Bài giảng môn Tài chính quốc tế
Đặc trưng của KTTT và tài chính quốc tế
Sự phát triển của thương mại trên cơ sở chuyên môn
hóa và phân công lao động,
Tăng trưởng TMQT và chu chuyển vốn quốc tế phản
ánh độ mở của nền kinh tế
Các quan hệ tài chính quốc tế nảy sinh là hệ quả tất
yếu của các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa và
chịu sự chi phối của các quan hệ này.
Khái niệm
TCQT là hoạt động tài chính diễn ra trên bình diện quốc
tế. Đó là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
phân phối các luồng tài chính giữa các chủ thể của quốc
gia này với chủ thể của quốc gia khác thông qua quá
trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của chủ thể để
đáp ứng nhu cầu và mục đích khác nhau của họ
Hoặc Tài chính quốc tế là quá trình thể hiện sự di chuyển
nguồn vốn giữa các quốc gia hoặc giữa các quốc gia với
các tổ chức tài chính quốc tế gắn liền các quan hệ về
kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao của
các quốc gia
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tài chính quốc tế
DHTM_TMU Kết cấu môn học: • Chương 1: Tổng quan về Tài chính quốc tế • Chương 2: Thị trường ngoại hối (Forex) • Chương 3: Thanh toán quốc tế • Chương 4: Đầu tư quốc tế • Chương 5: Tín dụng quốc tế • Chương 6: Viện trợ phát triển chính thức • Chương 7: Thị trường tài chính quốc tế • Chương 8: Thuế quan và liên minh thuế quan • Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế Môn học bao gồm 9 chương: DHTM_TMU Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính quốc tế, trường Đại học Thương mại năm 2010. Giáo trình Tài chính quốc tế – Học viện Tài chính, NXB Tài chính 2002 Nguyễn Văn Tiến, Tài chính quốc tế, NXB Thống kê 2007 Trang web: Tạp chí Tài chính Việt Nam DHTM_TMU Chương I: Tổng quan về Tài chính quốc tế 1.1 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường hiện đại và tài chính quốc tế 1.1.1 Đặc trưng của KTTT và tài chính quốc tế Sự phát triển của thương mại trên cơ sở chuyên môn hóa và phân công lao động, Tăng trưởng TMQT và chu chuyển vốn quốc tế phản ánh độ mở của nền kinh tế Các quan hệ tài chính quốc tế nảy sinh là hệ quả tất yếu của các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa và chịu sự chi phối của các quan hệ này. DHTM_TMU 1.1.2 Tài chính quốc tế và phạm vi nghiên cứu • Tài chính quốc gia • Tài chính quốc tế Phạm vi toàn cầu • Hoạt động tài chính đối nội • Hoạt động tài chính quốc tế Phạm vi quốc gia DHTM_TMU 1.2 Khái niệm,đặc điểm và vai trò của TCQT 1.2.1 Khái niệm TCQT là hoạt động tài chính diễn ra trên bình diện quốc tế. Đó là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các luồng tài chính giữa các chủ thể của quốc gia này với chủ thể của quốc gia khác thông qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của chủ thể để đáp ứng nhu cầu và mục đích khác nhau của họ Hoặc Tài chính quốc tế là quá trình thể hiện sự di chuyển nguồn vốn giữa các quốc gia hoặc giữa các quốc gia với các tổ chức tài chính quốc tế gắn liền các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao của các quốc gia DHTM_TMU 1.2.2 Đặc điểm của tài chính quốc tế TCQT có phạm vi rộng, vượt khỏi khuôn khổ một quốc gia và chịu sự chi phối của chính sách, luật lệ và môi trường quốc gia và quốc tế Các giao dịch TCQT được thực hiện thông qua nhiều loại tiền tệ khác nhau, chịu sự tác động bởi sự thay đổi tỷ giá Tài chính quốc tế hoạt động trong một môi trường không hoàn hảo Khung cảnh môi trường rộng lớn mở ra cơ hội và xu hướng phát triển mới DHTM_TMU 1.2.3 Vai trò của tài chính quốc tế Khai thác nguồn lực nước ngoài để phát triển kinh tế xã hội Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hòa nhập nền kinh tế quốc tế Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính DHTM_TMU 1.3 Các chủ thể tham gia và các giao dịch TCQT Nhà nước Các định chế tài chính quốc tế Tổ chức tài chính tín dụng QG Các chủ thể khác DHTM_TMU DHTM_TMU 1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp) Tổ chức tài chính quốc tế toàn cầu: IMF, WB, ngân hàng thanh toán BIS Tổ chức tài chính quốc tế khu vực: Ngân hàng phát triển Châu Á, Ngân hàng đầu tư Châu Âu - Các định chế tài chính quốc tế DHTM_TMU 1.3.1 Các chủ thể tham gia TCQT (tiếp) Tín dụng quốc tế: Đầu tư quốc tế: Cung cấp dịch vụ tài chính quốc tế: - Các tổ chức tài chính tín dụng quốc gia: NHTM, Cty Tài chính, Cty CK, Cty Bảo hiểm DHTM_TMU 1.3.2 Các giao dịch TCQT Giao dịch quốc tế không đối tác Giao dịch tài chính hai đối tác Giao dịch tài chính giữa nhiều đối tác Phân loại theo chủ thể tham gia giao dịch:DHTM_TMU 1.3.2 Các giao dịch TCQT (tiếp) Thanh toán quốc tế và mua bán ngoại hối Đầu tư quốc tế Tín dụng quốc tế Chuyển giao quốc tế một chiều Phân loại theo cách thức di chuyển tài chính:DHTM_TMU 1.3.2.1Thanh toán quốc tế và mua bán ngoại hối Là hoạt động phổ biến để hoàn tất quan hệ kinh tế quốc tế hoặc thanh toán trong lĩnh vực phi mậu dịch giữa các QG Đặc điểm: Chịu sự điều chỉnh của các tập quán quốc tế (UCP, Incoterms ) Chịu sự ảnh hưởng tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của quốc gia Chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng thương mại DHTM_TMU 1.3.2.2 Đầu tư quốc tế Khái niệm: Là sử dụng tài chính của một nước ở nước ngoài vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) DHTM_TMU 1.3.2.3 Tín dụng quốc tế Khái niệm: Là các quan hệ đi vay và cho vay giữa các chủ thể của QG này với chủ thể của QG khác hoặc với tổ chức tín dụng quốc tế Tại VN, tín dụng quốc tế: Tín dụng nhà nước Tín dụng ngân hàng Tín dụng hỗn hợp DHTM_TMU 1.3.2.4 Chuyển giao quốc tế một chiều Khái niệm: là các nguồn tài chính chỉ có một chiều chuyển giao tài chính mà không cần có 2 luồng như các hoạt động tài chính quốc tế khác. Gồm viện trợ không hoàn lại, kiều hối ... Các khoản ODA viện trợ 100% Viện trợ quân sự Cứu trợ nhân đạo Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế Viện trợ trong lĩnh vực xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế Viện trợ đối với hoạt động phát triển sản xuất, chuyển giao công nghệ Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ DHTM_TMU 1.4 Các định chế tài chính quốc tế Tổ hợp ngân hàng thế giới WB Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Ngân hàng thanh toán quốc tế BIS Ngân hàng phát triển các khu vực • - DHTM_TMU Là một tổ chức tài chính đa phương có mục đích trung tâm là thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội ở các nước đang phát triển bằng cách nâng cao NSLD ở các nước này Mục tiêu hoạt động: Thúc đẩy phát triển kinh tế và cải tổ cơ cấu kinh tế nhằm phát triển bền vững các nước đang phát triển Tài trợ cho các nước đang phát triển qua các dự án dài hạn và các chương trình phát triển Trợ giúp tài chính cho các nước nghèo đang phát triển Hỗ trợ cho giới doanh nghiệp tư nhân tại các nước đang phát triển Tạo điều kiện thúc đẩy nguồn vốn đầu tư quốc tế DHTM_TMU Ngân hàng tái thiết và phát triển (IBRD) Bộ máy quản trị điều hành IBRD Hội đồng thống đốc: thành viên là bộ trưởng tài chính hoặc thống đốc ngân hàng Hội giám đốc điều hành: gồm 24 ủy viên thường xuyên Nguồn vốn của IBRD Vốn điều lệ: vốn góp các nước. Nộp ngayy 10% bằng ngoại tệ mạnh và phần còn lại dùng đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu trên thị trường Vốn vay: thông qua phát hành trái phiếu Vốn dự trữ: lợi nhuận còn lại của ngân hàng Các hình thức tài trợ: Chỉ cho vay sản xuất, hỗ trợ đầu từ vào cơ sở hạ tầng, thời hạn vay 15-20 năm, ân hạn 3-7 năm, giải ngân 1-9 năm, lãi suất thị trường và có thu thêm phí DHTM_TMU Công ty tài chính quốc tế (IFC) Được thành lập 1956 nhằm tài trợ cho khu vực kinh tế tư nhân ở các nước đang phát triển Nguồn vốn của IFC Vốn góp các thành viên: tương ứng như góp vào IBRD và cũng chia làm 2 phần Vốn vay: vay từ IBRD 20% và phát hành trái phiếu 80% Vốn tích lũy từ hoạt động Các loại tài trợ IFC Tài trợ dự án tư nhân của các nước đang phát triển, lãi suất thị trường và chủ yếu cho vay dài hạn với điều kiện nới lỏng hơn so với IBRD DHTM_TMU Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) Thành lập năm 1960 với mục đích cho những nước nghèo nhất vay dài hạn Nguồn vốn của IDA Vốn góp các thành viên: tương ứng như góp vào IBRD,các nước nhóm 1 nộp toàn bộ bằng vàng và ngoại tệ mạnh tự do chuyển đổi. Các nước nhóm 2 góp theo tỷ lệ giống IBRD Các loại tài trợ IDA Tài trợ cho các nước nghèo nhất có thu nhập bq đầu người dưới 740 USD/năm với các khoản vay dài hạn và điều chỉnh Người vay là chính phủ và sau đó sẽ cho các DN và tư nhân vay lại với thời hạn vay của IDA là 20-40 năm, ân hạn 10 năm và không tính lãi DHTM_TMU Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) Trung tâm quốc tế giải quyết mâu thuẫn đầu tư (ICSID): phân xử mâu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngoài với nước nhận đầu tư và hoạt động không vì lợi nhuận Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương (MIGA): đảm bảo các khoản đầu tư vào các nước đang phát triển trước những rủi ro phi thương mại DHTM_TMU Chương II: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1 • Tổng quan về thị trường ngoại hối 2 • Tỷ giá và cách xác định tỷ giá 3 • Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối DHTM_TMU 2.1 Tổng quan về thị trường ngoại hối 2.1.1 Khái niệm, chức năng và đặc điểm Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế DHTM_TMU 27 Ngaân haøng giao dòch 99% Interbank 85% Non-Interbank 15% Bank -KH 14% KH-KH 1% FOREX Khái niệm thị trường ngoại hối “là một bộ phận của thị trường tài chính, nơi diễn ra các hoạt động mua bán các đồng tiền” DHTM_TMU Chức năng của thị trường ngoại hối Cung cấp ngoại tệ đáp ứng nhu cầu thanh toán các giao dịch thương mại quốc tế Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế giữa các quốc gia Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái Là nơi để thể hiện sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia, nơi ngân hàng trung ương can thiệp điều chỉnh tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế DHTM_TMU Đặc điểm của thị trường ngoại hối Hàng hóa là các đồng tiền, hàng hóa đặc biệt Có tính toàn cầu khép kín, Không cần một trung tâm tài chính hoặc một trung tâm giao dịch mà quan trọng nhất là thị trường liên ngân hàng Các giao dịch trên thị trường có tính tập trung và tính xu hướng Độ thanh khoản của hàng hóa rất cao Nhạy cảm với các điều kiện kinh tế, chính trị DHTM_TMU 2.1.2 Thành viên tham gia Forex 30 Khách hàng mua lẻ Thành viên của FOREX Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại Những nhà môi giới DHTM_TMU Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX 31 KH mua bán lẻ NHTM Môi giới NHTW KH mua bán lẻNHTM DHTM_TMU 32 Tính chất nghiệp vụ -Thị trường giao ngay -Thị trường kỳ hạn -Thị trường hoán đổi -Thị trường tương lai -Thị trường quyền chọn FOREX Tính chất kinh doanh -Thị trường bán buôn -Thị trường bán lẻ Tình trạng pháp lý -Thị trường chính thức -Thị trường phi chính thức Phương thức giao dịch -giao dịch trực tiếp -Giao dịch qua môi giới Nơi thực hiện giao dịch -Giao dịch tập trung -Giao dịch phi tập trung (OTC) Quy mô hoạt động -Thị trường trong nước -Thị trường quốc tế Phân loại FOREX DHTM_TMU 2.2 Tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá Định nghĩa tỷ giá “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền này được biểu thị thông qua một số đơn vị của đồng tiền khác.” Ví dụ 1USD = 21.200 VND 1EUR = 1,7 USD 33 DHTM_TMU Các yếu tố tác động đến tỷ giá Sức mua của đồng tiền: sử dụng thuyết sức mua ngang giá Tác động của cung cầu ngoại hối Thực trạng cán cân thanh toán quốc tế Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước Những dự đoán thị trường DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Phân loại tỷ giá Tỷ giá mua vào Tỷ giá bán ra Tỷ giá giao ngay Tỷ giá kỳ hạn Tỷ giá mở cửa Tỷ giá đóng cửa Tỷ giá chuyển khoản Tỷ giá tiền mặt Tỷ giá điện hối Tỷ giá thư hối Căn cứ vào Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hốiDHTM_TMU Phân loại tỷ giá ( tiếp) Tỷ giá chính thức Tỷ giá chợ đen Tỷ giá cố định Tỷ giá thả nổi hoàn toàn Tỷ giá thả nổi có điều tiết Căn cứ vào Cơ chế điều hành chính sách tỷ giá DHTM_TMU 2.2.2 Các chế độ tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá Chế độ kim bản vị (trước năm 1875) Chế độ bản vị vàng cổ điển (1875 - 1914) Chế độ tỷ giá cố định của hệ thống Bretton Wood (1945 -1972) Chế độ tỷ giá linh hoạt (1973 - nay) Các chế độ tỷ giá DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá Là cơ chế điều hành tỷ giá và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm đạt được mức tỷ giá nhất định để tỷ giá tác động tích cực đến các hoạt động kinh tế xã hội của quốc gia Nội dung: Phá giá đồng nội tệ Nâng giá đồng nội tệ Duy trì tỷ giá ở một mức độ nhất định Không can thiệp để tỷ giá biến động theo cung cầu thị trường DHTM_TMU Phá giá đồng nội tệ 2/12/09 phá giá VND từ 1 USD = 17.000 lên 1 USD = 17.941 (5,5%) Ngày 10/02/10 giảm giá nội tệ từ 1 USD = 17.941 lên 1 USD = 18.544 (3,3%) 17/08/10 tiếp tục phá giá thêm 2% tương ứng lên mức 1 USD = 18.932 VND DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp) Công cụ trực tiếp: Mua bán ngoại hối: chính phủ tăng cung hoặc tăng cầu để tác động vào tỷ giá Kết hối ngoại tệ: yêu cầu chủ thể có nguồn thu từ ngoại tệ bắt buộc phải bán cho tổ chức được phép kinh doanh ngoại hối theo một tỷ lệ nhất định Biện pháp hành chính: hạn chế đối tượng, khối lượng mua bán ngoại tệ DHTM_TMU Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp) Công cụ gián tiếp: Lãi suất tái chiết khấu: tăng lãi suất tái chiết khấu làm tăng lãi suất thị trường, làm thu hút ngoại tệ do vậy nội tệ sẽ tăng giá Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ với NHTM Thuế quan Hạn ngạch DHTM_TMU 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá Phương pháp yết giá Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết giá hang hóa Ví dụ: - 1kg gạo = 15.000 đ P(G/VND) = 10.000 - 1 USD = 21.000 VND E(VND/USD)= 21.000 Ngoại tệ là đồng yết giá Nội tệ là đồng định giá 44 DHTM_TMU 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá (tiếp) Phương pháp yết giá Yết giá gián tiếp - Đồng nội tệ đóng vai trò là đồng yết giá - Đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng định giá 1 VND = 0,0001 kg gạo E(USD/VND)=0,00009 Lưu ý: 1. Đối với Mỹ, USD là đồng tiền đóng vai trò yết giá với hầu hết các đồng tiền trừ BGP, AUD, NZD, EUR 45 DHTM_TMU Cách biểu thị tỷ giá Đối với tỷ giá giao ngay Đồng tiền I/Đồng tiền II = X – Y Đồng tiền I là đồng tiền yết giá, số đơn vị cố định là 1 Đồng tiền II là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi X, Y là tỷ giá mua vào bán ra của đơn vị KD ngoại hối USD/VND = 20.105 – 20.305 GBP/USD = 1,9258 – 60 USD/CHF = 1,5595 - 15 DHTM_TMU Đối với tỷ giá giao ngay (tiếp) Theo thông lệ quốc tế, yết giá theo quy định: Tỷ giá được yết 4 chữ số thập phân, hai số đầu là phần số, hai số sau là phần điểm VD: GBP/USD = 1,8648 một – tám sáu số - bốn tám điểm Số thập phân cuối cùng trong tỷ giá được gọi là điểm tỷ giá Với tỷ giá nghịch đảo, chữ số thập phân sau dấu phẩy bằng chữ số trước dấu phẩy cộng thêm 3 VD: ban đầu USD/HKD = 1,7505 => Nghịch đảo: HKD/USD = 0,5713 (Số chữ số sau dấu phẩy = 1 + 3 = 4) DHTM_TMU Đối với tỷ giá kỳ hạn Trên thị trường bán buôn, tỷ giá được niêm yết theo kiểu swap Gọi Rf là tỷ giá kỳ hạn Rs là tỷ giá giao ngay P là điểm, ta có: Rf = Rs ± P DHTM_TMU Ví dụ Ngân hàng mua USD kỳ hạn 60 ngày với giá = . Ngân hàng bán USD kỳ hạn 60 ngày với giá = . Ngân hàng mua USD kỳ hạn 90 ngày với giá = . Ngân hàng bán USD kỳ hạn 90 ngày với giá = . Tỷ giá USD/CHF Mua vào Bán ra 1. Giao ngay 1,5675 1,5690 2. Kỳ hạn 30 ngày 1,5680 95 3. Kỳ hạn 60 ngày 30 42 4. Kỳ hạn 90 ngày 55 18 DHTM_TMU 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Có 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền ở vị trí khác nhau DHTM_TMU 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Thực tế, các đồng tiền đều được yết giá với USD nên những cặp tỷ giá không có USD được gọi là tỷ giá chéo Có 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa h ... vào cân đối NSNN Đối với các khoản vay cho các dự án cụ thể: - Dự án xã hội không có khả năng thu hồi để trả nợ - Dự án có số thu đủ để trả nợ hàng năm Trả lãi vốn vay hàng năm DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA Tổ chức thực hiện trả nợ ODA Thành lập quỹ trả nợ quốc gia để tập hợp các khoản nợ chính phủ nhằm trả nợ đúng hạn Bố trí đều đặn các khoản trả nợ trong NSNN hàng năm cho những khoản vay không có khả năng thu hồi vốn Khống chế mức vay hàng năm không vượt quá một tỷ lệ % nhất định trên GDP. Tỷ lệ này cao hay thấp tùy theo nhu cầu, khả năng hấp thụ vốn và thanh toán nợ của mỗi quốc gia DHTM_TMU 6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA Các biện pháp áp dụng khi không trả được nợ Hoãn nợ, khoanh nợ Vay nợ mới, trả nợ cũ Mua lại nợ Xóa nợ Chuyển nợ thành vốn cổ phần Tuyên bố vỡ nợ DHTM_TMU Chương 8: THUẾ QUAN VÀ LIÊN MINH THUẾ QUAN Thuế quan Liên minh thuế quan Những định về thuế quan trong các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế DHTM_TMU 8.1 Thuế quan Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Các dạng thuế quan Vai trò của thuế quan Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở VN DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Khái niệm: Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ tại các cửa khẩu biên giới khi hàng hóa và dịch vụ di chuyển vào hoặc ra khỏi một quốc gia Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Thuế quá cảnh Các khoản thu ngoài thuế mà nguời ta thường gọi là “những dạng thuế quan trá hình” DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Biểu thuế quan: là một bảng tổng hợp quy định có hệ thống các mức thuế đánh vào các loại hàng hóa chịu thuế khi XK, NK Phương pháp xây dựng biểu thuế quan: Tự định Thương lượng giữa các quốc gia Các loại biểu thuế quan Biểu thuế quan đơn: Biểu thuế quan kép: DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Đặc điểm của thuế quan: Thuế quan chỉ đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất khập khẩu qua các cửa khẩu và biên giới quốc gia Thuế quan là công cụ bảo vệ những lợi thế và hạn chế những bất lợi trong cạnh tranh thương mại của quốc gia DHTM_TMU 8.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế quan Xu thế ngày nay: Thuế XK và NK đều đánh vào tiêu dùng Đánh thuế NK vào mặt hàng nhập khẩu sẽ tạo ra mặt bằng cạnh tranh tương đối bình đẳng DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan • Thuế NK • Thuế XK • Thuế quá cảnh Theo đối tượng đánh thuế • Thuế quan theo đơn giá hàng(theo giá trị, tỷ lệ) • Thuế quan trọng lượng (đơn vị hàng hóa) • Thuế quan hỗn hợp Theo phương thức tính thuế DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan Theo mục đích đánh thuế Thuế quan tài chính Thuế quan bảo hộ: Thuế quan trong đàm phán Thuế quan trừng phạt: DHTM_TMU 8.1.2 Các dạng thuế quan Mức thuế tối đa Mức thuế tối thiểu: Mức thuế ưu đãi: Theo mức thuếDHTM_TMU 8.1.3 Vai trò của thuế quan Các tác động tích cực: Là một công cụ bảo hộ hữu hiệu nền SX trong nước Là một công cụ động viên nguồn thu cho ngân sách quốc gia các nước đang phát triển Các tác động tiêu cực: làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền kinh tế thế giới Thuế quan cao: ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa DHTM_TMU 8.1.4 Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở Việt Nam Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế Đối tượng nộp thuế Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và đồng tiền nộp thuế DHTM_TMU 8.1.4 Những nội dung cơ bản của thuế quan hiện hành ở Việt Nam Miễn thuế Giảm thuế Quy trình thu nộp thuế Bước 1: Khai thuế hải quan Bước 2: Tiếp nhận đăng ký tờ khai DHTM_TMU Quy trình nộp thuế (tiếp) Bước 3: Hải quan ra thông báo thuế, kiểm hóa và giám sát việc giải phóng hàng hóa Bước 4: Kiểm tra xử lý DHTM_TMU 8.2 Liên minh thuế quan Khái niệm và vai trò của liên minh thuế quan Hiệp định tránh đánh trùng thuế DHTM_TMU 8.2.1.1 Khái niệm liên minh thuế quan Liên minh thuế quan là một trong những hình thức dàn xếp ngoại thương, trong đó: (1) Hai hay nhiều nước cùng thỏa thuận với nhau miễn, giảm thuế quan cho hàng hóa được sản xuất tại mỗi nước khi nhập vào thị trường của nhau, bãi bỏ các loại hạn ngạch (2) Thỏa thuận cùng nhau xây dựng các biểu thuế quan đối ngoại áp dụng thống nhất cho các hàng hóa của các nước ngoài liên minh khi nhập vào các nước thành viên DHTM_TMU 8.2.1.2 Vai trò của liên minh thuế quan Thứ nhất, liên minh thuế quan làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các quốc gia, Thứ hai, liên minh thuế quan là tác nhân quan trọng thúc đẩy tăng cường đầu tư, DHTM_TMU 8.2.2 Hiệp định tránh đánh trùng thuế Lý do hình thành hiệp định ?DHTM_TMU 8.2.2 Hiệp định tránh đánh trùng thuế (tiếp) Những nội dung cơ bản của các hiệp định tránh đánh thuế hai lần Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Phạm vi lãnh thổ chịu sự điều chỉnh của hiệp định Các biện pháp tránh đánh trùng thuế DHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế Phương pháp miễn thuế:DHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế Phương pháp miễn thuếDHTM_TMU Các biện pháp tránh đánh trùng thuế (tiếp) Phương pháp khấu trừ: Có hai cách khấu trừ: (1): Khấu trừ toàn phần: (2): Khấu trừ khoán DHTM_TMU 8.3 Những quy định về thuế quan trong các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế Quy định về thuế quan trong tổ chức thương mại thế giới (WTO) Quy định về thuế quan trong hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) Quy định về thuế quan trong ACFTA (Asean + Trung Quốc) Quy định về thuế quan trong AKFTA (Asean + Hàn Quốc) Quy định về thuế quan trong AIFTA (Asean + Ấn Độ) Quy định về thuế quan trong Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC) DHTM_TMU Chương 9 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Khái niệm, ý nghĩa của BOP Các bộ phận của BOP Thặng dư, thâm hụt của BOP và tác động của nó tới nền KT Điều chỉnh BOP DHTM_TMU 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP Khái niệm: Theo IMF “Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo thống kê tóm tắt một cách có hệ thống trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) về các nghiệp vụ kinh tế của một nền kinh tế với phần còn lại của thế giới”. “Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng kết toán tổng hợp tất cả các luồng hàng hóa dịch vụ, đầu tư của một nước với các nước khác trên thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)” DHTM_TMU 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP Khái niệm: Ở Việt Nam, BOP là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa VN và các nước khác trong một thời kỳ nhất định BOP được lập trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú Giao dịch kinh tế được thu thập trên cơ sở mẫu biểu báo cáo định kỳ hoặc trên cơ sở điều tra chọn mẫu do NHNN phối hợp với tổng cục thống kê và các Bộ Ngành liên quan BOP được lập theo đơn vị tiền tệ USD, được thống kê tại thời điểm hạch toán vào sổ sách kế toán, tính theo giá thực tế đã được thỏa thuận giữa Người cư trú với Người không cư trú DHTM_TMU Người cư trú Tổ chức kinh tế Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam DN có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, Tổ chức chính trị, tổ chức xã hội ... của Việt Nam đang hoạt động tại Việt Nam Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, xã hội ... của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài, công dân Việt Nam làm việc ở các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ DHTM_TMU Người cư trú (tiếp) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế VN, văn phòng đại diện của DN có vốn đầu tư nước ngoài ở VN... Công dân VN cư trú tại VN, công dân Việt Nam cư trú ở ở nước ngoài dưới 12 tháng Người nước ngoài cư trú tại VN lớn hơn hoặc bằng 12 tháng trở lên Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn) DHTM_TMU Người không cư trú Tổ chức kinh tế nước ngoài thành lập và hoạt động KD tại nước ngoài Tổ chức kinh tế VN, DN có vốn đầu tư nước ngoài VN kinh doanh tại nước ngoài Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, tổ chức chính trị ... Của nước ngoài hoạt động tại nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và các tổ chức liên chính phủ ... Của nước ngoài hoạt động tại VN, người nước ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ DHTM_TMU Người không cư trú (tiếp) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài, văn phòng đại diện của TCTD nước ngoài hoạt độngở VN... Người nước ngoài cư trú tại nước ngoài, người nước ngoài cư trú tại VN dưới 12 tháng Công dân VN cư trú tại nước ngoài có thời gian lớn hơn hoặc bằng 12 tháng Người nước ngoài đến du lịch, học tập ... tại Việt Nam (không có thời hạn) DHTM_TMU 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Phân loại BOP dự báo và BOP thực tế BOP thời điểm và BOP thời kỳ BOP bộ phận và BOP tổng thể DHTM_TMU 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Ý nghĩa của BOP BOP cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến cung và cầu tiền tệ của một QG Dữ liệu trên BOP có thể được sử dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của một quốc gia DHTM_TMU 9.2 Các bộ phận của BOP Tài khoản vãng lai Tài khoản vốn Các sai sót và không chính xác Cán cân tổng thể Cán cân bù đắp chính thức DHTM_TMU Các hạng mục Nợ (-) Có (+) I. Tài khoản vãng lai (Current Account) 1. Cán cân thương mại (Balance of Trade) 2. Cán cân dịch vụ 3. Thu nhập từ hoạt động đầu tư 4. Chuyển giao vãng lai một chiều II. Tài khoản vốn (Capital Account) 1. Cán cân vốn ngắn hạn 2. Cán cân vốn dài hạn 3. Chuyển giao vốn một chiều III. Các sai sót và không chính xác IV. Cán cân tổng thể V. Cán cân bù đắp chính thức 1. Thay đổi dự trữ ngoại hối 2. Vay IMF và các NHTW khác 3. Các nguồn tài trợ khác DHTM_TMU 9.2.1 Tài khoản vãng lai KN: Tài khoản này diễn giải các luồng dịch chuyển quốc tế về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động đầu tư và các khoản chuyển dịch đơn phương. Kết cấu: Cán cân thương mại Cán cân dịch vụ Cán cân thu nhập (thu nhập từ hoạt động đầu tư) Chuyển tiền đơn phương DHTM_TMU Cán cân thương mại (Balance of Trade) Bao gồm tất cả các hoạt động trao đổi hàng hóa, nghĩa là xuất khẩu và nhập khẩu những hàng hóa hữu hình, trong đó xuất khẩu được ghi “Có”, nhập khẩu được ghi “Nợ” Nếu một quốc gia xuất khẩu ra nước ngoài một tổng giá trị hàng hóa nhiều hơn lượng mua từ nước ngoài, cán cân thương mại sẽ thặng dư, hay thặng dư thương mại, hay xuất siêu Nếu một quốc gia mua hàng hóa của nước ngoài nhiều hơn tổng giá trị bán ra – nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt hay thâm hụt thương mại hay nhập siêu DHTM_TMU Cán cân dịch vụ Bao gồm thu nhập và chi phí cho các dịch vụ chuyên môn như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải và dịch vụ. Những khoản dịch vụ này người ta có thể gọi là các hàng hóa vô hình Việc gia tăng các loại dịch vụ này có tác dụng bù đắp cho sự thiếu hụt của cán cân thương mại khi có nhập siêu Thực trạng cán cân: có thể thặng dư, cân bằng, hay thâm hụt DHTM_TMU Cán cân thu nhập (thu chi từ hoạt động đầu tư) Bao gồm các khoản thu chi như thanh toán lãi suất cho các khoản tiền vay của nước ngoài hay cho người nước ngoài vay, cổ tức trái tức từ các hoạt động đầu tư chứng khoán Thực trạng cán cân: thặng dư, thâm hụt, cân bằng DHTM_TMU Chuyển tiền đơn phương Các khoản chuyển giao của tư nhân: tặng phẩm do thân nhân ở nước ngoài chuyển về, những nhà đầu tư nước ngoài chuyển những khoản thu nhập của họ về nước ... Các khoản chuyển giao của chính phủ: như khoản viện trợ không hoàn lại, hay những khoản đóng góp của chính phủ cho các chương trình quốc tế ... DHTM_TMU 9.2.2 Tài khoản vốn (Capital Account) Tài khoản vốn phản ánh những di chuyển tiền tệ trong đầu tư và tín dụng giữa các nước với nhau Tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa tiền bán tài sản cho nước ngoài (đầu tư nước ngoài vào trong nước) và tiền mua tài sản từ nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài) Bán tài sản được phản ánh vào bên Có của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ đổ vào Mua tài sản được phản ánh vào bên Nợ của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ chạy ra DHTM_TMU 9.2.2 Tài khoản vốn (tiếp) Kết cấu TK Vốn: Đầu tư dài hạn: FDI, FPI, đầu tư dài hạn khác (cho vay thương mại dài hạn, cho vay ưu đãi dài hạn ...) Đầu tư ngắn hạn: Tín dụng thương mại ngắn hạn Hoạt động tiền gửi Mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn Các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn Kinh doanh ngoại hối Chuyển giao vốn một chiều: Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xóa DHTM_TMU 9.2.3 Các khoản sai sót và không chính xác Phản ánh hoạt động chuyển tiền ra hoặc chuyển tiền vào vì những công việc không thể thống kê được hoặc công việc không công khai được (thường là các khoản chi NSNN, các khoản thanh toán của khu vực chính quyền: trợ giúp, cố vấn, ủng hộ về chính trị và quân sự ...) Phản ánh sai sót và không chính xác do hoạt động thống kê (các khoản tiền chuyển ra hoặc chuyển vào trong nước bị bỏ sót hoặc bị thống kê, hoặc bị tính đến 2,3 lần, các khoản dịch chuyển lòng vòng ....) DHTM_TMU 9.2.4 Cán cân tổng thể (Overall Balance) Cán cân tổng thể = Tài khoản vãng lai + Tài khoản vốn + Sai sót và không chính xác OB có thể thặng dư, thâm hụt hoặc cân bằng DHTM_TMU 9.2.5 Cán cân bù đắp chính thức (Oficial Finacing Balance - OFB) OFB = - OB hay OFB + OB = 0 Cán cân bù đắp chính thức gồm: Dự trữ ngoại hối của quốc gia: khi OB thặng dư sẽ làm tăng dự trữ ngoại hối quốc gia và ngược lại Vay nợ của IMF: Khi OB thâm hụt sẽ vay vốn SDR tại IMF để thanh toán. Khi OB thặng dư có thể cho IMF vay Vay nợ của các NHTW khác: Khi OB thâm hụt có thể vay dự trữ ngoại hối của NHTW các nước để thanh toán và ngược lại Các nguồn tài trợ khác: thu xếp giãn nợ, xóa nợ ... DHTM_TMU 9.3 Thặng dư, thâm hụt BOP và tác động của nó Thặng dư, thâm hụt BOP Tác động của thực trạng BOP đến hoạt động kinh tế đối ngoại DHTM_TMU 9.3.1 Thặng dư, thâm hụt BOP Do có bộ phận “Cán cân bù đắp chính thức” nên tổng các bút toán ghi Có đúng bằng tổng các bút toán ghi Nợ, nhưng có dấu ngược nhau => BOP luôn được cân bằng (Nợ = Có) Tuy nhiên, từng bộ phận trong BOP và BOP tổng thể không nhất thiết lúc nào cũng cân bằng => thặng dư hay thâm hụt của cán cân bộ phận của BOP, hoặc BOP tổng thể Xác định thặng dư hay thâm hụt của từng cán cân bộ phận của BOP là chênh lệch giữa bút toán ghi Nợ và bút toán ghi Có của riêng cán cân bộ phận ấy DHTM_TMU 9.3.2 Tác động của thặng dư, thâm hụt BOP VD1: XK>NK => tăng cung ngoại tệ => Nội tệ tăng giá => kích thích nhập khẩu, kích thích đầu tư ra nước ngoài VD2: XK tăng cầu ngoại tệ => nội tệ giảm giá => Kích thích XK, thu hút đầu tư nước ngoài ... DHTM_TMU 9.4 Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế Khuyến khích XK, quản lý NK Chính sách tỷ giá Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và vay nợ nước ngoài Biện pháp hạn chế chi tiêu Các biện pháp kiểm soát trực tiếp DHTM_TMU
File đính kèm:
- bai_giang_mon_tai_chinh_quoc_te.pdf