Bài giảng Nấm mộc nhĩ
Vị trí phân loại
Tên loài: nấm mộc nhĩ (nấm tai mèo)
Tên khoa học: Auricularia spp.
Chi: Auricularia Bull . ex Merat
Họ: Auriculariaceae Fr
Bộ: Auriculariales
Phân lớp: Phragomobasidiomycetidae
Lớp: Basidiomycetes
Ngành: Basidiomycota
Phân giới (Subfungi): Eumycota
Giới nấm : Fungi (Mycetalia, Mycota)
Đặc điểm hình thái:
Quả thể dạng tai , không cuống hay dường như không cuống,nhăn nheo.
Kích thước 2 - 9 cm chiều rộng , 0,6 – 1,6 mm chiều dày,màu nâu vàng ,hơi có sắc thái hồng. Mặt trên mũ nấm (mặt bất thụ) có lông mịn.
Thịt nấm khi tươi chất keo, khi khô chất da, khi ẩm ướt thì phục hồi dạng ban đầu.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nấm mộc nhĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nấm mộc nhĩ
Nấm mộc nhĩ Vị trí phân loại Tên loài: nấm mộc nhĩ ( nấm tai mèo ) Tên khoa học: Auricularia spp. Chi: Auricularia Bull . ex Merat Họ: Auriculariaceae Fr Bộ: Auriculariales Phân lớp: Phragomobasidiomycetidae Lớp: Basidiomycetes Ngành: Basidiomycota Phân giới (Subfungi): Eumycota Giới nấm : Fungi (Mycetalia, Mycota) Đặc điểm chung : 1.Đặc điểm hình thái : Quả thể dạng tai , không cuống hay dường như không cuống,nhăn nheo . Kích thước 2 - 9 cm chiều rộng , 0,6 – 1,6 mm chiều dày,màu nâu vàng , hơi có sắc thái hồng . Mặt trên mũ nấm (mặt bất thụ) có lông mịn. Thịt nấm khi tươi chất keo, khi khô chất da, khi ẩm ướt thì phục hồi dạng ban đầu. 3.Đặc điểm sinh thái : Nấm mọc thành cụm liền gốc hay rời gốc trên gỗ mục , kí sinh nhẹ trên cây . Là loài nhiệt đới hay cận nhiệt đới Mọc trong rừng cây lá rộng hay rừng hỗn giao lá kim lá rộng, khi trời ẩm ướt . Gây mục gỗ màu trắng. Công dụng Nấm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao . Trong 100g mộc nhĩ chứa 10,6g protiein, 0,2 g lipid, 65,5 g hydrachcacbon, chất xơ 5 g, Ca 35,7 mg, Fe 185 mg, Caroten 0,03 mg, Vitamin B1 0,15 mg, B2 0,55 mg , PP 2,6 mg. Mộc nhĩ vị ngọt , tính bình, bổ máu, thông mạch, cầm máu Ăn mộc nhĩ nhiều thì cơ thể sẽ nhẹ nhàng, thoải mái , nhớ lâu, mắt sáng, hạ mỡ máu, ngăn chặn được bệnh tắc và vỡ mạch máu ở người tăng huyết áp, hạn chế tai biến nhồi máu cơ tim. 6 bài thuốc từ mộc nhĩ Chữa bệnh kiết lỵ : Mộc nhĩ 20 g, sao và tán thành bột mịn , chia uống 2 lần/ngày , uống 3-5 ngày . Chữa bệnh trĩ : Dùng mộc nhĩ nấu ăn ngày 1-2 lần , ăn đều trong nhiều ngày , bệnh sẽ khỏi . Chữa đau răng : Mộc nhĩ 3-5 miếng , kinh giới một nắm , sắc lấy nước đặc ngâm và súc miệng hằng ngày . Chữa suy nhược cơ thể : Mộc nhĩ 30 g, chà là đỏ 30 g sắc uống ngày 2-3 lần , mỗi lần 40-50 ml, uống trong nhiều ngày . Chữa táo bón : Mộc nhĩ 6 g, hồng khô 30 g nấu thành chè , ăn hằng ngày . Chữa cao huyết áp , chảy máu võng mạc : Mộc nhĩ 30 g, ngâm trong nước một đêm , rửa sạch cho vào bát ăn cơm , cho một thìa cà phê đường , hấp chín trong 1-2 giờ ) ăn trước khi đi ngủ . Hấp ăn 3-5 ngày . Công nghệ nuôi trồng nấm mộc nhĩ bằng mùn cưa Giống nấm Công nghệ nuôi trồng nấm mộc nhĩ bằng mùn cưa Xử lý nguyên liệu ủ: 30- 45 ngày Công nghệ nuôi trồng nấm mộc nhĩ bằng mùn cưa Cấy giống và chăm sóc tơ nấm nhiệt độ 25-32 0 C, 20-25 ngày Công nghệ nuôi trồng nấm mộc nhĩ bằng mùn cưa Cấy giống và chăm sóc tơ nấm
File đính kèm:
- bai_giang_nam_moc_nhi.ppt