Bài giảng môn Nguyên lý thông kê

Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống

phương pháp (thu thập, xử lý, phân tích) con số (mặt

lượng) của các hiện tượng số lớn tìm bản chất và tính

quy luật (mặt chất) trong những điều kiện nhất định.

Đối tượng nghiên cứu của thống kê học

Mặt lượng trong quan hệ mật thiết với mặt chất của

các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn

trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể

Tổng thể thống kê và đơn vị tổng

thể

Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn gồm các đơn

vị (phần tử) cần quan sát và phân tích mặt lượng.

Các đơn vị (phần tử) - đơn vị tổng thể.

pdf 131 trang kimcuc 9561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Nguyên lý thông kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Nguyên lý thông kê

Bài giảng môn Nguyên lý thông kê
18/01/2018
1
Học phần
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THỐNG KÊ
THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
• Họ và tên: ****************
• Địa chỉ Khoa Thống kê: P401 Nhà 7- ĐH Kinh
tế Quốc dân
• Website: www.khoathongke.neu.edu.vn
• Số điện thoại:
• Địa chỉ Email:
18/01/2018
2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
STT Nội dung Tổng số 
tiết tín chỉ
Trong đó
Lý thuyết
Bài tập, thảo 
luận, kiểm tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Kiểm tra HP
3
3
5
7
6
7
7
6
1
2
2
3
5
4
5
5
4
1
1
2
2
2
2
2
2
1
Cộng 45 30 15
Phương pháp đánh giá học phần
• Theo quy định hiện hành của Trường Đại học 
Kinh tế quốc dân, cụ thể:
Điểm đánh giá của giảng viên: 10%
Một bài kiểm tra: 30%
Bài thi hết môn: 60% 
• (Điều kiện dự thi: điểm đánh giá của giảng viên 
tối thiểu là 5, điểm kiểm tra tối thiểu là 3) 
18/01/2018
3
I
ĐỐI TƯỢNG 
NGHIÊN CỨU CỦA 
THỐNG KÊ HỌC
II
MỘT SỐ KHÁI 
NIỆM THƯỜNG 
DÙNG TRONG 
THỐNG KÊ
III
THANG ĐO 
TRONG 
THỐNG KÊ
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 
VỀ THỐNG KÊ HỌC 
Thống kê học là gì?
Sơ lược lịch sử phát triển thống kê học
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học và
các phương pháp trong thống kê
I. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
18/01/2018
4
1. Thống kê học
Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống
phương pháp (thu thập, xử lý, phân tích) con số (mặt
lượng) của các hiện tượng số lớn tìm bản chất và tính
quy luật (mặt chất) trong những điều kiện nhất định.
Là một trong những công
cụ quản lý vĩ mô quan
trọng, có vai trò cung cấp
các thông tin phục vụ
quản lý
Thời kỳ
chiếm hữu
nô lệ
Thời kỳ
Phong kiến
Thời kỳ
sản xuất
hàng hóa
Giai đoạn
hiện nay
Phân tích, đánh giá theo
thời gian và không gian
Thể hiện mối quan hệ
lượng chất
Ghi chép các con số
2. Sơ lược về sự ra đời và phát triển của
thống kê học
18/01/2018
5
3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
Mặt lượng trong quan hệ mật thiết với mặt chất của
các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
Tổng thể thống kê
Tiêu thức thống kê
Chỉ tiêu thống kê
II. Một số khái niệm thường dùng 
trong thống kê
18/01/2018
6
1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng 
thể
Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn gồm các đơn
vị (phần tử) cần quan sát và phân tích mặt lượng.
Các đơn vị (phần tử) - đơn vị tổng thể.
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể 
tiềm ẩn 
Tổng thể 
bộc lộ 
Theo sự nhận
biết các đơn vị
18/01/2018
7
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể 
không đồng 
chất 
Tổng thể 
đồng chất 
Theo mục đích
nghiên cứu
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể bộ 
phận 
Tổng thể 
chung 
Theo phạm vi 
nghiên cứu 
18/01/2018
8
2. Tiêu thức thống kê
Tiêu thức thống kê - đặc điểm của đơn vị tổng thể
được chọn để nghiên cứu
Tiêu thức thực thể
Tiêu thức thời gian
Tiêu thức không gian
Các loại tiêu thức thống kê
18/01/2018
9
Tiêu thức thực thể
Tiêu thức nêu lên bản chất của đơn vị tổng thể:
- Tiêu thức thuộc tính
- Tiêu thức số lượng
Tiêu thức thuộc tính
- Biểu hiện không trực tiếp qua con số
- Biểu hiện qua đặc điểm, tính chất
18/01/2018
10
Tiêu thức số lượng
- Biểu hiện trực tiếp qua con số
- Con số - lượng biến
Tiêu thức thay phiên
Là tiêu thức chỉ có 2 biểu hiện không trùng
nhau trên một đơn vị tổng thể
18/01/2018
11
Tiêu thức thời gian
Phản ánh thời gian của hiện tượng nghiên cứu
Tiêu thức không gian
Phản ánh phạm vi (lãnh thổ) của hiện tượng
18/01/2018
12
3. Chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng gắn với chất
của các hiện tượng và quá trình KTXH số lớn trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. 
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu giá 
trị 
Chỉ tiêu 
hiện vật
Theo hình thức
biểu hiện
18/01/2018
13
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu 
tương đối 
Chỉ tiêu 
tuyệt đối
Theo tính chất biểu
hiện
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu 
thời kỳ 
Chỉ tiêu thời 
điểm
Theo đặc điểm về
thời gian
18/01/2018
14
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu 
Số lượng
(khối lượng)
Chỉ tiêu 
chất lượng
Theo nội dung 
phản ánh
Thang đo định danh
Thang đo thứ bậc
Thang đo khoảng
Thang đo tỷ lệ
III. THANG ĐO TRONG THỐNG KÊ
18/01/2018
15
THANG ĐO TỶ LỆ
(Ratio Scale)
THANG ĐO KHOẢNG
(Interval Scale)
THANG ĐO THỨ BẬC
(Ordinal Scale)
THANG ĐO ĐỊNH DANH
(Nominal Scale)
Có gốc 0
Có khoảng cách
bằng nhau
Biểu hiệu có 
thứ tự hơn kém
MÔ HÌNH MÔ TẢ CÁC THANG ĐO
Đánh số các biểu hiện 
cùng loại của tiêu thức
Tiêu thức
thuộc tính
Tiêu thức
Số lượng
Ứng dụng SPSS trong quản lý dữ liệu
SPSS (Statistical Package for Social Sciences)
Là phần mềm chuyên dụng xử lý thông tin sơ
cấp. (thông tin được thu thập trực tiếp từ đối
tượng nghiên cứu thông qua bảng hỏi được
thiết kế sẵn)
30
18/01/2018
16
Các màn hình SPSS
- Màn hình quản lý dữ liệu
- Màn hình quản lý biến
- Màn hình hiển thị kết quả
- Màn hình cú pháp
31
File: tạo file mới, mở file sẵn có, ghi file, in, thoát,
Edit: undo, cắt, dán, tìm kiếm thay thế, xác lập các mặc định,
View: hiện dòng trạng thái, thanh công cụ, chọn font chữ,
Data: các vấn đề liên quan đến dữ liệu, 
Transform: chuyển đổi dữ liệu, tính toán, mã hóa lại các biến,
Analyze: các phân tích thống kê,
Graphs: biểu đồ và đồ thị,
Utilities: thông tin về các biến và file,
Window: sắp xếp và di chuyển các cửa sổ làm việc
Help: trợ giúp
Các menu chính
32
18/01/2018
17
TẠO DỮ LIỆU SPSS TỪ PHẦN MỀM 
KHÁC
• File > Open > Data
• Trong mục File of type chọn định dạng file phù hợp hoặc
chọn All Files (*.*)
33
Để mở một tệp tin {file} Excel
34
-Tại cửa sổ Data View, từ thanh menu chọn: File / Open / Data... - Trong hộp thoại
Open File, chọn file mà bạn muốn mở
- Trong hộp thoại Open File, chọn nơi lưu giữ file (Look in); chọn loại file (Files of type)
và sau đó chọn tên file (File name)
- Nhắp Open
18/01/2018
18
* Tạo biến trong cơ sở dữ liệu
Transform > Compute Variable
35
Tạo ra một biến mới theo biểu
thức mô tả (Numeric expression)
Biểu thức có thể là một phép tính, 
một hàm,
Nếu tính theo một điều kiện nào 
đó thì nhấn vào if (đặt điều kiện 
vào tính toán cho biểu thức)
* Tạo biến trong cơ sở dữ liệu
36
Phép toán
+ Cộng
- Trừ
* Nhân
/ Chia
** Luỹ thừa
Toán tử
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
= Bằng
~= Không bằng
& Và
| Hoặc
18/01/2018
19
* Mã hoá lại dữ liệu
37
- Mã hoá lại dữ liệu thành một biến khác
• Chọn các biến muốn mã hoá, 
Nếu chọn nhiều biến, chúng
phải có cùng dạng (chuỗi hoặc
số)
• Nhắp vào Old and New Values 
và định rõ cách mã hoá lại trị
số.
• Sau đó nhấn Change
Transform > Recode into Different Variables
Nhấn If để xác định một nhóm các đối
tượng cũng giống như đã được mô tả
trong mục tính toán biến {Compute 
Variable}
II
ĐIỀU TRA 
THỐNG KÊ
III
TỔNG HỢP THỐNG 
KÊ
IV
PHÂN TÍCH VÀ DỰ 
ĐOÁN THỐNG KÊ
CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 
THỐNG KÊ
18/01/2018
20
I. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Khái niệm chung về điều tra thống kê1
Phân loại2
Phương án điều tra thống kê4
Sai số trong điều tra thống kê 5
Các hình thức thu thập thông tin3
1. Khái niệm điều tra thống kê
Khái niệm:
Điều tra thống kê là tổ chức một cách khoa học và
theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập tài liệu về
các hiện tượng nghiên cứu.
Yêu cầu:
- Chính xác
- Kịp thời.
- Đầy đủ
18/01/2018
21
2. Các loại điều tra thống kê
Điều tra không
thường xuyên
Điều tra thường
xuyên
Theo tính chất liên tục 
của việc ghi chép
Điều tra
không toàn bộ
Điều tra toàn bộ
Theo phạm vi đối 
tượng được điều tra 
2. Các loại điều tra thống kê
18/01/2018
22
Điều tra không toàn bộ
Điều tra 
trọng điểm
Điều tra chuyên
đề
Điều tra 
chọn mẫu
3. Các hình thức thu thập thông tin
 Báo cáo thống kê định kỳ
 Điều tra chuyên môn
18/01/2018
23
4. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Nội dung 4
Nội dung 3
Nội dung 2
Nội dung 1
Chọn phương pháp thu thập thông tin 
Xác định nội dung điều tra 
Xác định phạm vi, 
đối tượng và đơn vị điều tra 
Xác định mục 
đích nghiên cứu 
Nội dung 7
Nội dung 6
Nội dung 5
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra 
Chọn mẫu điều tra 
Soạn thảo bảng hỏi 
5. Sai số trong điều tra thống kê
 Là chênh lệch giữa trị số thu được qua điều tra so với trị
số thực tế của hiện tượng
 Phân loại:
- Sai số do đăng ký ghi chép:
- Sai số do tính chất đại biểu (ĐTCM)
18/01/2018
24
II. Tổng hợp thống kê
Khái niệm tổng hợp thống kê1
Phương pháp tổng hợp thống kê2
1. Khái niệm
Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và
hệ thống hoá một cách khoa học các tài liệu thu thập
được trong điều tra thống kê.
18/01/2018
25
2. Phương pháp tổng hợp
- Phân tổ thống kê
- Bảng thống kê
- Đồ thị thống kê
III. Phân tích và dự đoán thống kê
Khái niệm:
Phân tích và dự đoán thống kê là nêu lên một cách
tổng hợp bản chất cụ thể và tính quy luật của các
hiện tượng số lớn trong điều kiện nhất định qua biểu
hiện bằng số lượng và tính toán các mức độ của hiện
tượng trong tương lai nhằm đưa ra các căn cứ cho
quyết định quản lý.
18/01/2018
26
I
PHÂN TỔ 
THỐNG KÊ 
II
BẢNG THỐNG KÊ 
VÀ ĐỒ THỊ THỐNG 
KÊ 
CHƯƠNG III: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG 
KÊ
2.1. Phân tổ thống kê
Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tổ thống kê 
Các loại phân tổ thống kê
Các bước tiến hành phân tổ thống kê
18/01/2018
27
Khái niệm phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) 
tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn
vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và
các tiểu tổ) có tính chất khác nhau
Ý nghĩa phân tổ thống kê
Có ý nghĩa trong cả quá trình nghiên cứu thống kê
• Giai đoạn điều tra thống kê: nhằm phân tổ đối tượng điều tra
thành những bộ phận có đặc điểm tính chất khác nhau là cơ
sở cho việc lựa chọn các đơn vị điều tra thực tế
• Giai đoạn tổng hợp thống kê: là phương pháp cơ bản để tiến
hành tổng hợp thống kê
• Giai đoạn phân tích thống kê: là cơ sở để vận dụng các
phương pháp phân tích thống kê khác
18/01/2018
28
Nhiệm vụ phân tổ thống kê
• Phân chia các loại hình KTXH.
• Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu.
• Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
Các loại phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê
Nhiệm vụ phân tổ 
thống kê 
Số lượng tiêu thức 
phân tổ
Phân tổ 
phân loại
Phân tổ 
kết cấu
Phân tổ 
liên hệ
Phân tổ theo 
một tiêu thức
Phân tổ theo 
nhiều tiêu thức
Phân tổ 
kết hợp
Phân tổ nhiều 
chiều
18/01/2018
29
Các bước phân tổ thống kê
Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Xác định mục đích phân tổ
Bước 4
Bước 3
Bước 2
Bước 1
2. Bảng thống kê
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống
kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các
đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu
18/01/2018
30
Tác dụng của bảng thống kê
- Dễ dàng, đối chiếu, so sánh số liệu, có sức thuyết phục
- Giảm thiểu số liệu các giá trị của dữ liệu trong văn bản
- Thu hút sự chú ý của độc giả
Cấu trúc bảng thống kê
TIÊU ĐỀ BẢNG
Tiêu đề
dòng
Tiêu đề cột
Dữ liệu
Ghi chú (nếu có)
Nguồn thông tin:
18/01/2018
31
Các loại bảng thống kê
Bảng giản đơn: là loại bảng thống kê, trong đó hiện
tượng chỉ phân tổ theo một tiêu thức nào đó
Bảng kết hợp: là loại bảng thống kê trong đó đối tượng 
nghiên cứu được phân chia theo từ hai tiêu thức trở lên
Nguyên tắc khi trình bày bảng thống kê
- Quy mô bảng vừa phải
- Đơn vị tính – nếu tất cả có cùng đơn vị tính thì ghi góc
phải phía trên bảng
- Các cột nên cách nhau đều, độ rộng vừa với nội dung
- Các chỉ tiêu được sắp xếp theo thứ tự hợp lý
- Không được để trống ô nào trong bảng, nếu không có
dữ liệu thì ghi bằng các ký hiệu
18/01/2018
32
Nguyên tắc ghi ký hiệu
- Nếu hiện tượng không có số liệu, ghi ( - )
- Nếu số liệu còn thiếu, có thể bổ sung (  )
- Nếu hiện tượng không liên quan ( x )
3. Đồ thị thống kê
Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để
miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê
18/01/2018
33
Tác dụng của đồ thị
- Hình tượng hoá các số liệu nhằm so sánh, nghiên cứu
kết cấu, xu hướng, mối liên hệ,.
- Giúp đơn giản hoá các mối quan hệ phức tạp
- Có được những phác thảo cơ bản về hiện tượng
- Người đọc ghi nhận thông tin một cách nhanh chóng
- Sinh động, có sức hấp dẫn
Các loại đồ thị
- Đồ thị phát triển
- Đồ thị kết cấu
- Đồ thị so sánh
- Đồ thị liên hệ
- Đồ thị “tháp dân số”
18/01/2018
34
Các thành phần của đồ thị thống kê
Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: 
các thanh, đường thẳng, các khu vực hoặc các điểm.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu 
đề, ghi chú, nhãn dữ liệu, các đường lưới, chú thích và 
nguồn dữ liệu.
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến 
dữ liệu.
Nguyên tắc trình bày đồ thị
- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).
- Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp
- Khoảng cách giữa các cột hợp lý
- Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5)
- Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị
18/01/2018
35
Nguyên tắc trình bày đồ thị
- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).
- Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp
- Khoảng cách giữa các cột hợp lý
- Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5)
- Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị
Ứng dụng SPSS trong lập bảng thống kê
Analyze > Tables > Custom Tables...
Đưa các biến chủ đề vào
Rows hoặc Columns
Chọn các thống kê theo Cột
(Columns) hoặc dòng
(Rows), Ẩn nhãn (tên) các
thống kê (Hide), 
18/01/2018
36
Chọn N Summary Statistic
Chọn các thống kê cần hiện thị chuyển sang mục Display
Đặt lại nhãn (Label) thay đổi định dạng (Format, Decimal)
Nhấn Apply to Selection
Chọn Catagories and Total
Sắp xếp các biểu hiện chọn Sort categories by (value, count,.) và theo thứ tự tang
(Ascending) hoặc giảm (Descending)
Nhấn Apply
Không muốn hiện thị biểu hiện nào đó ->
chuyển biểu hiện đó sang Exclude
Chọn Total và đặt lại nhãn (Label) nếu
muốn hiện thị dòng tổng số
Hiện thị giá trị khuyết thiếu tích vào
Missing Value
Hiện thị biểu hiện không có quan sát tích
Empty categories
Dòng tổng số để trên (Above) dưới (Below)
18/01/2018
37
Đặt tiêu đề bảng, (Titles)
Ghi tên bảng vào ô Titles:
Điền ghi chú, nguồn thông tin, ở dưới bảng vào ô: Caption
Điền tiêu đề (giữa cột và dòng) vào ô Corner
Ứng dụng SPSS trong vẽ đồ thị thống kê
Simple đồ thị thanh cho 1 biến
Clustered đồ thị thanh kết hợp 2 biến (theo nhóm với
nhiều cột cạnh nhau)
Stacked Đồ thị thanh kết hợp 2 biến (biến được biệu
hiện trên 1 cột)
Summaries for groups cases Mỗi thanh của đồ thị thể
hiện số lượng các quan sát có cùng 1 giá trị của biến
Summaries for separate variables Mỗi thanh của đồ
thị thể hiện giá trị thống kê của biến
Value of individual cases Mỗi thanh của đồ thị thể hiện
giá trị 1 quan sát của biến
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
18/01/2018
38
Đồ thị thống kê
Bars Represent tham số thống kê thể hiện trên đồ
thị
Category Axis Trục hoành
Define Clusters by biến phân loại
Có thể vẽ theo dòng hay cột (theo biến phân loại
thứ 2) đưa biến vào Panel by Rows (Columns)
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
I
SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ 
SỐ  ... 1
k
ko
H
H


 2
2
1
1
1
Rk
knR
kn
SSE
k
SSR
F
Hệ số tương quan chung
Công thức 21 R
SST
SSR
SST
SSER 
18/01/2018
99
Ứng dụng SPSS trong phân tích HQ
197
Analyze > Regression > Linear
Đưa biến phụ thuộc sang 
Dependent
Đưa các biến độc lập sang 
Independent(s) 
I
KHÁI NIỆM CHUNG 
VỀ DÃY SỐ THỜI 
GIAN
II
PHÂN TÍCH ĐẶC 
ĐIỂM BIẾN ĐỘNG 
CỦA HIỆN TƯỢNG 
QUA THỜI GIAN
III
BIỂU DIỄN XU 
HƯỚNG BIẾN 
ĐỘNG CỦA HIỆN 
TƯỢNG
IV
DỰ ĐOÁN THỐNG 
KÊ NGẮN HẠN
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
18/01/2018
100
Khái niệm1
Tác dụng3
Các thành phần của dãy số thời gian5
Yêu cầu4
Phân loại2
I. Khái niệm chung về dãy số thời gian
1. Khái niệm
Dãy số thời gian là một dãy trị số của chỉ tiêu thống
kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian
18/01/2018
101
1. Khái niệm
 Thời gian: ngày, tháng, quý, năm, Độ dài
giữa hai thời gian là khoảng cách thời gian
 Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu: tên chỉ
tiêu, đơn vị tính và trị số chỉ tiêu yi (i=1,n) là
mức độ của dãy số thời gian
2. Phân loại
 Dãy số tuyệt đối
 Dãy số tương đối
 Dãy số bình quân
 Thời điểm
 Thời kỳ
 DS-TG
18/01/2018
102
3. Tác dụng
 Cho phép thống kê nghiên cứu các đặc điểm về sự
biến động của hiện tượng qua thời gian và xác định xu
hướng và tính quy luật của sự phát triển.
 Là cơ sở dự đoán thống kê
4. Yêu cầu chung khi xây dựng DSTG
Đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các 
mức độ của dãy số thời gian
 Các mức độ phải thống nhất về nội dung và 
phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian.
 Các mức độ phải thống nhất về phạm vi tổng thể 
nghiên cứu.
 Các khoảng cách thời gian trong dãy số thời kỳ 
phải bằng nhau.
18/01/2018
103
Dãy số thời gian
Chu kỳ 
(Cyclical 
Componen)
Ngẫu nhiên 
(Irregular 
Componen)
Xu thế 
(Trend 
Componen)
Thời vụ
(Seasonality 
Componen)
5. Các thành phần của DSTG
5. Các thành phần của dãy số thời gian
Giả sử dãy số không có thành phần chu kỳ. Khi đó một dãy
số thời gian chỉ bao gồm ba thành phần cơ bản là xu thế, biến
động thời vụ và biến động ngẫu nhiên.
Các thành phần này có thể kết hợp theo nhiều dạng khác nhau
trong, đó có hai dạng phổ biến là:
- Mô hình kết hợp theo dạng cộng: Y = T + S + I
- Mô hình kết hợp theo dạng nhân: Y = T x S x I
trong đó: Y là mức độ của dãy số.
18/01/2018
104
II. Phân tích đặc điểm biến động của hiện
tượng qua thời gian
Mức độ bình quân qua thời gian1
Tốc độ phát triển 3
Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ tăng (giảm)5
Tốc độ tăng (giảm)4
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối 2
1. Mức độ bình quân qua thời gian
 Ý nghĩa: Mức độ bình quân theo thời gian phản ánh mức
độ đại biểu của tất cả các mức độ của dãy số.
n
y
n
yyyyy
n
i
i
nn

 1121
...
* Cách tính
+ Đối với dãy số thời kỳ:
18/01/2018
105
1. Mức độ bình quân qua thời gian
+ Đối với dãy số thời điểm:
2
CKDK yyy * Dãy số biến động đều:
1. Mức độ bình quân qua thời gian
1
2
...
2 12
1
n
yyyy
y
n
n
+ Đối với dãy số thời điểm:
* Dãy số biến động không đều, có số liệu tại thời điểm có
khoảng cách thời gian bằng nhau:
18/01/2018
106
1. Mức độ bình quân qua thời gian
i
ii
t
tyy


+ Đối với dãy số thời điểm:
* Dãy số biến động không đều, có số liệu tại thời điểm có
khoảng cách thời gian không bằng nhau:
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Ý nghĩa: Phản ánh sự biến động về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu 
qua thời gian
- Liên hoàn
- Định gốc

i
i
ii
2

1 iii yy
1yyii 
- Mối liên hệ
111
12

n
yy
nn
nn
n
i
i

- Bình quân
18/01/2018
107
3. Tốc độ phát triển
Ý nghĩa: tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua 
thời gian
- Liên hoàn
- Định gốc

i
i
ii tT
2
)100(
1 
i
i
i y
yt
)100(
1y
yT ii 
- Mối liên hệ
- Bình quân 1
1
11
2
  n nn nn
n
i
i y
yTtt
4. Tốc độ tăng (giảm) 
Ý nghĩa: mức độ của hiện tượng qua thời gian tăng (giảm) đi 
bao nhiêu lần hoặc %
- Liên hoàn
- Định gốc
)100(1(%))100()100(
11
1 
i
i
i
i
ii
i tyy
yya 
)100(1(%) ta
)100(1(%))100()100(
11
1 
 i
ii
i Tyy
yyA
- Mối liên hệ: Không có mối liên hệ
- Bình quân
18/01/2018
108
5. Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ tăng (giảm) 
Ý nghĩa: 1% tăng/giảm của tốc độ tăng/giảm thì tương ứng
với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu
- Liên hoàn
- Định gốc
100100(%)
1
1
 i
i
i
i
i
i
i
y
y
a
g


consty
y
A
G
i
i
i
i
i 
100100(%)
1
1
- Mối liên hệ: Không có mối liên hệ
- Bình quân: không tính
--> Không tính
II. Một số phương pháp biểu diễn xu hướng
phát triển cơ bản của hiện tượng
Hàm xu thế 2
Số bình quân trượt 1
18/01/2018
109
Dãy số được hình thành bởi
các số bình quân trượt
số bình quân cộng của một
nhóm nhất định các mức độ
được tính bằng cách lần lượt
loại trừ dần mức độ đầu đồng
thời thêm vào các mức độ
tiếp theo sao cho số lượng các
mức độ tham gia tính số bình
quân là không đổi
Số bình quân 
trượt
Dãy số bình quân 
trượt
1. Phương pháp bình quân trượt
Yi Bình quân
trượt
Y1 -
Y2 Ỹ2
Y3 Ỹ3
Y4 :
Y5 :
:
Yn-1 Ỹn-1
yn -
3
321
2
yyy
y
3
12
1
nnn
n
yyy
y
2. Phương pháp bình quân trượt
18/01/2018
110
Hàm số biểu hiện các 
mức độ của hiện 
tượng qua thời gian
Khái niệm Một số dạng 
hàm xu thế
2. Xây dựng hàm xu thế
ii tbby 10ˆ 
2
210ˆ iii tbtbby 
i
i t
bby 10ˆ 
it
i bby 10ˆ 
IV. Một số phương pháp dự đoán
thống kê ngắn hạn
Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân1
Dự đoán dựa vào hàm xu thế 3
Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân 2
18/01/2018
111
Khái niệm chung
• Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng
trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp
dụng các phương pháp phù hợp
• Tài liệu thống kê thường được sử dụng trong dự đoán
thống kê là dãy số thời gian
1. Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) 
tuyệt đối bình quân 
111
12

n
yy
nn
nn
n
i
i

• Mô hình dự đoán: hyy nhn .ˆ  
Trong đó:
yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số
h: tầm xa dự đoán
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối 
bình quân
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các lượng tăng (giảm) tuyệt 
đối liên hoàn xấp xỉ nhau
18/01/2018
112
2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển 
bình quân 
1
1
11
2
  n nn nn
n
i
i y
yTtt
• Mô hình dự đoán:
h
nhn tyy )(ˆ 
Trong đó:
yn: Mức độ cuối cùng trong dãy số
h: tầm xa dự đoán
Tốc độ phát triển bình quân
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các tốc độ phát triển liên 
hoàn xấp xỉ nhau
3. Dự đoán dựa vào hàm xu thế
)(ˆ ii tfy • Mô hình dự đoán:
Trong đó:
t: thứ tự thời gian
18/01/2018
113
Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình dự đoán
min)ˆ( 2  ii yySSE
Mô hình tốt nhất là mô hình có:
Ứng dụng SPSS trong dự đoán dựa 
vào hàm xu thế
226
Data>Define Dates..
Dữ liệu thời gian (dữ liệu chuỗi) là dữ liệu mà mỗi dòng (quan sát) là
số liệu ở một thời gian nhất định (tháng, quý, năm,...)
18/01/2018
114
Ứng dụng SPSS trong dự đoán dựa 
vào hàm xu thế
227
Analyze>Regression > Curve Estimation
Ứng dụng SPSS trong dự đoán dựa 
vào hàm xu thế
228
Analyze>Regression > Curve Estimation
18/01/2018
115
I
NHỮNG VẤN ĐỀ 
CHUNG VỀ 
PHƯƠNG PHÁP CHỈ 
SỐ
II
PHƯƠNG PHÁP 
TÍNH CHỈ SỐ
III
HỆ THỐNG
CHỈ SỐ
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ
I Những vấn đề chung về phương pháp chỉ
số
Khái niệm1
Các loại chỉ số2
Tác dụng của chỉ số3
Đặc điểm4
18/01/2018
116
1 Khái niệm 
Chỉ số là số tương đối (tính bằng lần hoặc %) biểu hiện
quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một hiện tượng
nghiên cứu
2 Phân loại
CHỈ SỐ
Theo đặc điểm 
quan hệ thiết lập
Theo phạm vi Theo nội dung chỉ 
tiêu
Chỉ số 
phát 
triển
Chỉ số
không
gian
Chỉ số
kế
hoạch
Chỉ số 
đơn (cá 
thể)
Chỉ số 
tổng 
hợp 
(chung)
Chỉ số chỉ 
tiêu chất 
lượng
Chỉ số chỉ 
tiêu số 
lượng
18/01/2018
117
3. Tác dụng 
- Nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua thời gian: chỉ
số phát triển hay tốc độ phát triển
- Nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua không gian:
chỉ số không gian
- Nêu lên nhiệm vụ kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kế
hoạch: chỉ số kế hoạch bao gồm chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và
chỉ số hoàn thành kế hoạch
4. Đặc điểm của phương pháp chỉ số
- Khi phản ánh sự biến động của nhiều đơn vị hoặc phần tử
có đặc điểm, tính chất khác nhau, phải chuyển chúng về
dạng giống nhau để có thể trực tiếp cộng được với nhau
dựa vào mối quan hệ giữa nhân tố nghiên cứu với các nhân
tố khác
- Khi có nhiều nhân tố tham gia vào tính toán thì giả định
chỉ có một nhân tố nghiên cứu thay đổi còn các nhân tố
khác cố định (không thay đổi)
18/01/2018
118
II Phương pháp tính chỉ số
Chỉ số phát triển 1
Chỉ số không gian2
Chỉ số kế hoạch3
1 Chỉ số phát triển
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
18/01/2018
119
1.1 Chỉ số đơn
 Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá bán làm ví
dụ):
)100(
o
1
p p
p
i 
)100(
o
1
q q
q
i 
 Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng hàng tiêu
thụ làm ví dụ):
1.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá làm 
ví dụ):

 
qp
qp
I
o
1
p

 
oo
o1L
p qp
qp
I






oo
o0
op
oo
o0p
oo
o0
0
1
oo
o1L
p qp
qp
.di
qp
q.pi
qp
qp
p
p
qp
qp
I 0dđótrong
– Chỉ số tổng hợp của Laspeyres (quyền số ở kỳ gốc)
 pi
18/01/2018
120
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Passche (quyền số ở kỳ nghiên cứu) 

 
1o
11p
p qp
qp
I






11
11
p
1
p
11
11
11
1
o
11
1o
11P
p qp
qp
i
d
i
qp
qp
qp
p
p
qp
qp
qp
I 1
1 dđótrong pi
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Fisher (khi có sự chênh lệch lớn giữa 
chỉ số của Laspayres và Passche) 



 
1o
11
0o
01F
p qp
qp
qp
qp
I .. Pp
L
p II
18/01/2018
121
1.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng làm 
ví dụ):

 
0
1
q pq
pq
I

 
oo
10L
q qp
qp
I






oo
o0
oq
oo
o0q
oo
o0
0
1
oo
10L
q qp
qp
.di
qp
q.pi
qp
qp
q
q
qp
qp
I 0dđótrong
- Chỉ số tổng hợp của Laspeyres (quyền số ở kỳ gốc)
 qi
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Passche (quyền số ở kỳ nghiên cứu) 

 
01
11p
q qp
qp
I






11
11
q
1
q
11
11
11
1
o
11
01
11P
q qp
qp
i
d
i
qp
qp
qp
q
q
qp
qp
qp
I 1
1 dđótrong qi
18/01/2018
122
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Fisher (khi có sự chênh lệch lớn giữa 
chỉ số của Laspayres và Passche) 



 
01
11
0o
10F
q qp
qp
qp
qp
I .. Pq
L
q II
2 Chỉ số không gian
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
18/01/2018
123
Chỉ số đơn
Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá p làm ví dụ)
B
A
(A/B) p p
p
i 
A
B
(B/A) p p
p
i 
B
A
(A/B) q q
q
i 
A
B
(B/A) q q
q
i 
hoÆc
hoÆc
 Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng hàng tiêu thụ q 
làm ví dụ)
Ký hiệu:
p - giá bán q - lượng hàng tiêu thụ
A, B – Thị trường A, B
Chỉ số tổng hợp
 Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá 
làm ví dụ)

 
qp
qp
B
A
A/B pI
BA
B
A
BAB
BAA qqQđóTrong
Qp
Qp
qqp
qqp




)(
)(
A/B pI
18/01/2018
124
Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (lấy lượng 
làm ví dụ)

 
B
A
qp
qp
A/B qI

 
B
A
A/B q qp
qp
I
BA
BBAA
qq
qpqp
p
 víi
- Lấy giá do cố định (pn) do nhà nước quy định)

 
Bn
An
qp
qp
A/B qI
- Lấy giá trung bình của hai thị trường
2.3. Chỉ số kế hoạch
• Nếu căn cứ vào sản lượng thực tế của doanh 
nghiệp ở các kỳ, ta có 2 loại chỉ số:
+ Chỉ số kế hoạch giá thành:

 
0
0
qz
qz
I
o
k
z

 
1
11
qz
qz
I
k
z
+ Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:
18/01/2018
125
2.3 Chỉ số kế hoạch
• Nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của doanh 
nghiệp:
+ Chỉ số kế hoạch giá thành:

 
ko
kk
z qz
qz
I

 
kk
k
z qz
qz
I 1
+ Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:
III Hệ thống chỉ số
Hệ thống chỉ số 1
Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số 2
18/01/2018
126
Khái niệm 
• Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau, 
hợp thành một phương trình cân bằng 
• Cấu thành của một hệ thống chỉ số thường bao gồm một chỉ 
số toàn bộ và các chỉ số nhân tố 
• Ví dụ:
– CS sản lượng = CS NSLĐ x CS qui mô lao động
– CS doanh thu = CS giá x CS lượng hàng tiêu thụ
Tác dụng 
Phân tích vai trò và mức ảnh hưởng của các nhân
tố cấu thành hiện tượng chung được cấu thành
bởi các nhân tố đó
 Để tính ra 1 chỉ số chưa biết khi đã biết các chỉ số
còn lại trong hệ thống
18/01/2018
127
2 Phương pháp xây dựng
Hệ thống chỉ số tổng hợp
Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân
Hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức
 Quy tắc xây dựng 
 Khi sử dụng phương pháp chỉ số phân tích sự biến động
của một hiện tượng được cấu thành bởi nhiều nhân tố thì
sắp xếp các nhân tố theo trình tự tính chất lượng giảm dần,
tính số lượng tăng dần
 Khi phân tích sự biến động của nhân tố chất lượng sử
dụng quyền số là nhân tố số lượng ở kỳ nghiên cứu, khi
phân tích sự biến động của nhân tố số lượng, sử dụng
quyền số là nhân tố chất lượng ở kỳ gốc
18/01/2018
128
Hệ thống chỉ số tổng hợp 
Cơ sở hình thành
Xuất phát từ mối liên hệ thực tế giữa các hiện tượng bằng
các công thức hoặc các phương trình kinh tế
Ví dụ: Từ mối liên hệ:
DT = Giá bán x Khối lượng hàng hoá tiêu thụ
Xây dựng được hệ thống chỉ số:
(CS toàn bộ) (Chỉ số nhân tố) (Chỉ số nhân tố)
Ipq = Ip x Iq
 Vận dụng phân tích phương trình 
doanh thu 
     001010110011 qpqpqpqpqpqp
Hệ thống chỉ số:
Biến động tương đối:
Ipq = Ip x Iq





 
00
10
10
11
00
11
qp
qp
x
qp
qp
qp
qp
qp
pq pqpq 
 Biến động tuyệt đối:
18/01/2018
129
Hệ thống của chỉ tiêu bình quân 

 ii
i
ii dx
f
fx
x
Số bình quân cộng gia quyền:
 Chỉ tiêu bình quân chịu ảnh hưởng của hai nhân tố:
 Bản thân lượng biến của tiêu thức nghiên cứu xi;
 Kết cấu tổng thể di
 Hệ thống chỉ số phân tích 












0
00
1
10
1
10
1
11
0
00
1
11
f
fx
f
fx
x
f
fx
f
fx
f
fx
f
fx





 
00
10
10
11
00
11
dx
dx
x
dx
dx
dx
dx
 Phân tích bằng số tuyệt đối:
 Hệ thống chỉ số:
fdxx III . 
)()()( 00101101 xxxxxx dfx
x xx
0
01
01
1
0
1
x
x
x
x
x
x
18/01/2018
130
 Tổng lượng biến tiêu thức:   iii f.xfxT
Hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức
 Các nhân tố ảnh hưởng:
 Bản thân lượng biến của tiêu thức nghiên cứu xi và tần
số tương ứng fi;
 Chỉ tiêu bình quân chung và tổng số đơn vị tổng thể
 Hệ thống chỉ số phân tích (MH1) 





 
00
10
10
11
00
11
fx
fx
fx
fx
fx
fx
fxxf III . 
  001010110011 fxfxfxfxfxfx
 Hệ thống chỉ số:
 Phân tích bằng số tuyệt đối
fx
xf xfxf
18/01/2018
131
 Hệ thống chỉ số phân tích (MH2)





 
00
10
10
11
00
11
fx
fx
fx
fx
fx
fx
  fxfx III .
fx
fx fxfx

 
 Hệ thống chỉ số:
 Phân tích bằng số tuyệt đối
     001010110011 fxfxfxfxfxfx
    010101 ffxfxx
 Hệ thống chỉ số phân tích (MH3)







 
00
10
10
101
101
11
00
11
fx
fx
fx
fx
fx
fx
fx
fx
  fdfxfx IIII .. Hệ thống chỉ số:
 Phân tích bằng số tuyệt đối







 
00
10
10
10
10
11
00
11
fx
fx
fx
fx
fx
fx
fx
fx
    001010101101110011 fxfxfxfxfxfxfxfx
     0010101010110011 fxfxfxfxfxfxfxfx

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nguyen_ly_thong_ke.pdf