Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ

Khái niệm mô hình dữ liệu

Mô hình dữ liệu là tập các khái niệm để mô tả cấu trúc của

CSDL và các ràng buộc, các quan hệ trên CSDL đó.

Là tập hợp kí hiệu, quy tắc cho phép mô tả dữ liệu, mối liên

hệ trên dữ liệu, ngữ nghĩa và các ràng buộc

Có nhiều loại mô hình dữ liệu khác nhau: đặc trưng cho

từng phương pháp tiếp cận dữ liệu

Các mức của mô hình dữ liệu

 Mô hình ở mức quan niệm (mức cao, ngữ nghĩa): cung cấp

khái niệm gần gũi với người dùng. VD mô hình thực thể kết hợp,

mô hình đối tượng,

 Mô hình ở mức cài đặt (logic): cung cấp các khái niệm người

dùng có thể hiểu nhưng không quá khác với dữ liệu được lưu

trên máy tính. Mô hình này không đề cập đến một HQT CSDL cụ

thể. Ví dụ: Mô hình dữ liệu quan hệ.

 Mô hình vật lý (mức thấp): đưa ra khái niệm, mô tả chi tiết về

cách thức dữ liệu được lưu trên máy tính với một HQT CSDL cụ

thể.

 

pdf 22 trang kimcuc 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ

Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ
1CƠ SỞ DỮ LIỆU
MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
Chương 2
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 3
Nội dung
1. Khái niệm mô hình dữ liệu
2. Quá trình thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu
3. Mô hình thực thể kết hợp
4. Mô hình dữ liệu quan hệ
5. Các khái niệm về khóa
6. Chuyển đổi mô hình thực thể kết hợp sang mô hình quan
hệ
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 4
1. Khái niệm mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu là tập các khái niệm để mô tả cấu trúc của
CSDL và các ràng buộc, các quan hệ trên CSDL đó.
Là tập hợp kí hiệu, quy tắc cho phép mô tả dữ liệu, mối liên
hệ trên dữ liệu, ngữ nghĩa và các ràng buộc
Có nhiều loại mô hình dữ liệu khác nhau: đặc trưng cho
từng phương pháp tiếp cận dữ liệu
2Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 5
1.1. Các mức của mô hình dữ liệu
Mô hình ở mức quan niệm (mức cao, ngữ nghĩa): cung cấp
khái niệm gần gũi với người dùng. VD mô hình thực thể kết hợp,
mô hình đối tượng,
Mô hình ở mức cài đặt (logic): cung cấp các khái niệm người
dùng có thể hiểu nhưng không quá khác với dữ liệu được lưu
trên máy tính. Mô hình này không đề cập đến một HQT CSDL cụ
thể. Ví dụ: Mô hình dữ liệu quan hệ.
Mô hình vật lý (mức thấp): đưa ra khái niệm, mô tả chi tiết về
cách thức dữ liệu được lưu trên máy tính với một HQT CSDL cụ
thể.
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 6
1.2. Các loại mô hình dữ liệu
Mô hình mức cao (Mức khái niệm)
Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model)
Mô hình hướng đối tượng (Object Oriented Model)
Mô hình cài đặt
Mô hình quan hệ (Relational Data Model)
Mô hình mạng (Network Data Model)
Mô hình phân cấp (Hierachical Data Model) 
Mô hình mức thấp (mô hình vật lý)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 7
1.3. Một vài mô hình dữ liệu
 Mô hình phân cấp
 Mô hình mạng
 Mô hình quan hệ
 Mô hình thực thể - liên kết
 
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 8
Mô hình phân cấp (Hierarchical data model)
Biểu diễn: bằng cây
 Quan hệ cha/con
Mỗi nút cómột cha duy nhất
 1 CSDL = tập các cây
Các phép toán: GET, GET UNIQUE, GET NEXT, GET NEXT
WITHIN PARENT, ...
3Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 9
Mô hình phân cấp (Hierarchical data model)
LOPHOC
SINHVIEN MONHOC
KETQUA
GIAOVIEN
MONHOC
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 10
Mô hình phân cấp (Hierarchical data model)
Ưu điểm
 Dễ xây dựng và thao tác
 Tương thích với các lĩnh vực tổ chức phân cấp (vd: tổ chức nhân
sự trong các đơn vị, ...)
 Ngôn ngữ thao tác đơn giản (duyệt cây)
Nhược điểm
 Sự lặp lại của các kiểu bản ghi → dư thừa dữ liệu và dữ liệu
không nhất quán
 Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa của các móc nối giữa các bản
ghi (chỉ cho phép quan hệ 1-n)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 11
Mô hình dữ liệu mạng
(Network data model)
Biểu diễn: bằng đồ thị có hướng
Các khái niệm cơ bản
 Tập bản ghi (record)
Kiểu bản ghi (record type)
Các trường (field)
Móc nối (link)
Tên củamóc nối
chủ (owner) – thành viên (member): theo hướng của móc
nối
Kiểumóc nối: 1-1, 1-n, đệ quy
 Các phép toán
Duyệt: FIND, FIND member, FIND owner, FIND NEXT
Thủ tục: GET
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 12
Mô hình dữ liệu mạng
(Network data model)
LOPHOC
SINHVIEN MONHOC
KETQUA
LOPHOC_DIEM
SINHVIEN_DIEM
DIEUKIENMONHOC_TRUOC
MONHOC_SAU
4Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 13
Mô hình dữ liệu mạng
(Network data model)
Ưu điểm
 Đơn giản
 Có thể biểu diễn các ngữ nghĩa đa dạng với kiểu bản ghi và kiểu
móc nối
 Truy vấn thông qua phép duyệt đồ thị (navigation)
Nhược điểm
 Số lượng các con trỏ lớn
 Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa của các móc nối giữa các bản
ghi
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 14
1.4. Lược đồ CSDL 
 Lược đồ CSDL (Database Schema): Là các mô tả về cấu trúc 
và ràng buộc trên CSDL
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 15
1.4. Lược đồ CSDL 
 Thể hiện CSDL (Database Instance)
 Là dữ liệu được lưu trong CSDL tại một thời điểm xác định
 Đây là trạng thái của CSDL
 Lược đồ CSDL rất ít thay đổi, còn thể hiện CSDL thay đổi khi
CSDL được cập nhật
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 16
2. Quá trình thiết kế và cài đặt CSDL
Ý tưởng E/R thiết kế
Lược đồ 
quan hệ
HQT CSDL 
quan hệ
517
Svien
hoc HPhan mo
MHoc
dieukien
Nganh
MaSV
Lop
Diem
(1,n)
(0,n)
Ten
(0,n)
mhoctruoc
mhocsau
(0,n)
(0,n)
Tinchi
MaMH
Khoa
TenMH
(1,n)
Hocky
GvienNam
MaHP
1: PHÂN TÍCH
4: CÀI ĐẶT
3: THIẾT KẾ
Mức logic
2: THIẾT KẾ
Mức quan niêm
Khảo sát yêu cầu
Mô tả ứng dụng
Mô hình mức quan niệm
Mô hình dữ liệu vật lý
Tin học hoá quản lý
Mô hình DFD
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 18
Phụ thuộc 
HQT cụ 
thể
Độc lập 
HQT
2. Quá trình thiết kế và cài đặt CSDL
Thế giới 
thực
Phân tích yêu cầu
Phân tích quan niệm
Thiết kế mức logic
Thiết kế mức vật lý
Các yêu cầu về dữ liệu
Lược đồ quan niệm
Lược đồ logic
Lược đồ trong Chương trình ứng dụng
Thiết kế 
chương trình ứng 
dụng
Phân tích chức năng
Các yêu cầu về chức năng
Các đặc tả chức năng
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 19
3. Mô hình thực thể kết hợp
Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship
Diagram)
Dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL (mô hình
hóa thế giới thực)
ERD bao gồm:
• Tập thực thể (Entity sets) / Thực thể (Entity)
• Thuộc tính (Attributes)
• Mối quan hệ (Relationship)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 20
3.1. Thực thể
 Đặc điểm:
 Diễn tả các đối tượng trong thực tế
 Có tên gọi riêng
 Có danh sách thuộc tính mô tả đặc trưng của thực thể
 Có khóa thực thể
 Ví dụ: Ứng dụng quản lý sinh viên
 1 SV 1 thực thể
 1 lớp 1 thực thể
 Tập thực thể Entity set là tập hợp các thực thể có tính chất giống
nhau. 
 Kí hiệu: , tên: danh từ hoặc cụm danh từE
6Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 21
3.1. Thực thể
 Ví dụ “Quản lý đề án công ty”
Một nhân viên là một thực thể
 Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
Một đề án là một thực thể
 Tập hợp các đề án là tập thực thể
Một phòng ban là một thực thể
 Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 22
3.2. Thuộc tính
 Kí hiệu:
 Đặc điểm:
 Diễn tả các thuộc tính thành phần của thực thể hay mối kết
hợp
 Các thông tin mở rộng thuộc tính
 Thuộc tính là những giá trị nguyên số: Kiểu chuỗi, kiểu số
nguyên, kiểu số thực
 Tên thuộc tính: Danh từ hoặc cụm danh từ
A1
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 23
3.2. Thuộc tính
Các loại thuộc tính:
 Thuộc tính đơn trị: chỉ nhận 1 giá trị đơn đối với 1 thực thể cụ thể.
 Thuộc tính đa trị: nhận nhiều giá trị đơn đối với 1 thực thể cụ thể.
 Thuộc tính kết hợp: là thuộc tính gồm nhiều thành phần nhỏ hơn.
 Thuộc tính suy diễn: là thuộc tính mà giá trị của nó được tính toán từ
giá trị của các thuộc tính khác.
SINH VIÊN Họ tên
Họ
Chữ lót
Tên
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 24
3.2. Thuộc tính
 Thuộc tính đơn trị: Vd: Họ tên, ngày sinh
 Thuộc tính đa trị. VD: số điện thoại, địa chỉ
 Thuộc tính suy diễn: giá trị được tính toán từ thuộc tính khác.
Vd: tuổi
Điện thoại Địa chỉ
Tuổi
7Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 25
3.3. Thuộc tính khóa
 Khóa chính
Các thực thể trong tập thực thể cần phân biệt
Khóa K của tập thực thể E là 1 hay nhiều thuộc tính:
• Lấy ra 2 thực thể e1, e2 bất kì trong E
• e1, e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các
thuộc tính trong K
Chú ý:
• Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
• 1 khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 26
3.3. Thuộc tính khóa
Ví dụ: 
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 27
3.4. Mối kết hợp
 Kí hiệu:
 Đặc điểm:
 Diễn tả mối liên kết giữa ít nhất 2 thực thể khác nhau
• Quan hệ giữa 2 thực thể kết hợp nhị phân
• Quan hệ nhiều thực thể kết hợp đa phân
 Có tên gọi riêng
 Số ngôi thuộc mối kết hợp: 2 ngôi / n ngôi
 Có thuộc tính riêng của mối kết hợp
R
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 28
3.4. Mối kết hợp
Ví dụ:
1 NV (làm việc) ở 1 phòng ban nào đó
1 phòng ban có 1 NV (là trưởng phòng)
8Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 29
3.5. Bản số các mối kết hợp
 (min, max) chỉ định mỗi thực thể e thuộc tập các thực thể E 
tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R
Giải thích
– (0,1): không hoặc một
– (1,1): duy nhất một
– (0,n): không hoặc nhiều
– (1,n): một hoặc nhiều
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 30
3.5. Bản số các mối kết hợp
Phân loại:
Một – một (1 – 1)
Một – nhiều (1 – n) hay Nhiều – một (n – 1)
 Nhiều – nhiều (n – n)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 31
Mối kết hợp 1 – 1 
Mỗi cá thể của thực thể A có liên kết với 0 hay 1 cá thể trong
thực thể B và ngược lại.
R: tên của quan hệ giữa hai cá thể trong 2 thực thể A và B.
VD: Sinh viên có thể có (0,1) tài khoản. Tài khoản thuộc về (1,1)
sinh viên.
Sinh viên Tài khoảnCó
(0,1) (1,1)
A B
1 1
A BR
X,1 Y,1
32
Độc giả Sách
1 1
Độc giả SáchĐọc
1,1 0,1
Trưởng 
phòng
Phòng
1 1
Trưởng 
phòng
Phòng
Lãnh 
đạo
0,1 0,1
9Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 33
Mối kết hợp 1 – n 
Mỗi cá thể của thực thể A có liên kết với 0 hay n cá thể trong thực thể B. 
Tuy nhiên, 1 thực thể trong B chỉ kết hợp được với 1 thực thể trong A
Ví dụ: Một sinh viên có thể thuộc về (1,1) khoa. Một khoa có thể có (0,n) 
sinh viên.
Sinh viên Khoa
Thuộc
về
(1,1) (0,n)
A B1 n
A BR
1,1 1,n
34
Khách hàng Hoá đơn
1 n
Khách hàng Hoá đơnCó
0,n 1,1
Phòng Nhân viên
1 n
Phòng Nhân viênCó
1,n 0,1
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 35
Mối kết hợp n – n 
Mỗi cá thể của thực thể A có liên kết với 0 hay n cá thể trong
thực thể B và ngược lại.
VD:Một sinh viên có thể học (0,n) môn học.Mộtmôn học có thể
được học bởi (0,n) sinh viên.
Sinh viên Môn họcHọc
(0,n) (0,n)
A B
n n
A BR
X,n Y,n
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 36
Mối kết hợp vòng
Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ 
với nhiều vai trò khác nhau
VD:
A R
NhanVien QuanLy
La nguoi quan ly
Duoc quan ly bởi
0,n
0,1
10
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 37
3.6. Thực Thể Yếu
Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực
thể khác
Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ
mà trong đó có một tập thực thể chính
NHAN_VIENTENNV
NGSINH DCHI
PHAI
LUONG
HONV
MANV
THAN_NHAN
TENTN
PHAI
NGSINH
QUANHECo_than_nhan
(1,1)
(1,n)
Tên thực thể
38
HD_CT
HOA_DONTONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 39
3.7. Lược đồ ER
Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan
hệ
 Đỉnh
 Cạnh là đường nối giữa: 
 Thực thể - thuộc tính
Mối quan hệ - thuộc tính
 Thực thể - mối quan hệ
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 40
3.7. Lược đồ ER
Entity Relation Diagram
Thực thể (Entity) Attribute (Thuộc tính)
Attribute (Thuộc tính)
Relationship 
(mối quan hệ)
Primary Key (Thuộc tính khoá)
11
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 41
3.7. Lược đồ ER
 Chọn là thực thể khi có thể xác định
một số đặc trưng cơ bản như các
thuộc tính, mối kết hợp, tổng quát
hoá hay chuyên biệt hoá
 Chọn là thuộc tính khi đối tượng có
cấu trúc nguyên tố đơn giản và
không có các đặc trưng khác
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 42
3.7. Lược đồ ER
Có nhiều cách vẽ ERD khác nhau
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 43
Các bước tạo ERD
 Xác định thực thể, thuộc tính
 Xác định mối kết hợp, thuộc tính
 Xác định bản số
 Vẽ mô hình bằng một số công cụ như
MS Visio
 PowerDesigner
 Case Studio
44
12
45
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 46
ERD Bảng
 Đây là bước chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sang giai đoạn
thiết kế
 Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý ≡ BẢNG (lưu trữ và quản lý
bởi DBMS trong các thiết bị lưu trữ)
 Quy tắc
 Thực thể Bảng
 Mối kết hợp bảng hoặc không là bảng tuỳ theo bản số
1 – n : chuyển thành cha – con với ràng buộc khoá ngoại
m – n: chuyển thành thực thể
 Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại
 Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 47
ERD Bảng
Mối quan hệ một nhiều:
 Khóa B thành khóa ngoại A
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 48
ERD Bảng
Mối quan hệ nhiều nhiều:
 Phát sinh thêm bảng C.
• Cách 1: Cách 2:
13
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 49
ERD Bảng
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 50
ERD Bảng
Mối quan hệ một một:
 Khóa B thành khóa ngoại A, và ngược lại
hoặc có thể gom chung
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 51
4. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM
(RELATIONAL DATA MODEL) 
Được đề xuất bởi Dr. E F Codd năm 1970.
“A Relation Model for Large Shared Data Banks”,
Communications of ACM, 6/1970
Cung cấp cấu trúc dữ liệu đơn giản, đồng bộ
Khái niệm “Quan hệ”
Nền tảng lý thuyết vững chắc:
Lý thuyết tập hợp
Là cơ sở của hầu hết DBMS thương mại
Oracle, DB2, SQL Server, ...
Các HQT CSDL mạnh hiện nay nhue MS SQL, Oracle đều được cài
đặt dựa trên lý thuyết của mô hình DLQH
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 52
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
a) Quan hệ (Relation)
b) Thuộc tính (Attribute)
c) Lược đồ (Schema)
d) Bộ (Tuple)
e) Miền giá trị (Domain)
14
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 53
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành bảng
(table) gọi là quan hệ
1 cột là 1 thuộc tính của nhân 
viên
1 dòng là 1 nhân 
viên
TENNV HONV NS DIACHI GT LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5
Tên quan hệ là NHANVIEN
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 54
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
a) Quan hệ:
Quan hệ r gồm:
 Tên
 Tập hợp các cột
• Cố định
• Được đặt tên
• Có kiểu dữ liệu
 Tập hợp các dòng
• Thay đổi theo thời gian
• Sự thay đổi phụ thuộc vào người sử dụng
Mỗi dòng ~ Một thực thể (đối tượng ở thế giới thực)
Quan hệ ~ Tập các thực thể
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 55
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
b) Thuộc tính:
 Tên các cột của quan hệ
Mô tả ý nghĩa cho các giá trị tại cột đó
 Tất cả các dữ liệu trong cùng 1 một cột đều có dùng kiểu
dữ liệu
TENNV HONV NS DIACHI GT LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5
Thuộc tính
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 56
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
c) Lược đồ quan hệ
R(A1, A2, A3,., An)
 Tên của quan hệ: R
 Tên của tập thuộc tính: A1, A2, A3,., An
Lược đồ quan hệ
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
Là tập hợp
15
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 57
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
Lược đồ CSDL: Gồm nhiều lược đồ quan hệ
Lược đồ CSDL
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)
DIADIEM_PHG(MAPHG, DIADIEM)
THANNHAN(MA_NVIEN, TENTN, GT, NS, QUANHE)
DEAN(TENDA, MADA, DDIEM_DA, PHONG)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 58
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
d) Bộ (Tuple)
 Là các dòng của quan hệ (trừ dòng tiêu đề - tên của các
thuộc tính)
 Thể hiện dữ liệu cụ thể của các thuộc tính trong quan hệ
Dữ liệu cụ thể 
của thuộc tính
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 59
4.1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
e) Miền giá trị:
Là tập các giá trị nguyên tố gắn liền với một thuộc tính
– Kiểu dữ liệu cơ sở
• Chuỗi ký tự (string)
• Số (integer)
– Các kiểu dữ liệu phức tạp
• Tập hợp (set)
• Danh sách (list)
• Mảng (array)
• Bản ghi (record)
Ví dụ
– TENNV: string
– LUONG: integer
Không được chấp nhận
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 60
Ghi chú
•Lược đồ quan hệ: cấu trúc
•Quan hệ: thành phần dữ liệu
•Thuộc tính của một quan hệ không thể là thuộc tính 
kết hợp hay đa trị.
•Mô hình dữ liệu quan hệ thể hiện CSDL bằng tập 
hợp các quan hệ.
16
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 61
Tính chất của quan hệ
Các bộ trong một quan hệ là duy nhất.
Không quan tâm đến thứ tự các bộ trong quan hệ.
TungNguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
TENNVHONV NGSINH DCHI PHAI LUONG PHONG
HangBui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
NhuLe 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
HungNguyen 09/15/1962 null Nam 38000 5
bộ
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 62
Tính chất của quan hệ
Thứ tự các giá trị trong bộ phải tương ứng với thứ tự liệt kê
các thuộc tính của quan hệ.
Một thuộc tính có thể mang giá trị rỗng (null).
Bộ 
khác
Bộ 
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 63
4.1. Định nghĩa theo toán học: 
Lược đồ quan hệ
là một lược đồ quan hệ:
 R là tên lược đồ quan hệ
 A1, A2, , An là các thuộc tính
 D1, D2, , Dn là các miền giá trị tương ứng
Bậc của lược đồ quan hệ (Bậc của quan hệ) là số lượng thuộc
tính trong lược đồ
R(A1:D1, A2:D2, , An:Dn) 
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 64
4.1. Định nghĩa theo toán học: 
Lược đồ quan hệ
NHANVIEN(MANV:integer,TENNV:string,HONV:string,NGSINH
:date, DCHI:string, GT:string, LUONG:integer, DONVI:integer)
 Lược đồ quan hệ NHANVIEN
 Bậc của lược đồ là bậc 8 
MANV là một thuộc tính có miền giá trị là số nguyên
 TENNV là một thuộc tính có miền giá trị là chuỗi ký tự
17
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 65
4.2. Định nghĩa theo toán học: Quan hệ
Một quan hệ r của lược đồ quan hệ R(A1, A2, , An), ký hiệu r(R),
là một tập các bộ r = {t1, t2, , tk}
Trong đó mỗi ti là 1 danh sách có thứ tự của n giá trị ti=<v1, v2, ,
vn>
Mỗi vj là một phần tử của miền giá trị DOM(Aj) hoặc giá trị rỗng
 Giá trị thứ i của bộ t (giá trị tương ứng với thuộc tính Ai, ký hiệu
t[Ai] hoặc t.Ai
TENNV HONV NGSINH DCHI PHAI LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 null Nam 38000 5
t1
t2
t3
t4
vi
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 66
4.2. Định nghĩa theo toán học: Quan hệ
Lược đồ quan hệ R bậc n: R(A1, A2, , An)
Tập thuộc tính của R: R+={A1, A2 , , An}
Quan hệ (thể hiện quan hệ): R, S, P, Q
Bộ: t, u, v
Miền giá trị của thuộc tính A: DOM(A) hay MGT(A)
Giá trị tại thuộc tính A của bộ thứ t: t.A hay t[A]
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 67
5. Các khái niệm về khóa
a) Siêu khóa (Super key)
b) Khóa
c) Khóa chính (Primary key)
d) Tham chiếu
e) Khóa ngoại (Foreign key)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 68
a. Siêu khóa
Không tồn tại 2 bộ bất kỳ có giá trị giống nhau hoàn toàn 
trên S
Siêu khóa (Super Key)
Gọi SK là một tập con khác rỗng các thuộc tính của R
SK là siêu khóa khi
Siêu khóa là tập các thuộc tính dùng để xác định tính
duy nhất của mỗi bộ trong quan hệ
Mọi lược đồ quan hệ có tối thiểu một siêu khóa
 r, t1,t2 r, t1 t2 t1[SK] t2[SK]
18
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 69
Ví dụ:
MAKHOA là khóa quan hệ KHOA
MAKHOA, TENKHOA là siêu khóa
{MAKHOA, TENKHOA} không là khóa vì khi bỏ TENKHOA 
đi MAKHOA vẫn thỏa điều kiện là siêu khóa
a. Siêu khóa
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 70
b. Khóa
Định nghĩa
 K  {A1, A2, An}
 K là khóa của R nếu thỏa đồng thời 2 điều kiện
• K là một siêu khóa của R
•
Nhận xét
 Khóa là siêu khóa nhỏ nhất (ít thuộc tính nhất).
 Giá trị của khóa dùng để phân biệt các bộ trong quan hệ.
 Khóa là thành phần của lược đồ quan hệ, không phụ thuộc vào quan 
hệ r.
 Khóa có thể có nhiều thuộc tính
 Lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa, gọi là khóa ứng viên.
 K, K’K’  K không phải là siêu khóa của R, K’
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 71
c. Khóa chính
Trong các khóa ứng viên, chọn ra khóa có ít
thuộc tính nhất làm khóa chính.
Giá trị các thuộc tính của khóa chính phải khác
null.
Ký hiệu: Gạch dưới thuộc tính khóa chính.
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 72
c. Khóa chính
Xét quan hệ
 Có 2 khóa
• MANV
• HONV, TENNV, NS
 Khi cài đặt quan hệ thành bảng (table)
• Chọn 1 khóa làm cơ sở để nhận biết các bộ
– Khóa có ít thuộc tính hơn
• Khóa được chọn gọi là khóa chính: (PK - primary key)
NHANVIEN(MANV, HONV, TENNV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
NHANVIEN(MANV, HONV, TENNV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
19
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 73
c. Khóa chính
Xét quan hệ r:
MASV HOTEN NGSINH DCHI CMND
10001111 Trần Thanh 01/05/1990 Q01 024555886
12345678 Thu Huyền 23/12/1989 Q10 024000555
88866611 Nguyễn Tùng 12/07/1990 Q07 024678678
10002222 Trần Thanh 05/04/1989 Q01 024123456
Siêu khóa 1
Khóa
Khóa Chính
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 74
d. Tham chiếu
Một bộ trong quan hệ R, tại thuộc tính A nếu nhận một giá
trị từ một thuộc tính B của quan hệ S, ta gọi R tham chiếu S
Bộ được tham chiếu phải tồn tại trước
TENNV HONV NS DCHI GT LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5
TENPHG MAPHG
Nghien cuu 5
Dieu hanh 4
Quan ly 1
R
S
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 75
e. Khóa ngoại
Xét 2 lược đồ R và S 
 Gọi FK là tập thuộc tính khác rỗng của R 
 FK là khóa ngoại (Foreign Key) của R khi
• Các thuộc tính trong FK phải có cùng miền giá trị với các thuộc 
tính khóa chính của S
• Giá trị tại FK của một bộ t1 R
– Hoặc bằng giá trị tại khóa chính của một bộ t2 S
– Hoặc bằng giá trị rỗng
Ví dụ
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
Khóa chính
Khóa ngoại
Quan hệ tham chiếu
Quan hệ bị 
tham chiếu
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 76
e. Khóa ngoại
Trong một lược đồ quan hệ, một thuộc tính vừa có thể
tham gia vào khóa chính, vừa tham gia vào khóa ngoại
Khóa ngoại có thể tham chiếu đến khóa chính trên cùng
1 lược đồ quan hệ. VD: ?
Có thể có nhiều khóa ngoại tham chiếu đến cùng một
khóa chính. VD: ??
Ràng buộc tham chiếu = Ràng buộc khóa ngoại
20
77
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 78
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
6.1. Tập thực thể: Các tập thực thể E (trừ tập thực
thể yếu) chuyển thành các quan hệ R có cùng tên và
tập thuộc tính
Lấy khóa của E tạo thành khóa chính của R
Nếu khóa liên quan thuộc tính kết hợp thì lấy
các thuộc tính đơn của thuộc tính kết hợp đó
làm khóa.
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 79
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
NHANVIENTENNV
NS DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
Lam_viec
La_truong_phong
PHONGBAN
MAPHGTENPHG
(1,1) (1,n)
(1,1)(1,1)
NHANVIEN(MANV, HONV, TENNV, NS, DCHI, GT, LUONG)
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 80
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
6.2. Mối quan hệ
a) Một-Một
Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của quan hệ
kia
Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
NHANVIENTENNV
NS DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
La_truong_phong
PHONGBAN
MAPHGTENPHG
(1,1) (1,1)
NG_NHANCHUC
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC)
21
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 81
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
b) Một-Nhiều
Thêm vào quan - hệ bên ( - , 1) thuộc tính khóa
của quan - hệ bên (- , n )
NHANVIENTENNV
NS DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
Lam_viec PHONGBAN
MAPHGTENPH
G
(1,1) (1,n)
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, MAPHG)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 82
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
c) Nhiều-Nhiều
Tạo một quan hệ mới có
• Tên quan hệ là tên của mối quan hệ
• Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập
thực thể liên quan
DEAN
TENDA
DDIEM_DA
MADA
NHANVIENTENNV
NGSINH DCHI
PHAI
LUONG
HONV
MANV
Phan_cong
(1,n) (1,n)
THOIGIAN
PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 83
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
6.3. Thực thể yếu
Chuyển thành một quan hệ
• Có cùng tên với thực thể yếu
• Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan
THANNHAN(MANV, TENTN, GT, NS, QUANHE)
NHANVIENTENNV
NS DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
THANNHAN
TENTN
GT
NS
QUANHECo_than_nhan
(1,1)
(1,n)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 84
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
6.4. Thuộc tính đa trị
 Với thuộc tính đa trị A của tập thực thể E, tạo ra một lược
đồ quan hệ mới E_A với thuộc tính gồm:
 Khóa chính của tập thực thể E.
 Thuộc tính đa trị đó.
2 thuộc tính đó cũng chính là khóa chính của lược đồ quan
hệ mới.
NhanVien
MaNV
DChi
NHANVIEN (MANV,.)
NHANVIEN_DCHI (MANV, DCHI)
22
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 85
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
6.5. Liên kết đa ngôi (n>2)
Chuyển thành một quan hệ
• Có cùng tên với tên mối liên kết đa ngôi
• Khóa chính là tổ hợp các khóa của tập các thực thể
tham gia liên kết
NHACUNGCAP(MANCC,)
DEAN(MADA,)
THIETBI(MATB,)
NHACUNGCAP
MANCC
Cung_cap DEAN
MADATENDA
THIETBIMATB
SOLUONG
CUNGCAP(MANCC, MATB, MADA, SOLUONG)
Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 86
6. Chuyển đổi ERD sang RDM
ERD
–Loại thực thể
–Quan hệ 1:1, 1:N
–Quan hệ N:M
–Quan hệ đa ngôi
–Thuộc tính
–Thuộc tính phức hợp
–Thuộc tính đa trị
–Tập các giá trị
–Thuộc tính khóa
RDM
–Quan hệ thực thể
–Khóa ngoài
–Quan hệ với 2 khóa ngoài
–Quan hệ với n khóa ngoài
–Thuộc tính
–Tập các thuộc tính đơn
–Quan hệ với khóa ngoài
–Miền giá trị
–Khóa chính (khóa dự tuyển)
87
NHÂNVIÊN ĐƠNVỊ
CON
DỰÁN
Quảnlý
Làmviệccho
Kiểm 
soát
Làmviệc
trên
Giám sát
Có
Mãsố Tên ĐịađiểmHọtên
Mã số
Họđệm Tên
Ngàysinh
LươngGiớitính Địachỉ
Ngày bắt đầu
Sốgiờ
Tên Ngàysinh Giớitính
Tên Mãsố Địađiểm
(1,N)
(1,1)
(1,1)
(0,1) (0,N)
(1,N)
(1,N)
(0,N)
(1,1)
(0,N)
(0,1)
Thank you!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_co_so_du_lieu_chuong_2_mo_hinh_du_lieu_quan_he.pdf