Bài giảng môn Hóa sinh thực phẩm - Chương 2: Protein - Phạm Hồng Hiếu
1. Xúc tác: enzyme
2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có
xương sống), hemocyanin (ở động vật
không xương sống)
3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của
NST
4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự
nhiễm virus, chống đông máu, độc tố
(toxin)
5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác
rodopxin ở màng lưới mắt.
6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu
enzyme
7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như
sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ
nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô
xương
8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng
trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô,
feritin/lá.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa sinh thực phẩm - Chương 2: Protein - Phạm Hồng Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hóa sinh thực phẩm - Chương 2: Protein - Phạm Hồng Hiếu
25/06/2017 1 Chương 2: PROTEIN I. Vai trò sinh học của protein II. Cấu tạo phân tử protein III.Một số tính chất quan trọng của protein IV.Phân loại protein V. Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng VI.Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 1 I. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA PROTEIN ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 2 Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 1. Xúc tác: enzyme 2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có xương sống), hemocyanin (ở động vật không xương sống) 3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của NST 4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự nhiễm virus, chống đông máu, độc tố (toxin) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 3 Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác rodopxin ở màng lưới mắt. 6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu enzyme 7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô xương 8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, feritin/lá. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 4 Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức ăn nền tảng protein cao Thiếu protein: Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn Giảm khả năng miễn dịch Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không hoạt động bình thường Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của xương (Ca, Mg) Protein cao, chất lượng tốt (đủ các axit amin không thay thế) Giá trị dinh dưỡng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 5 Axit amin Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực •Công thức cấu tạo tổng quát: R – CH – COOH NH2 R – CH – COO– NH3+ ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 6 25/06/2017 2 Các axit amin thường gặp Đa số protein cấu tạo từ 20 L- axit amin và 2 amit COOH (axit amin) CONH2 (amit) axit aspartic Asparagin axit glutamic Glutamin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 7 Phân loại các axit amin thường gặp Axit amin phân cực Axit amin không phân cựcTrung tính Axit tính Kiềm tính Tên gọi thông thường Viết tắt Tên gọi thông thường Viết tắt Tên gọi thông thường Viết tắt Tên gọi thông thường Viết tắt Asparagine Cysteine Cystine Glutamine Serine Tyrosine Threonine Asn Cys Gln Ser Tyr Thr a.Aspartic a.Glutamic Asp Glu Arginine Lysine Histidine Arg Lys His Alanine Phenylalanine Glycine Leucine Isoleucine Methionine Proline Tryptophan Valine Oxyproline Ala Phe Gly Leu Ileu Met Pro Trp Val ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 8 Axit amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 9 Axit amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 10 Axit amin phân cực, trung tính Cysteine, Cystine ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 11 Axit amin phân cực, kiềm tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 12 25/06/2017 3 Axit amin phân cực, axit tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 13 Axit amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 14 Axit amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 15 Axit amin không phân cực Oxyproline Proline Oxyproline ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 16 Một số axit amin ít gặp trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 17 Một số axit amin không có trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 18 25/06/2017 4 Các axit amin không thay thế aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà người/ĐV không thể tự tổng hợp lấy từ thức ăn Thiếu cân bằng N (-) Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: – Người lớn: 8 (valine, leucine, isoleucine, methionine, threonine, phenylalanine, tryptophan, lysine) – Trẻ em: 8 + 2 (arginine, histidine) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 19 Các axit amin không thay thế và nhu cầu hàng ngày của người trưởng thành TT axit amin Nhu cầu (g/ngày) TT axit amin Nhu cầu (g/ngày) 1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 20 Một số tính chất hóa lý của axit amin Tính chất chung Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) của axit amin Khả năng hydrat và tính tan Tính điện ly lưỡng tính Các phản ứng hoá học ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 21 Tính chất chung Bền trong môi trường nước, bền nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 200oC) Bền trong môi trường axit (riêng các axit amin chứa S bị phá huỷ) Không bền trong môi trường kiềm: hiện tượng raxemic ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 22 Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) – Trừ glycine, các axit amin đều chứa C bất đối (C*) – Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và D (+, quay phải) – Đa phần các axit amin thực phẩm tồn tại dưới dạng L protein có tính làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. – Dạng D không được cơ thể hấp thụ ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 23 C bất đối a – C – c d * b X – C – H R * R’ Dạng L(-) H – C – X R * R’ Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 24 25/06/2017 5 Trong đó: –Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: COOH > CHO > CH2OH > CH3 –Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 25 Ở axit amin: –C* chính là C –Gốc R’ là COOH –X là NH2 Do đó, cấu hình D và L có dạng: NH2 – C – H R COOH Dạng L(-) H – C – NH2 R COOH Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 26 Người ta quy ước lấy Serine làm đơn vị so sánh để xét đồng phân quang học của axit amin: H2N – C – H CH2OH COOH L – Serine H – C – NH2 CH2OH COOH D – Serine ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 27 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 28 Khả năng hydrat hoá và tính tan Gốc R chứa các nhóm chức có khả năng tạo liên kết hydro với nước Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có tính hòa tan Tính tan phụ thuộc vào bản chất axit amin, vào dung môi... ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 29 Tính điện ly lưỡng tính Do phân tử vừa chứa nhóm NH3+ và nhóm COO- Môi trường axit: – a.a tích điện dương (+) – a.a chuyển về cực âm (-) Môi trường kiềm: – a.a tích điện âm (-) – a.a chuyển về cực dương (+) Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là pH đẳng điện (pI, pHi) Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 30 25/06/2017 6 Tính điện ly lưỡng tính R – CH – COOH + H+ R – CH – COOH NH2 NH3+ R – CH – COOH + OH– R – CH – COO– + H2O NH2 NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 31 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 32 Các phản ứng hoá học Phản ứng tạo muối Phản ứng tạo phức với kim loại nặng Phản ứng tạo amid Tác dụng với HNO2 (axit nitrơ) Phản ứng ester hoá Phản ứng với formaldehit (formaldehyd) Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein Phản ứng tạo muối Do tính lưỡng tính, trong công thức cấu tạo có cả nhóm – COOH và – NH2, mà axit amin có khả năng tạo muối với cả axit và baz: – Phản ứng tạo muối với baz: Chất tạo thành là muối Natri của axit amin R CH NH3+ COO- + NaOH R CH NH2 COONa + H2O ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 33 Phản ứng tạo muối – Phản ứng tạo muối với axit: R HC NH2 COOH HCl Cl H3N HC R COOH+ ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 34 Phản ứng tạo phức với KL nặng Axit amin có thể tác dụng với các kim loại nạng (Pb, Hg, Cu,..) tạo muối nội phức Đặc biệt với dung dịch CuSO4 axit amin tạo muối Cu kết tinh màu xanh đậm hoặc xanh tím. Phản ứng này cũng được sử dụng để xác nhận sự hiện diện của axit amin C OHO CH H2N R C OO CH N R C O O CH NR Cu HH H H 2 CuSO4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 35 Phản ứng tạo amit CH2 Aspartic (Asp) HOOC CH COOH NH2 + NH3 CH2CO CH COOH NH2NH2 - H2O Asparagine + CH H2N C O OH - 2 H2O HN C R CH C O NH CH O R dixetopiperazin R CH H2N C O OH R ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 36 25/06/2017 7 Phản ứng ester hoá Ester của các axit amin là những chất lỏng dễ bay hơi, có tính kiềm, các chất này có thể điều chế được bằng phương pháp cất chân không R CH COOH NH2 + R, CH COOR , NH2 R, OH + H2O ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 37 Tác dụng với HNO2 (axit nitrơ) Trừ proline và oxy – proline không tham gia phản ứng, các axit amin bậc 1 khác có khả năng phản ứng với axit nitrơ để tạo ra khí nitrơ và oxyaxit Phản ứng này dùng để định lượng N có trong axit amin căn cứ vào lượng khí nitrơ thoát ra R CH COOH NH2 + R CH COOH OH HNO 2 + N2 + H2O ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 38 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 39 Phản ứng với formaldehit (formaldehyd) Dùng để định lượng axit amin Khi thêm một lượng dư formol trung tính vào dung dịch axit amin, lúc này formol sẽ đẩy H+ ra khỏi – NH3+ và phản ứng với nhóm – NH2 tạo thành dẫn xuất methyl hóa. Vậy axit amine sẽ mất đi tính baz và chỉ còn tính axit do chỉ còn lại nhóm – COOH tự do Chuẩn độ lượng axit này bằng dung dịch NaOH, từ đó tính được lượng axit amine tương ứng NH3 + CH COO- R H2N CH COO - R + H+ H2N CH COO - R + 2 HCHO N CH COOH R CH2 CH2HO HO Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 40 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) Dùng định tính và định lượng axit amin nhờ: – phương pháp sắc ký trên giấy – sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng máy phân tích axit amin tự động (g) Các - axit amin + ninhydrin hợp chất màu xanh tím Riêng: iminoaxit (prolin) + ninhydrin hợp chất màu vàng Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 41 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) O OH OH O O H HO O + NH3 + O O O O – N = indandion – 2 – N – 2 – indanon O O O O – N = + NH3 ONH 4 O O O – N = Hợp chất màu xanh tím (Ruheman) O O OH OH O R – C – COOH + NH2 H H OH O NH3 + CO2 + RCHO + dixetooxyhindridenninhidrin Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 42 Phân tích axit amin bằng phương pháp sắc ký giấy Các cấu tử cần tách được di chuyển trên giấy nhờ lực mao dẫn của dung môi. Chúng được tách ra nhờ sự khác nhau về ái lực giữa pha động và pha tĩnh Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 25/06/2017 8 Phương pháp điện di trên giấy, trên bản mỏng, trên cột gel ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 43 Kỹ thuật tách và định lượng axit amin bằng cột sắc ký trao đổi ion ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 44 Kỹ thuật sắc ký lỏng cao áp (HPLC – high perfomance liquid chromatography) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 45 Cấu tạo phân tử protein Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N – Cacbon: 50-55% – Hydro: 5,5-7,3% – Oxy: 21,5-23,5% – Nitơ: 15-18% [Pr] = [NPr] x f • f = 6,25: protein thường • f = 5,7: protein ngũ cốc • f = 6,38: protein sữa – Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), Fe, Zn, Cu... axit amin peptit polypeptit protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 46 Peptit (Peptide) Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các axit amin: - H2O H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH R1 R2 axit amin 1 axit amin 2 Liên kết peptit H2N – CH – CO – NH – CH – COOH R1 R2 Dipeptit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 47 Liên kết Peptit Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết giữa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) của 2 phân tử axit amin khác nhau ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 48 25/06/2017 9 Peptit, polypetit 2,3..n aa dipeptit, tripeptit..polipeptit Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi khối lượng phân tử (M): – Polipeptit có M nhỏ tan được trong dd axit tricloaxetic 10% – Protein có M lớn không tan được trong dd axit tricloaxetic 10% ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 49 Cấu trúc của phân tử protein Thuyết polipeptit: axit amin peptit polypeptit protein Các mức cấu trúc – cấu trúc bậc 1: mạch thẳng – cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, cuộn thống kê. – cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu – cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều dưới đơn vị ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 50 Cấu trúc bậc 1 Quy định bởi thành phần và trình tự kết hợp của các axit amin có trong protein đó. Liên kết đặc trưng = liên kết peptit Quy định từ trong gen, xác định quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 51 Cấu trúc bậc 1 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 52 Cấu trúc bậc 2 Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl (CO) Gồm: – cấu trúc xoắn kiểu – cấu trúc xếp nếp kiểu ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 53 Cấu trúc xoắn Vòng xoắn quay theo chiều từ trái sang phải vì các axit amin có cấu hình L Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc axit amin (18 aa 5 vòng) Có các axit amin không có khả năng tạo xoắn ở cacbon như prolin, glixin, izolơxin, serin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 54 25/06/2017 10 Cấu trúc xoắn ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 55 Cấu trúc xếp nếp Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp Tương tác giữa: – 2 chuỗi polipeptit – giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 56 Cấu trúc xếp nếp (a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 57 Cấu trúc bậc 3 Trên cơ sở cấu trúc bậc 1 và 2 cấu trúc gấp khúc không gian 3 chiều Liên kết đặc trưng = liên kết ion, liên kết không phân cực, liên kết hydro, liên kết disunfit (-S-S-) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 58 Cấu trúc bậc 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 59 Cấu trúc bậc 3 Phân tử chymotrysin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 60 25/06/2017 11 Các liên kết hydro trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 61 Cấu trúc bậc 4 Dạng: hình cầu, tập hợp của nhiều dưới đơn vị (subunit) Liên kết: tĩnh điện, tương tác kỵ nước, liên kết H, Van der Waal, cầu disulfua phân tử hemoglobin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 62 Tóm tắt các mức cấu trúc của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 63 III. Một số tính chất quan trọng của protein Khối lượng và hình dạng của phân tử protein Tính chất lưỡng tính của protein Tính chất của dung dịch keo protein Sự biến tính của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 64 Khối lượng, hình dạng của protein Khối lượng: M lớn, hàng nghìn triệu hoặc lớn hơn Hình dạng: – Hình cầu: • trục dài/trục ngắn <20 • Tan / nước muối loãng • Hoạt động hh xúc tác • Hemoglobin, myoglobin... – Hình sợi: • trục dài/trục ngắn=100 -1000 • Trơ hh chức năng cơ học • Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ); miozin (cơ). ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 65 Tính chất lưỡng tính của protein Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp, Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His), OH (Ser, Thr, Tyr) pHi (pI): – pH < pHi:protein = đa cation – pH > pHi: protein = đa anion – pH = pHi, protein kết tụ xác định pHi của protein, kết tủa protein Từ sự khác biệt về pHi của các protein phương pháp điện di, tách chiết protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 66 25/06/2017 12 Tính chất dung dịch keo protein Khi hòa tan, protein dung dịch keo (kích thước lớn, không đi qua màng bán thấm) tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích 2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: – Sự tích điện cùng dấu – Lớp vỏ hydrat Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa. Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: – muối trung hòa như (NH4)2SO4 – dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 67 Điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 68 Điện di trên gel polyacrylamit Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 69 Phương pháp điện di đẳng điện ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 70 Phương pháp SDS-Page ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 71 Sự biến tính của protein Định nghĩa: Điều kiện môi trường thay đổi protein bị thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa cấu trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ nguyên) protein bị biến tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 72 25/06/2017 13 Sự biến tính của protein Khi biến tính, protein bị biến đổi: – Tính hòa tan do lộ các nhóm kỵ nước – Khả năng giữ nước – Mất hoạt tính sinh học – Độ nhạy với enzyme proteaza – Độ nhớt nội tại – Mất khả năng kết tinh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 73 Sự biến tính của protein Phân loại: –Biến tính thuận nghịch: sau biến tính, dạng ban đầu của protein được phục hồi –Biến tính không thuận nghịch: sau biến tính, protein không thể khôi phục trạng thái ban đầu ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 74 Sự biến tính của protein Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân vật lý • Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. • Tia cực tím: các gốc axit amin thơm (Trp, Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay đổi hình thể của phân tử Protein và nếu mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy các cầu disunfua (-S-S-) • Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực cắt cũng làm biến tính Protein. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 75 Sự biến tính của protein Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân hoá học: • pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị ion hoá và làm giãn mạch các phân tử Protein. • Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức bền với protein làm thay đổi cấu hình phân tử ( nhóm -SH) • Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số điện môi của môi trường, biến đổi các lực hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 76 IV. Phân loại protein Dựa vào thành phần hóa học 2 nhóm lớn: – Protein đơn giản – Protein phức tạp: phần protein + phần phi protein (nhóm ngoại) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 77 Protein đơn giản (Phân loại dựa vào tính hòa tan) Nhóm protein Dung môi hòa tan Sự phân bố của protein Albumin Nước Lòng trắng trứng, các loại hạt Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo Glutelin Kiềm, axit loãng Hạt lúa mì Histon axit loãng Nhân tế bào Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 78 25/06/2017 14 Protein phức tạp (Phân loại dựa vào phần phi protein) Nhóm protein Phần phi protein Nucleoprotein axit nucleic Glycoprotein Gluxit Lipoprotein Lipit Cromoprotein Chất màu Photphoprotein H3PO4 Metaloprotein Kim loại ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 79 V. Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng Khả năng tạo gel của protein Khả năng tạo bột nhão Khả năng tạo màng Khả năng nhũ hóa Khả năng tạo bọt Khả năng cố định mùi ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 80 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 81 Khả năng tạo gel của protein Định nghĩa của sự tạo gel: • Protein bị biến tính cấu trúc bậc cao bị phá hủy mạch peptit bị giãn ra các nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện các mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình, rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O) nD laømlaïnh hoaëct0 D t N t nN )(PnPnP)(P 00 PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính. Khả năng tạo gel của protein Các liên kết tạo nên cấu trúc gel: – Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo), ổn định khối gel cứng – Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH liên kết yếu, linh động gel có độ dẻo nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập khi để nguội – Liên kết tĩnh điện – Liên kết disulfua gel rất chắc và bền ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 82 Khả năng tạo gel của protein Điều kiện tạo gel: – Nhiệt độ: gia nhiệt làm lạnh tạo nhiều liên kết hydro gel bền – axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH pI – Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit gel có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 83 Khả năng tạo bột nhão Các protein (gliadin và glutenin) của gluten bột mì có khả năng tạo hình “bột nhão” (paste) có tính cố kết, dẻo và giữ khí cấu trúc xốp cho bánh mì khi nướng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 84 25/06/2017 15 Khả năng tạo màng Protein như gelatin có thể tạo màng nhờ các liên kết hydro nên có tính thuận nghịch: – t > 300C: tan chảy – Để nguội: tái lập ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 85 Khả năng nhũ hóa Nhũ tương: – Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân tán + pha liên tục) – Nhũ tương là hệ không bền nhiệt động hợp giọt ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 86 Khả năng nhũ hóa Các phương pháp làm bền hệ nhũ tương: – Cho các chất điện ly vô cơ các giọt tích điện và đẩy nhau – Thêm chất hoạt động bề mặt giảm sức căng bề mặt giữa hai pha – Thêm chất cao phân tử hòa tan được trong pha liên tục như polysacarit, protein hấp thụ vào bề mặt liên pha ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 87 Khả năng nhũ hóa Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của protein: – protein hấp thụ vào bề mặt liên pha độ dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng ngăn hợp giọt – Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của protein lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ tương bền. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 88 Khả năng tạo bọt Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem ướp lạnh, bọt bia, bánh mì Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng bọt phải đàn hồi và không thấm khí khi protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha thì sẽ tạo ra được một màng như thế Các chất tạo bọt thực phẩm thường là protein (lòng trắng trứng, máu, protein của đậu tương) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 89 Khả năng cố định mùi Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh điện: – Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính vào protein bằng liên kết hydro – Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào các gốc axit amin không cực qua tương tác kỵ nước (ưa béo) – Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/ protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm COOH/protein) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 90 25/06/2017 16 VI. Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm Biến đổi do nhiệt Biến đổi do enzyme ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 91 Biến đổi do nhiệt Gia nhiệt vừa phải (chần) protein biến tính vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme không mong muốn Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C) một phần Cys, Cysn bị phá hủy H2S, dimetylsunfua, axit xisteic mùi đặc trưng Gia nhiệt khan, t >2000C Trp bị vòng hóa , , cacbolin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 92 Biến đổi do nhiệt Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính hay kiềm ở t0 cao (>2000C) – Thủy phân lk peptit, raxemic 50% gt dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa) – Phá hủy aa: Arg ornitin, ure, sitrulin, NH3; Cys dehydroalanin – Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi polypeptit Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng cầu đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và Glu/Asp ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 93 Biến đổi do enzyme Phản ứng khử amin Phản ứng khử cacboxyl Phản ứng khử amin khử cacboxyl Phản ứng tạo mercaptan Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein Phản ứng tạo phosphin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 94 Phản ứng khử amin R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH + NH3 OH R – CH – COOH + H2 NH2 R – CH2 – COOH + NH3enzyme củaVSV hiếu khí ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 95 Phản ứng khử cacboxyl R – CH – COOH NH2 R – CH2 – NH2 + CO2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 96 25/06/2017 17 Phản ứng khử amin khử cacboxyl 1) R – CH – COOH + ½ O2 NH2 R – CO – COOH + NH3 R – CH – COOH OH R – CH2 – OH + CO2 2) R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH + NH3 OH R – CO – COOH R – CH = O + CO2 Decacboxylaza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 97 Phản ứng tạo mercaptan CH – NH2 +2H COOH + CO2 + NH3 CH2 - SH CH3 CH2 - SH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 98 ThS. Phạm Hồng Hiếu 99 Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol NH CH2 CH NH2 COOH H2O NH CH2 CH COOH OH + NH3 NH CH2 COOH NH CH3 NH acid indoloxypropionic + O2 + H2O + CO2 + 3/2 O2 + H2O + CO2 acid indolacetic scatol NH CH2 CH COOH OH acid indoloxypropionic NH CH2 COOH acid indolacetic NH CH3 scatol indol + CO2 Triptophan Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein ThS. Phạm Hồng Hiếu 100 Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol Tạo crezol, phenol: CH2 CH NH2 COOHOH OH CH3 OH crezol phenolTyrosine Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein ThS. Phạm Hồng Hiếu 101 Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein Phần lipit sau khi tách từ lipoprotein sẽ bị chuyển hóa thành các di-trimetylamin [O] N CH 3 CH 3 CH 3 OH CH 2 CH 2 OH N CH 3 CH 3 CH 3 N CH 3 CH 3 CH 3 O colin trimetylamine oxytrimetylamine Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein Phản ứng tạo phosphin Xảy ra với phosphoprotein và nucleoprotein có chứa H3PO4: H3PO4 PH3 + 2O2 Phosphin (PH3) là khí không màu, mùi thối, rất độc ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 102 25/06/2017 18 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP1 – Chương 2: Protein 103
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoa_sinh_thuc_pham_chuong_2_protein_pham_hong.pdf