nghiên cứu 
Xác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt; 
Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách giải quyết 
Xác định đề tài nghiên cứu là khâu quan trọng đối với sinh viên làm KL/báo cáo TN. Xác định được đúng đề tài nghiên cứu thì quá trình nghiên cứu được thuận lợi, tạo khả năng hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu. 
56 
Đề tài nghiên cứu 
Có thể do thầy hướng dẫn giao 
Có thể do sinh viên tự xác định . 
(SV nêu lên một số hướng NC với GV) 
Căn cứ để xác định đề tài 
Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn 
Xuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên 
57 
Nội dung đề tài có thể theo các hướng 
Mang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch toán 1 loại chi phí, sản phẩm,.. 
Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mô của doanh nghiệp về mặt tài chính, kế toán, SX kinh doanh: 
Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanh 
Huy động và sử dụng vốn 
HQ kinh tế SX kinh doanh 
HQKT sử dụng vốn 
Tiêu thụ sản phẩm 
Marketing 
.... 
58 
Nội dung đề tài có thể theo các hướng 
Vấn đề kinh tế chung 
Xoá đói giảm nghèo 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
CNH-HĐH 
Phát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa và nhỏ) 
Vấn đề cụ thể về sử dụng các yếu tố đầu vào (đất đai, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật), hoặc tình hình SX, tiêu thụ, HQKT của cây trồng, vật nuôi, ngành nghề 
Lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung của một ngành 
59 
Quy mô đề tài 
 Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xã 
Nếu công tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên phạm vi huyện 
Phạm vi hẹp thì nội dung càng đòi hỏi phải có chiều sâu; đề tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát hơn. 
Tên đề tài xác định sao cho 
Phản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KH 
Ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu 
Cần có sự hấp dẫn 
60 
2. Xây dựng đề cương nghiên cứu 
Đề cương nghiên cứu được xây dựng theo hai bước: (i) Đ ề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiết 
Đề cương sơ bộ: Là đề cương NC trong đó nêu lên toàn bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu ( SV hiện nay - chủ yếu là dưới dạng đề mục?) 
Đề cương chi tiết : Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiết 
Đề cương chi tiết là chi tiết hoá đề cương sơ bộ 
61 
Đề cương sơ bộ 
Quan trọng nhất là ý tưởng nghiên cứu (hạn chế) 
Vấn đề nghiên cứu (hạn chế) 
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 
Những giả thuyết cần chứng minh hay trắc nghiệm?? (hạn chế) 
Phương pháp nghiên cứu 
Các nội dung chính sẽ thực hiện (hạn chế mới dừng ở đề mục hay dự kiến cấu trúc của KL ) 
62 
Cấu trúc Đề cương sơ bộHiện nay 
Trang tiêu đề 
Phần 1: đầy đủ 
Các phần khác – ?? (hiện nay SV – chỉ ghi mục lục hay đề mục – đây là dự kiến cấu trúc của KL)) 
Kế hoạch thực tập 
Xác nhận của địa phương và GV hướng dẫn 
63 
Đề cương chi tiết 
Trang tiêu đề 
Phần 1: Đầy đủ 
Phần 2: Một số nội dung chính (gạch đầu dòng) 
Phần 3: Cần chi tiết 
Phần 4: Các nội dung chính - Lập các bảng (chỉ khung bảng) 
Kế hoạch thực tập 
64 
Thực hiện 
Thu thập thông tin, tài liệu (thứ cấp) 
Thu thập số liệu (thông tin) sơ cấp 
Xử lý số liệu (phân biệt công cụ và phương pháp) 
Phân tích 
Viết (bản thảo – sửa - bản chính) 
In ấn, đóng quyển 
Chuẩn bị báo cáo 
65 
Trình bày khóa luận (báo cáo) 
66 
Yêu cầu và Phương pháp 
Bảo vệ (báo cáo) khóa luận không được thay nội dung KL 
Trung thành với các nội dung viết trong KL 
Tính điểm 
Ngoài các nội dung cơ bản của khóa luận 
Xét tính mới 
Khả năng phản ứng, trình bày 
Phương pháp – nên tăng tính đối thoại 
Phải tự làm, tự trình bày là tốt nhất 
67 
Yêu cầu và Phương pháp 
Cố gắng chuyển sang sơ đồ, đồ thị, từ khóa; không nên viết quá nhiều từ, chữ quá nhỏ 
Không nên đọc nguyên văn những gì đã chiếu lên. 
Việc trình chiếu chỉ làm gợi ý, tóm tắt 
68 
 Quy định trình bày KL trước HĐ 
Hình thức báo cáo: Dùng máy tính, máy chiếu, các phương tiện multimedia 
Thời gian quy định (chú ý phân phối thời gian, chuẩn bị sao cho cú thể trình bày trong 10 phút, 20 phút đều được) 
(Kiểm tra trình độ trực tiếp trong quá trình bảo vệ/báo cáo) 
(Chú ý phương án mất điện) 
69 
Cách trình bày 
Nên có nhiều sơ đồ, hình 
Ít chữ - tập trung vào từ khóa 
Chú ý màu của slices 
Slice show cũng cần chú ý (có thể quên) 
Một số ví dụ 
70 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Hệ thống cơ sở lý luận, 
cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng, 
rau an toàn 
Mục tiêu chung 
Phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn tại khu vực nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ rau an toàn hiệu quả hơn 
Tìm hiểu và phân tích 
hoạt động của chuỗi cung ứng 
sản phẩm rau an toàn V ân Nội 
Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhân 
 trong chuỗi cung ứng 
Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức, 
đề xuất một số giải pháp 
 nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng 
71 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
LÝ LUẬN 
- Rau an toàn 
 Chuỗi cung ứng 
 Đặc điểm của chuỗi cung ứng 
 Những yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng 
CƠ SỞ 
NGHIÊN CỨU 
THỰC TIỄN 
Tình hình chung về sản xuất và các điểm tiêu thụ RAT trên địa bàn Hà Nội 
 Tình hình sản xuất, tiêu thụ RAT tại xã Vân Nội 
72 
CHUỖI CUNG ỨNG 
Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng 
Nguồn: Lee & Billington, 1995 
73 
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 
AN TIÊM 
AN DÂN 
VỌNG LỖ 
THỤY CHÍNH 
THỤY DUYÊN 
THỤY PHÚC 
THỤY NINH 
THỤY HƯNG 
THỤY SƠN 
THỤY PHONG 
N 
S 
E 
W 
Diện tích: 
 434,80 ha 
74 
QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN 
T ỷ lệ giữa các đối tượng trao đổi thông tin của các thành viên trong chuỗi cung ứng (Nguồn: số liệu điều tra) 
75 
+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân 
TN HỘ 
NÔNG DÂN 
Quy mô vốn 
Thị trường 
Lao động và 
nhân khẩu 
Yếu tố khoa học kĩ thuật 
Quy mô, chất 
lượng đất đai 
Trình độ tổ chức, QL 
Điều kiện tự nhiên 
Chính sách của Nhà nước 
Phong tục tập quán 
Các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản thu khác 
76 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Diễn giải 
ĐVT 
Chung 
QM 
lớn 
QM 
vừa 
QM 
nhỏ 
Tăng trọng bình quân 1 con (TTBQ) 
kg/tháng 
15,42 
15,81 
16,32 
15,04 
Trong đó 
+ Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng 
% 
26,42 
0 
16,67 
34,29 
+ Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng 
% 
30,19 
66,67 
33,33 
22,86 
+ Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng 
% 
30,19 
16,67 
33,33 
31,43 
+ Số hộ đạt TTBQ > 18 kg/tháng 
% 
13,20 
16,67 
16,67 
11,42 
 Năng suất chăn nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến NSCN 
77 
Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008 
Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Yên Mỹ - CHỮ QUÁ NHỎ 
Chỉ tiêu 
ĐVT 
Năm 2006 
Năm 2007 
Năm 2008 
So sánh (%) 
Số lượng 
Cơ cấu (%) 
Số lượng 
Cơ cấu (%) 
Số lượng 
Cơ cấu (%) 
07/06 
08/07 
BQ 
I- Tổng số nhân khẩu 
Khẩu 
130.264 
 100,00 
132.693 
 100,00 
 134.285 
 100,00 
101,86 
101,19 
101,53 
1- Khẩu nông nghiệp 
" 
109.189 
 83,80 
104.031 
78,40 
96.819 
72,10 
 95,27 
 93,06 
94,16 
2- Khẩu phi nông nghiệp 
" 
 21.075 
 16,20 
28.662 
21,60 
37.466 
27,90 
136,00 
130,71 
133,32 
II- Tổng số hộ 
Hộ 
31.617 
100,00 
31.974 
100,00 
32.049 
100,00 
101,12 
102,23 
100,68 
1- Hộ nông nghiệp 
" 
25.452 
 80,50 
24.045 
75,20 
22.627 
 70,60 
 94,47 
 94,10 
94,28 
2- Hộ phi nông nghiệp 
" 
 6.165 
 19,50 
 7.929 
24,80 
 9.422 
 29,40 
128,61 
118,82 
123,62 
III- Tổng số lao động 
LĐ 
68.293 
100,00 
70.663 
100,00 
73.072 
100,00 
103,47 
103,40 
103,43 
1- Lao động nông nghiệp 
" 
55.485 
 81,20 
55.329 
 78,30 
52.319 
 71,60 
 99,71 
 94,55 
97,11 
2- Lao động phi nông nghiệp 
" 
12.808 
 18,80 
15.334 
 21,70 
20.753 
 28,40 
119,72 
135,34 
127,29 
IV- Các chỉ tiêu bình quân 
1- Bình quân khẩu/hộ 
Khẩu 
 4,12 
 4,15 
 4,19 
 100,72 
100,9 
100,84 
2- Bình quân lao động/hộ 
LĐ 
 2,16 
 2,21 
 2,28 
 102,31 
103,16 
102,74 
3- Bình quân khẩu NN/hộ NN 
Khẩu 
 4,28 
 4,32 
 4,28 
 100,93 
99,07 
100,00 
4- Bình quân LĐ NN/hộ NN 
LĐ 
 2,18 
 2,30 
 2,31 
105,50 
100,43 
102,93 
78 
Khó khăn khi làm khóa luận/chuyên đề 
Những khó khăn chung	 
Tên đề tài nghiên cứu có thể bị áp đặt 
Nghiên cứu phải hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định 
Kinh phí không có 
79 
Khó khăn 
Những khó khăn chung	 
Kết quả nghiên cứu phải được trình bày theo một cách nhất định 
Nguời hướng dẫn khóa luận có thể không quan tâm nhiều đến đề tài nghiên cứu hoặc kiến thức về đề tài nghiên cứu bị hạn chế. 
80 
Những khó khăn ngẫu nhiên	 
Khó khăn của cá nhân sinh viên 
Ốm đau 
Không còn hoặc giảm động cơ nghiên cứu 
Mâu thuẫn giữa nghiên cứu với các vấn đề khác (tìm kiếm việc làm) 
81 
Những khó khăn ngẫu nhiên	 
Những vấn đề của nghiên cứu 
Các yếu tố không thể kiểm soát 
Không thể kết luận (virus máy tính, hỏng ổ cứng, mất số liệu,...); 
Mất thiết bị, công cụ thí nghiệm; 
Nghiên cứu này đã được người khác triển khai 
Chậm trễ 
Những người quyết định cho việc nghiên cứu có thể triển khai đi vắng hoặc nghỉ 
82 
Những khó khăn ngẫu nhiên 
Vấn đề xuất hiện liên quan đến người hướng dẫn 
Thời gian của người hướng dẫn: đi công tác, bận công việc 
Người hướng dẫn có thể có hạn chế trong một số kỹ năng: Mô hình toán, kiểm định thống kê, kỹ năng tính toán (máy tính) 
83 
Những vấn đề liên quan đến hỗ trợ 
Vấn đề này thường liên quan đến người hướng dẫn hoặc là NC. Trong nghiên cứu có thể cần: không gian làm việc, chỗ ở, phòng thí nghiệm, điện thoại, thư viện, máy tính, v.v. Nếu như những mục này không đầy đủ hoặc không còn như dự toán ban đầu sẽ gây khó khăn cho NC 
Do hỗ trợ tài chính (bị thay đổi) 
84 
Câu hỏi?? 
Ý kiến? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nghien_cuu_khoa_hoc_chuong_6_phuong_phap_trinh_bay.ppt