Bài giảng môn Đo lường và đánh giá trong giáo dục
NỘI DUNG CHÍNH
Các khái niệm cơ bản (thuật ngữ thường dùng)
Chức năng của đánh giá trong giáo dục
Các yêu cầu của đánh giá trong giáo dục
Các nội dung đánh giá trong giáo dục
THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG
Lượng giá (Measurement)
Đánh giá (Assesment)
Định giá trị (Evalution)
Trắc nghiệm (Test)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đo lường và đánh giá trong giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Đo lường và đánh giá trong giáo dục
ĐO LƯỜNG & ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC NỘI DUNG 1 NỘI DUNG CHÍNH Các khái niệm cơ bản (thuật ngữ thường dùng) Chức năng của đánh giá trong giáo dục Các yêu cầu của đánh giá trong giáo dục Các nội dung đánh giá trong giáo dục THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG Lượng giá (Measurement) Đánh giá (Assesment) Định giá trị (Evalution) Trắc nghiệm (Test) LƯỢNG GIÁ LƯỢNG GIÁ (thập thông tin định lượng) Xác định số lượng Đưa giá trị bằng số Đưa giá trị bằng thứ bậc có hệ thống Đại lượng trong GD QĐQL ĐÁNHGIÁ THU THẬP THÔNG TIN (Định tính + Định lượng) PHÁN XÉT THEO HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUY TẮC KẾT LUẬN, QUYẾT ĐỊNH Chẩn đoán Tiến trình Kết thúc What??? What kind of??? ĐỊNH GIÁ TRỊ Xác định, nhận định chính xác về giá trị của đối tượng: Thu thập xử lý thông tin đặc trưng hữu dụng khách quan Xác định thái độ chủ quan của con người Xác định mối quan hệ??? Giá trị TRẮC NGHIỆM Một công cụ hay một hệ thống các công cụ dùng đo lường một mẫu hành vi (behavior) Phân loại: Trắc nghiệm chuẩn mực (Norm – Referenced Test) Trắc nghiệm tiêu chí (Criterion – Refferenced Test) Trắc nghiệm theo mục tiêu (Objective – Referenced Test) Trắc nghiệm theo lĩnh vực (Domain – Referenced Test) ĐÁNH GIÁ ĐỊNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁ Seminar/Nhóm Vì sao người học cần được đánh giá? Những đối tượng nào được hưởng lợi từ hoạt động này? Đó là những lợi ích gì??? Muốn đánh giá tốt cần đảm bảo những yếu tố nào??? Là giáo viên, bạn sẽ làm gì để đánh giá giúp cho người học tiến bộ??? KiÓm tra - ®¸nh gi¸ H×nh thøc tæ chøc d¹y – häc (KiÓm tra ®¸nh gi¸ thêng xuyªn) Ph¬ng ph¸p d¹y Ph¬ng ph¸p häc Mô hình quá trình đào tạo VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA KT- ĐG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Yêu cầu của xã hội ( định hướng ) Mục tiêu Khoá đào tạo Chương trình và nội dung đào tạo Mục tiêu môn học , bài học Nếu xem chất lượng của quá trình dạy - học là sự “trùng khớp với mục tiêu” thì kiểm tra - đánh giá là cách tốt nhất để đánh giá chất lượng của qui trình đào tạo . CHỨC NĂNG CỦA ĐLĐG Định hướng Đốc thúc, kích thích, tạo động lực Sàng lọc, lựa chọn Cải tiến, dự báo ĐỊNH HƯỚNG Chỉ ra phương hướng về mục tiêu, tôn chỉ giúp các trường lập kế hoạch dạy và học. Chỉ ra phương hướng phấn đấu cho giáo viên và học sinh, cho các cơ sở giáo dục và đào tạo nói chung. Tác động và bảo đảm tính thông suốt cho quá trình thực hiện các mục tiêu, chính sách giáo dục. ĐỐC THÚC, KÍCH THÍCH, TẠO ĐỘNG LỰC Kích thích tinh thần học hỏi và vươn lên không ngừng của những đối tượng được đánh giá. Đ ôn đốc, tăng cường tinh thần cạnh tranh giữa các đối tượng được đánh giá. SÀNG LỌC, LỰA CHỌN Kết quả của quá trình đánh giá sẽ giúp phân ban, sàng lọc đối tượng và từ đó sẽ có những chiến lược phù hợp với từng loại đối tượng, giúp đối tượng tiến bộ không ngừng. CẢI TIẾN, DỰ BÁO Nhờ có đánh giá mới phát hiện được những vấn đề tồn tại trong công tác dạy và học, từ đó tiến hành sử dụng các biện pháp thích hợp để bù đắp những chỗ thiếu hụt hoặc loại bỏ những sai sót không đáng có. YÊU CẦU VỚI ĐÁNH GIÁ Tính qui chuẩn Tính khách quan Tính xác nhận và phát triển Tính toàn diện TÍNH QUY CHUẨN Tuân theo những chuẩn mực nhất định để đạt được mục tiêu phát triển hoạt động dạy - học và đảm bảo lợi ích cho người được đánh giá. Các chuẩn đánh giá được ghi rõ trong văn bản pháp qui và được công bố công khai đối với người được đánh giá. Các văn bản này phải đầy đủ, chi tiết, rõ ràng từ mục tiêu, hình thức đánh giá, cấu trúc đề, v.v. T ÍNH KHÁCH QUAN Chỉ có đánh giá khách quan mới có thể kích thích, tạo động lực người được đánh giá và cho những kết quả đáng tin cậy làm cơ sở cho các quyết định quản lí khác. TÍNH XÁC THỰC VÀ PHÁT TRIỂN Chỉ ra những kết quả đáng tin cậy khẳng định hiện trạng của đối tượng so với mục tiêu Tìm ra nguyên nhân của các sai lệch và có biện pháp khắc phục. Đánh giá không chỉ giúp người được đánh giá nhận ra hiện trạng cái mình đạt mà còn có niềm tin, động lực để phấn đấu khắc phục những điểm chưa phù hợp để đạt tới trình độ cao hơn. TÍNH TOÀN DIỆN Y êu cầu phát triển nhân cách toàn diện KTDG phải đáp ứng được toàn bộ mục đích của đánh giá, các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá M ỘT SỐ NỘI DUNG ĐLĐG Mặt nhận thức : Kết quả học tập ( school achievement ) Trí thông minh ( Intelligence ) Năng khiếu ( Aptitude ) Mặt thái độ : Đặc điểm phát triển nhân cách Hứng thú Thái độ Kết quả học tập (school chievement) Là mức độ kiến thức, kỹ năng hay nhận thức của người học trong một lĩnh vực nào đó (môn học). Chỉ có bài kiểm tra (trắc nghiệm) kết quả học tập là có thể đo lường một cách trực tiếp những gì người ta thiết kế để đo. Mặt nhận thức (1) Trí thông minh (Intelligence) Con người có năng lực trí tuệ chung và năng lực trí tuệ chuyên biệt. Trí thông minh của con người được biểu hiện thông qua việc con người thực hiện một loạt các nhiệm vụ và nó có thể đo được thông qua việc phản ứng trả lời một số mẫu nhiệm vụ. Mặt nhận thức (2) N¨ng khiÕu (Aptitude) Test n¨ng khiÕu tríc hÕt lµ ®o tiÒm n¨ng hoÆc x¸c ®Þnh møc ®é thÓ hiÖn n¨ng lùc trong t¬ng lai. Ph©n lo¹i: test ho¹t ®éng nhËn c¶m (sensory test), vËn ®éng (motor), t©m vËn ®éng (psychomotor), nghÖ thuËt, ©m nh¹c, kü thuËt, tµi n¨ng khoa häc. MÆt nhËn thøc (3) Mặt thái độ (1) Đặc điểm phát triển nhân cách Nhân cách là một thể thống nhất: năng lực tinh thần, hứng thú, thái độ, khí chất, suy nghĩ, cảm xúc và hành vi... Phương pháp đánh giá nhân cách gồm tất cả các phương pháp đo các biến về nhận thức và những biến ảnh hưởng khác như cảm xúc, tính cách, định hướng giá trị, khí chất, hứng thú. Mặt thái độ (2) Hứng thú Các phương pháp xác định hứng thú: thổ lộ về hứng thú, thể hiện hứng thú, kiểm tra hứng thú, khám phá hứng thú. 8 nhóm hứng thú cơ bản (theo Super và Crites): khoa học, lợi ích xã hội, văn học, vật chất, hệ thống, giao tiếp, thể hiện thẩm mỹ và phân tích giá trị thẩm mỹ. Mặt thái độ (3) Thái độ Khả năng phản ứng (tích cực hoặc tiêu cực) với một số sự vật, tình huống, hoàn cảnh, quan niệm hoặc những người khác. Phân biệt thái độ, hứng thú và quan điểm Đối với quản lí giáo dục tầm vĩ mô Là một biện pháp quan trọng nhằm đi sâu cải cách giáo dục Là một thủ thuật để nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục, có tác dụng tích cực tới các dự án trong nhà trường, giúp cho học sinh phát triển toàn diện về mọi mặt Là một nội dung quan trọng trong công tác nghiên cứu khoa học giáo dục Đ ối với các hoạt động trên lớp Xác định xem mục tiêu của chương trình đào tạo, của môn học có đạt được hay không và nếu đạt được thì ở mức độ nào. Định hướng cách dạy của thầy và cách học của trò. Cung cấp thông tin để điều chỉnh phương pháp dạy của thầy và phương pháp học của trò, đồng thời giúp các nhà quản lí có những thay đổi cần thiết trong việc tổ chức quá trình đào tạo. ĐẶC TRƯNG CỦA ĐLĐG TRONG LỚP HỌC Vì sự tiến bộ của người học trong suốt quá trình học. Định hướng cho một (mọi) hoạt động của giảng viên Mang lại lợi ích cho cả thầy và trò Trò: tích cực , tự nguyện, nâng cao động lực học tập Thầy: điều chỉnh cách dạy, nâng cao kỹ năng sư phạm Đánh giá theo tiến trình. Tuỳ thuộc vào từng lớp học cụ thể Gắn với mọi hoạt động của người giáo viên trong và ngoài giờ học, là bộ phận cấu thành của phương pháp dạy học, là cơ sở hình thành tài năng sư phạm.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_do_luong_va_danh_gia_trong_giao_duc.ppt