Bài giảng Năng lượng - Đặng Nguyễn Thiên Hương
Năng lượng không tái tạo (Unrenewable energy)
Nhiên liệu hóa thạch (Fossil fuel)
Than đá (Coal)
Than bùn (Peat)
Than non (Lignite)
Than Bitum,.v.v.
2. Dầu và khí thiên nhiên (Oil and natural gas)
Dầu thô (oil)
Dầu hỏa (paraffin oil)
Khí dầu mỏ: chủ yếu khí metan
Khí thiên nhiên: Metan CH4, H2S, CO2, Clo.v.v.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Năng lượng - Đặng Nguyễn Thiên Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Năng lượng - Đặng Nguyễn Thiên Hương
Năng lượng Biên soạn: ThS. Đặng Nguyễn Thiên Hương Nhu cầu năng lượng trên thế giới Nhu cầu năng lượng có thể tăng đến 54% đến năm 2025 (IEA) Chủ yếu ở Châu Á -Trung Quốc, Ấn Độ và Úc www.cngalaska.com Nhu cầu năng lượng trên thế giới Nhu cầu năng lượng vẫn tiếp tục tăng cao Năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch vẫn chủ yếu và chiếm 90% Nhu cầu năng lượng không đều trên thế giới. www.met.govt.nz Các dạng năng lượng Năng lượng không tái tạo (Unrenewable energy) Nhiên liệu hóa thạch (Fossil fuel) Than đá (Coal) Than bùn (Peat) Than non (Lignite) Than Bitum,..v..v.. 2. Dầu và khí thiên nhiên (Oil and natural gas) Dầu thô (oil) Dầu hỏa (paraffin oil) Khí dầu mỏ: chủ yếu khí metan Khí thiên nhiên: Metan CH4, H2S, CO2, Clo..v..v.. Các dạng năng lượng Năng lượng không tái tạo(Unrenewable energy) 3. Đá phiến dầu và cát chứa dầu Đá phiến dầu (oil shale): là lớp trầm tích trộn lẫn với chất hữu cơ. Khai thác đá phiến dầu có thể hủy hoại giá trị đất về mặt sinh học. Quá trình chiết tách đá phiến dầu gây nhiều khí gây ô nhiễm không khí. Cát chứa dầu (tar sand): đã được khai thác tại Canada khoảng những năm 90. Nguồn lợi từ cát chứa dầu lớn hơn than và dầu hỏa nhưng ô nhiễm môi trường cũng nghiêm trọng. Các dạng năng lượng Đá phiến dầu trước và sau khai thác Than đá Năm 2001, trữ lượng than đá thế giới ước tính khoảng 1,083 tỉ tấn. Trong đó, 60% tập trung ở Liên Xô (cũ), Mỹ và Trung Quốc. Các nước Úc, Ấn độ, Nam Phi có trữ lượng chiếm 29%. Các nước xuất khẩu than (năm 2011) – www.worldcoal.org Total of which Steam Coking Indonesia 309Mt 309Mt 0Mt Australia 284Mt 144Mt 140Mt Russia 124Mt 110Mt 14Mt USA 97Mt 34Mt 63Mt Colombia 75Mt 75Mt 0Mt South Africa 72Mt 72Mt 0Mt Kazakhstan 34Mt 33Mt 1Mt Than đá Trước năm 1900, lượng tiêu thụ than đá chiếm 90% nguồn năng lượng chủ yếu phục vụ cho sản xuất. Năm 1972, còn khoảng 30%. Ước tính lượng than đá thế giới chỉ đủ cung cấp cho 210 năm tới. Các nước nhập khẩu than (năm 2011) – www.worldcoal.org Total of which Steam Coking China 190Mt 146Mt 38Mt Japan 175Mt 121Mt 54Mt South Korea 129Mt 97Mt 32Mt India 105Mt 86Mt 19Mt Chinese Taipei 66Mt 62Mt 4Mt German 41Mt 32Mt 9Mt UK 33Mt 27Mt 6Mt Than đá Trữ lượng than đá ở Việt Nam 3.8 tỉ tấn (Báo cáo năm 2003) Tổng lượng tiêu thụ 25 – 26 triệu tấn/ năm Xuất khẩu 8 – 9 triệu tấn Năm Sản lượng (đơn vị: 1.000 tấn) Than khai thác Than sạch Than xuất khẩu 1955 641,5 429,9 65,9 1960 2.774,6 2.575,2 1.356,3 1965 4.890,1 4.298,1 2.103,0 1970 2.776,0 2.604,0 364,9 1975 5.574,2 5.061,9 1.219,4 1980 5.572,1 4.988,2 689,5 1985 6.294,9 5.326,7 604,4 1990 5.197,8 4.218,5 676,5 1995 9.369,0 8.155,5 2.728,0 1998 - - 3.600,0 1999 9.629,0 - 3.400,0 2000 11.600,0 - 3.300,0 2001 13.410,0 - 4.300,0 2002 16.400,0 - 6.000,0 2003 18.900,0 - 7.200,0 2004 26.286,4 - 7 - 8.000,0 2005 (6 tháng) 15.526,8 - - Than đá và môi trường Than đá và vấn đề môi trường Khai thác Mất diện tích đất sử dụng Sụt lún đất từ khai thác hầm lò Ô nhiễm nguồn nước lân cận Nước rò rỉ bị axit hóa Ô nhiễm bụi và tiếng ồn Thời gian hoàn thổ dài Dễ gây cháy nổ Sử dụng Phát thải chất khí gây ô nhiễm (CO2) Phát sinh rác thải Ô nhiễm nước, đất Ảnh hưởng an toàn sức khỏe Dầu mỏ Từ năm 1900-1994, năng lượng chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, trữ lượng tăng 150 lần. Trữ lượng thế giới khoảng 74.9 tỉ tấn, phân bố không đồng đều, 65% tập trung ở các nước Ả Rập. Ước tính với tốc độ khai thác hiện nay, dầu mỏ chỉ có thể cung cấp 30 – 35 năm nữa. Sản lượng dầu thô khai thác trên thế giới từ 1900 - 1994 Năm Sản lượng Năm Sản lượng 1900 19,9 1965 1503,5 1920 96,9 1970 2336,2 1930 196,5 1975 2709,1 1945 354,6 1980 3624,0 1950 524,8 1985 3700,0 1955 770,1 1990 3003,4 1960 1051,5 1994 2982,5 Dầu mỏ Dầu mỏ tăng theo nhu cầu phát triển giao thông vận tải. Các nước tiêu thụ dầu mỏ lớn gồm Nhật, Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ Giá dầu tăng cao: Gia tăng dân số Thời tiết khắc nghiệt Bất ổn chính trị Tuyên bố cắt giảm của OPEC Đầu cơ trước khủng hoảng. www.geoinfo.amu.edu Dầu mỏ - Việt Nam Trữ lượng dầu thô khai thác tháng 6/2005 là 8,988 triệu tấn tại các mỏ lớn của Tp. Vũng Tàu. Trữ lượng ước tính ngoài khơi khoảng 270 triệu tấn Có nhiều dự án xây dựng nhà máy lọc dầu lớn để gia tăng khối lượng khai thác ở các tỉnh Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Thuận, vịnh Bắc bộ..v..v.. Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Tỉnh Bình Thuận Dầu mỏ - môi trường - Dầu thô chứa nhiều độc chất có nguồn gốc hữu cơ gây ung thư hoặc gây chết cá, thủy sinh. Benzel, VOCs trong dầu giết các tế bào bạch cầu trong máu gây giảm hệ miễn nhiễm của cơ thể, thời gian ủ bệnh 5-15 năm. Khí sinh chủ yếu CO, CH4 gây ô nhiễm không khí Gây mưa axit cục bộ Biến đổi khí hậu Ô nhiễm nguồn nước Lượng dầu thải bỏ không qua xử lý. Các dạng năng lượng Năng lượng tái tạo (Renewable energy) Mặt trời (Solar energy): heat, battery, solar hydrogen Gió ( W ind power): Offshore power, onshore power Thủy triều (Tidal power) Thủy điện: hydro power, water power Địa nhiệt (Geothermal energy): thermal heat Sóng đại dương (Ocean waves) Sinh học (Biofuel): dạng lỏng (methanol), khí (biogas, Hydro) Hạt nhân (Nuclear energy): phân hạch (fission), tổng hợp (fusion) Chất thải (Waste energy): năng lượng từ đốt rác thải
File đính kèm:
- bai_giang_nang_luong_dang_nguyen_thien_huong.pptx