Bài giảng Môi trường và con người - Nguyễn Chí Hiếu

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

b Các kiến thức cơ bản về HST, KHMT quá trình phát

triển của con người và tác động của con người đến môi

trường

b Mối tương tác giữa con người và môi trường

b Nhận biết các tác động tiêu cực của con người đối với

môi trường và hậu quả của nó

b Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển

kinh tế - xã hội một cách bền vững

pdf 67 trang kimcuc 20500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Nguyễn Chí Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Nguyễn Chí Hiếu

Bài giảng Môi trường và con người - Nguyễn Chí Hiếu
 MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
GV: Nguyễn Chí Hiếu
 03/2010
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
b Các kiến thức cơ bản về HST, KHMT quá trình phát 
 triển của con người và tác động của con người đến môi 
 trường
b Mối tương tác giữa con người và môi trường 
b Nhận biết các tác động tiêu cực của con người đối với 
 môi trường và hậu quả của nó
b Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển 
 kinh tế - xã hội một cách bền vững
 1
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
 STT TÀI LIỆU THAM KHẢO
 GS. Mai Đình Yên vàtập thể các tác giả, Con người và môi trường, 
 1
 NXBGD
 Nguyễn Thị Ngọc Ẩn, 1999, Môi trường và Con người. 
 2
 Tủ sách trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
 3 Lê Văn Khoa (chủ biên), Khoa học môi trường, Nxb Giáo dục,2002 
 Hoàng Hưng -Nguyễn Thị Kim Loan,Con người và môi trường,
 4
 NXB Đại học quốc gia
 5 Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đăng, NXB KHKT, 1997
 6 Luật Bảo vệ môi trường, NXB Chính trị Quốc gia
 KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN INTERNET
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
b 
 2
NỘI DUNG
b Chương 1: Môi trường và tài nguyên
b Chương 2: Con người và sự phát triển của con người
b Chương 3: Sự tương tác giữa con người và môi 
 trường
b Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ tài nguyên môi 
 trường
b Chương 5: Phát triển bền vững
 ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
 TIỂU LUẬN : 40%
 THI CUỐI KỲ : 60%
 3
 CHƯƠNG 1
 MÔI TRƯỜNG 
 VÀTÀI NGUYÊN
 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
Khái niệm
b Định nghĩa: “Môi trường làtập hợp (aggregate) các 
 vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng 
 (influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The 
 Random House College Dictionary-USA).
b Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên vàvật chất 
 nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời 
 sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
 sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
 4
Khái niệm
 Chức năng của môi trường
 Không gian sống
 Nơi chứa đựng các 
 của con người và
 nguồn tài nguyên
 các loài sinh vật
 MÔI 
 TRƯỜNG
 Nơi lưu trữ vàcung Nơi chứa đựng các
 phế thải do con
 cấp các nguồn người tạo ra trong
 thông tin cuộc sống
 5
 Thành phần môi trường
 b Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên như vật
 lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con 
 người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người.
 b Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã
 hội .v.v do con người tạo nên và chịu sự chi phối của
 con người.
 b Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với
 con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và
 nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, 
 con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).
 Các quyển trên trái đất
 Khíquyển (Atmosphere)
 Sinh quyển (Biosphere)
Thạch quyển (Lithosphere)
Thủy quyển (Hydrosphere)
 6
 KHÍ QUYỂN
KHÍ QUYỂN
 7
Thành phần hóa học
Rất quan trọng bởi vìsự tương tác giữa không khí và sinh vật sống
 Thành phần không khí
 § Nitrogen, N2 - 78.084%
 § Oxygen, O2 – 20.946%
 § Argon – 0.934%
 Minor constituents:
 § CO2, Ne, He, CH4, Kr,
 H2, H2O(g)
Chúý: khối lượng mol phân từ của không khílà: 28.97g/mol.
 Cái gì chứa trong không khí...?
 8
 Thành phần khíquyển (tt)
11/2/200817
 Vai trò của khíquyển
 b Khíquyển lànguồn cung cấp oxy cần thiết cho sự
 sống trên trái đất
 b Cung cấp CO2 (cần thiết cho quátrình quang hợp 
 của thực vật)
 b Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ vàcác nhà
 máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ 
 cần cho sự sông.
 b Khíquyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức 
 quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một 
 phần của chu trình tuần hoàn nước.
 9
 Vai trò của khíquyển (tt)
b Khíquyển cónhiệm vụ duy trìvàbảo vệ sự sống 
 trên trái đất. Nhờ cókhíquyển hấp thụ màhầu hết 
 các tia vũ trụ vàphần lớn bức xạ điện từ của mặt trời 
 không tới được mặt đất.
b Khíquyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận 
 hồng ngoại (3000-2500 nm) vàcác sóng radi (0,1- 
 40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có
 tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm).
Ozone khíquyển vàchất CFC
b Tầng ozôn cóchức năng như một phần láchắn của khí
 quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia 
 tử ngoại từ MT chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
b Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28μm rất nguy hiểm đối 
 với động vàthực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ.
b Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn cóthể trình bày 
 theo các PTPƯ sau: 
 O2 + Bức xạ tia tử ngoại à O + O
 O + O2 à O3
 O3 + Bức xạ tia tử ngoại à O2 + O
 10
Chất CFC
b CFC (clorofluorocacbon)
b Cơ chế tác động của CFC:
 Tia tử
 CFC + O3 n go ạ i O2 + ClO
 ClO + O3 2O2 + Cl
 Cl + O3 ClO + O2
THỦY QUYỂN (Hydrosphere)
b Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ
 bởi mặt nước.
b Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng 
 tuyết, nước dưới đất, hơi nước. 
Trong đó:
 97% là nước mặn, cóhàm lượng muối cao
 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
 1% được con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng 
 để sản xuất năng lượng 12% cho sản xuất công nghiệp 
 và7% cho sinh hoạt).
 11
Thạch quyển (Lithosphere)
Cấu trúc của trái đất
b TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ
 sâu và đặc điểm địa chất, cócác lớp sau:
 Nhân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở
 tâm trái đất.
 Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân vàcó
 chiều dày khoảng 2900 km.
 Vỏ trái đất: cócấu tạo, thành phần phức tạp, có
 thành phần không thống nhất
Cấu trúc trái đất
 12
Cấu trúc trái đất (tt)
b Vỏ chuyển tiếp: làvỏtrái đất ở thềm lục địa, tương tự 
 như vỏ lục địa.
Cấu trúc trái đất
b Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa vàvỏ đại dương
b Vỏ lục địa cócảba lớp: trầm tích, granit vàbazan
b Vỏ lục địa phân bốởlục địa vàmột số đảo ven rìa đại dương
b Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại dương 
 và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích vàbazan.
b Làlớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại 
 dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục 
 khoảng ngàn mét, không có ở các dãy núi ngầm dưới đại 
 dương.
b Vỏ chuyển tiếp: làvỏtrái đất ở thềm lục địa, tương tự như vỏ
 lục địa.
 13
 Thạch quyển
b Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất 
 có độ dày khoảng 60 -70km trên mặt đất và2 – 8km dưới đáy 
 biển.
b Đất làmột hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, 
 không khí, nước vàlàmột bộ phận quan trọng nhất của thạch 
 quyển.
b Thành phần vật lý vàtính chất hóa học của thạch quyển nhìn 
 chung là tương đối ổn định vàcó ảnh hưởng lớn đến sự sống trên 
 mặt địa cầu.
b Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản lànhững tài nguyên đang được 
 con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt.
 Sinh quyển
 b Sinh quyển là nơi cósựsống 
 tồn tại, bao gồm các phần của 
 thạch quyển cóchiều dày từ 2-
 3 km kể từ mặt đất, toàn bộ thủy 
 quyển vàkhíquyển tới độ cao 
 10 km (đến tầng ozone).
 b Chiều dày khoảng 16 km.
 b Các thành phần trong sinh 
 quyển luôn tác động tương hỗ.
 14
 Sinh quyển
 Sinh quyển (tt)
b Sinh quyển cócác cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản 
 đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích đạo 
 đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
b Sinh quyển không cógiới hạn rõ rệt vìnằm cả trong các 
 quyển vật lý vàkhông hoàn toàn liên tục vìchỉ tồn tại vàphát 
 triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
b Ngoài vật chất, năng lượng còn cóthông tin với tác dụng duy 
 trìcấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. 
 Dạng thông tin phức tạp vàcao nhất làtrítuệ con người, có
 tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại vàphát triển trên 
 trái đất.
 15
 SINH THÁI
KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
 16
2.3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
Khái niệm
b Quần thể làmột nhóm cáthể của một loài, sống trong một 
 khoảng không gian xác định, cónhiều đặc điểm đặc trưng cho cả
 nhóm, chứ không phải cho từng cáthể của nhóm (E.P. Odum, 
 1971).
b Hoặc quần thể làmột nhóm cáthể của cùng một loài sống trong 
 cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
b Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác 
 nhau, loài cóvai trò quyết định sự tiến hóa của quần xã làloài ưu 
 thế sinh thái.
b Quần xã sinh vật làtập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau 
 cùng sinh sống trên một khu vực nhất định.
b Khu vực sinh sống của quần xã được gọi làsinh cảnh. Như vậy, 
 sinh cảnh là môi trường vô sinh.
Hệ sinh thái
b Hệ sinh thái làtổhợp của một quần xã sinh vật với môi 
 trường vật lý màquần xã đótồn tại, trong đócác sinh vật 
 tương tác với nhau vàvới môi trường để tạo nên chu trình 
 vật chất vàchuyển hóa năng lượng.
b Hệ sinh thái làhệchức năng gồm cóquần xã, các cơ thể
 sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng 
 mặt trời.
Quần xã Môi trường Năng lượng
 Hệ sinh thái
sinh vật xung quanh mặt trời
 17
Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
b Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độẩm, áp suất, dòng 
 chảy 
b Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố vàhợp chất hóa học 
 cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ cóthểởdạng 
 khí(O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, 
 3-
 PO4 , Fe ) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.
b Các chất hữu cơ: đây làcác chất đóng vai trò làm cầu nối giữa 
 thành phần vô sinh vàhữu sinh, chúng làsản phẩm của quá
 trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh vàhữu sinh 
 của môi trường.
Đặc trưng của hệ sinh thái
 18
Thành phần cơ bản của hệ sinh thái
b Sinh vật sản xuất
b Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
b Sinh vật phân hủy
 Hình: Cấu trúc tóm tắt của hệ sinh thái
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn (foodchain): 
 Chuỗi thức ăn được xem làmột dãy bao gồm nhiều loại 
 sinh vật, mỗi loài làmột “mắt xích”thức ăn; mắt xích 
 thức ăn phía trên tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và
 nólại bị mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ.
 19
Một số chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
Một số chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn dưới nước (a marine food chain)
 20
Lưới thức ăn
b Các chuỗi thức ăn cónhiều mắt xích chung tạo thành một 
 lưới thức ăn
Dạng năng lượng (Energy Flow)
 Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng
 Hô hấp Hô hấp
 Sinh vật tự dưỡng Sinh vật dị dưỡng
 NetN primaryăng suấ productivityt sơ cấp
 (Sinh vật sản xuất) (Sinh vật tiêu thụ)
 Dòng năng lượng qua hệ sinh thái
 21
 Dòng năng lượng
Năng suất sơ cấp
 b Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật 
 sản xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được.
 b Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển 
 cho sinh vật tiêu thụ.
 b Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh 
 sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước.
 22
 SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HST
Có 3 loại tháp sinh thái:
 - Tháp số lượng
 - Tháp sinh khối
 - Tháp năng lượng
Tháp sinh học
 SV tiêu thụ
 cuối cùng
 Mức dd 4 Mỗi hệ sinh thái có
 một cấu trúc dinh 
 SV tiêu thụ
 bậc 2 dưỡng khác nhau, đặc 
 Mức dd 3 trưng cho nó, trong đó
SV tiêu thụ 
sơ cấp bao gồm các cấp dinh 
 dưỡng nối tiếp nhau
SV sản Mức dd 2
xuất
 Mức dd 1
 23
 THÁP SINH THÁI
 Tháp sinh thái
b Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là
 số lượng cáthể của mỗi cấp dinh dưỡng. 
b Thídụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cáthể/0,1 ha.
 C3 : SVTT3 : 1
 C2 : SVTT2 : 90.000
 C1 : SVTT1 : 200.000
 P : 1.500.000 SVSX
 24
 Tháp sinh thái
 b Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính làtrọng lượng 
 của các cáthể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. 
 b Thídụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2).
 C2 : SVTT2 : 0,01
 C1 : SVTT1 : 1
 P : 500
 Tháp sinh khối
b Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị 
 năng lượng.
b Thí dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs.
 C3 : SVTT3 : 
 21
 C2 : SVTT2 : 383
 SVPH: C1 : SVTT1 : 
 5060 3368
 P : 20.810 SVSX
 25
Tháp năng lượng
 Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
 lượng trong HST
 26
 Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
 lượng trong HST
 Để nuôi sống 1 cáthể SVTT –3 cần 1.790.000 cáthể
 khác
Nguyên tắc chuyển nhượng năng 
lượng trong HST
 Một số thức ăn 
 không hấp thu
 Phần lớp năng 
 lương dùng cho các 
 quátrình sống mất đi 
 dưới dạng nhiệt.
 Các con vật ăn 
 mồi không bao giờ 
 ăn hết 100% con mồi
 27
Các yếu tố sinh thái
b Trong các yếu tố sinh thái có những yếu tố cần thiết cho 
 đời sống của sinh vật, cũng có những yếu tố tác động có
 hại. Tập hợp các yếu tố tác động cần thiết cho sinh vật mà
 thiếu nó sinh vật không thể tồn tại được, gọi là các điều 
 kiện sinh tồn của sinh vật. 
Đặc trưng tác động của các yếu tố
sinh thái lên sinh vật
b Các yếu tố sinh thái tác động lên sinh vật hoặc loại trừ
 chúng khỏi vùng đang sống nếu như chúng không còn 
 thích hợp.
b Trong trường hợp bình thường ảnh hưởng đến các hoạt 
 động sống của sinh vật như sinh sản, sinh trưởng, di 
 cư
b Chính các yếu tố sinh thái đã làm cho các sinh vật xuất 
 hiện các thích nghi về tập tính, về sinh lý, về hình thái.
 28
 Đặc trưng tác động của các yếu tố
 sinh thái lên sinh vật
 Hình: Giới hạn sinh học
 SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HST
 Chấtdinhdưỡngtrong CHU TRÌNH SINH ĐỊA 
 môitrườngtựnhiên HÓA
 Phầnvậtchất
 trao đổigiữa
 SVtiêuthụ
 quầnxãvàmôitrường SV sảnxuất
 TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ
 SV phângiải
Phầnvậtchất
lắng đọng
 29
 CÁC CHU TRÌNH SINH – ĐỊA - HÓA
b Khái niệm
 Là một chu trình vân động các chất vô cơ trong hệ
 sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong 
 cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
 Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
 chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
 nó được bảo toàn chứ không bị mất mát đi một phần 
 nào dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại
 Phân loại
 Chu trình hoàn hảo: chu trình của các nguyên tố như C, N 
 mà giai đoạn ở dạng khíchúng chiếm ưu thế trong chu trình 
vàkhíquyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố đó, 
 mặt khác từ cơ thể sinh vật cóthể sinh vật chúng trở lại 
ngoại cảnh tương đối nhanh.
Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố
P, S. Những chất này trong quátrình vận chuyển một phần 
bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái 
khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ cóthể vận chuyển 
được dưới tác động của những hiện tượng xảy ra trong thiên 
nhiên hoặc dưới tác động của con người.
 30
Chu trình tuần hoàn nước
Chu trình tuần hoàn nước
Bảng. Thời gian tồn đọng của các dạng nước trong tuần hoàn nước
 Địa điểm Thời gian lưu trữ
 Khíquyển 9 ngày
 Các dòng sông 2 tuần
 Đất ẩm 2 tuần đến 1 năm
 Các hồ lớn 10 năm
 Nước ngầm nông 10-100 năm
 Tầng pha trộn của các đại dương 120 năm
 Đại dương thế giới 300 năm
 Nước ngầm sâu đến 10.000 năm
 Chóp băng Nam Cực 10.000 năm
 31
Tác động của con người
b Dân số tăng làm mức sống, sản xuất công nghiệp, kinh tế đều 
 tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự nhiên, 
 tác động đến tuần hoàn nước.
b Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, 
 nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên.
b Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan 
 hiếm.
b Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống cấp 
 làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay hơi, và
 sự thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên.
b Sự làm đầy tầng n ... g 2 
 lần, quặng sắt, mangan, phosphat, muối kali đều tăng từ
 2-3 lần à sự khan hiếm tài nguyên khoáng sản và có ý 
 nghĩa quan trọng để xác định chính xác khả năng phục
 vụ cho nền kinh tế của từng loại quặng.
 42
Các loại tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản kim loại
b Kim loại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, Ni, Mo, W.
b Kim loại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al
b Nhóm kim loại quý: Au, Ag, Bạch kim (Pt)
b Nhóm nguyên tố phóng xạ: Ra, U
b Kim loại hiếm vàrất hiếm: Zr, Ga, Ge
Khoáng sản phi kim
b Kim cương, đáquý, thạch anh kỹ thuật, sét
Khoáng sản cháy
Than bùn, than nâu, than ñá, dầu mỏ, khí đốt, đádầu.
 1. Tàinguyênkhoángsản
Hiện trạng tài nguyên thế giới
b Sắt khoảng 400 tr tấn, Mg (3,3 tr tấn), Cr (1,5 tr tấn), Ni 
 (0,1 tr tấn), Cu (~200 tr tấn), Al (8% trọng lượng trái 
 đất), Au (hiện còn ~ 62000 tấn), Ag (160000 tấn), dầu 
 (1,371 tr thùng)
Tài nguyên khoáng sản Việt Nam
b Sắt khoảng 700 tấn, bôxít 12 tr tấn, crôm 10 tr tấn, thiếc 
 86 ngàn tấn, apatit 1,4 tr tấn, vàng, đáquý, cũng cótrữ 
 lượng khá
 43
1. Tài nguyên khoáng sản
b Các biện pháp bảo vệ môi trường trong khai thác vàchế
 biến khoáng sản.
b Lập vàthẩm định báo cáo đánh giátác động môi trường 
 các dự án khai thác vàchế biến khoáng sản, kiểm toán và 
 thanh tra thường kỳ hoạt động khai thác tại cơ sở khai 
 thác vàchế biến.
b Thực hiện các công trình giảm thiểu nguồn ÔN tại 
 nguồn Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý MT
b Quan trắc thường xuyên tác động MT của các hoạt động 
 khai thác vàchế biến khoáng sản.
Sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
 44
Tài nguyên khí hậu
Bao gồm:
b Bức xạ mặt trời
b Lượng mây
b Áp suất khí quyển
b Tốc độ gió và hướng gió
b Nhiệt độ không khí 
b Lượng nước rơi
b Bốc hơi và độ ẩm không khí
b Hiện tượng thời tiết
 3. Tàinguyênrừng
 45
 3. Tàinguyênrừng
b Rừng có mối quan hệ mật thiết đối với thế giới, là nơi cư
 trú cho khoảng 70% các loài động vật và thực vật, bảo vệ
 và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên chu trình thủy
 học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và khu vực nhờ
 sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và ngầm.
b Rừng có ý nghĩa rất quan trọng vì rừng giữ đất, hạn chế
 xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm và giữ nước, cản bớt
 nước chảy bề mặt. Rừng cung cấp nhiều đặc sản quí như
 gỗ, cây thuốc, rong rêu, địa y và chim thú.
 3. Tàinguyênrừng
b Rừng còn bổ sung khí cho không khí (nhờ cây
 xanh có khả năng hấp thu khí CO2 để thực hiện
 quang hợp) và ổn định khí hậu toàn cầu bằng
 cách đồng hóa cacbon và thải khí oxy, lọc sự ô 
 nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống lũ lụt, 
 xói mòn. Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược
 phẩm, lương thực và tạo việc làm cho con người.
 46
 3. Tàinguyênrừng
b Rừng có3 loại chính
b Rừng nhiệt đới ẩm: hơn 1 tỉ ha. Đây làhệsinh 
 thái phong phúnhất về sinh khối vàloài. 
b Rừng nhiệt đới khô: 1,5 tỉ ha, trong đó¾ởChâu 
 Phi. 
b Rừng ôn đới: khoảng 1,6 tỉ ha, ¾thuộc các nước 
 công nghiệp phát triển. 
Tài nguyên rừng thế giới
b Rừng bao phủ, 29% diện tích lục địa thế giới
b Rừng lákim (rừng ôn đới): 33%
b Rừng mưa nhiệt đới, rừng thông xanh lárộng:67%
b Độ che phủ rừng làmột chỉ tiêu quan trọng để đánh 
 giáan ninh sinh thái
 47
 3. Tài nguyên rừng
Bảng : Sự phân chia rừng ở các khu vực
 Khu vực Diện tích (triệu ha) (%)
Châu Âu (trừ Nga) 136 3,5
Nga (Liên xô cũ) 743 19,4
Bắc Mỹ 656 17,1
Mỹ Latinh 890 23,2
Châu Phi 801 20,9
Châu Á 525 13,7
Châu Đại dương 86 2,2
 Tài nguyên rừng ở Việt Nam
 Bảng: Diện tích rừng tự nhiên (số liệu khảo sát 1993)
Loại rừng Diện tích (ha)
Tổng diện tích rừng tự nhiên 8.630.965
1. Rừng sản xuất kinh doanh (60%) 5.168.952
a/ Rừng đặc sản 16.187
b/ Rừng giống 1.783
c/ Rừng kinh doanh gỗ, lâm sản 5.150.982
2. Rừng đầu nguồn (32%) 2.798.813
a/ Rừng đầu nguồn 2.780.010
b/ Rừng chắn sóng 11.801
c/ Rừng chắn gió 7.002
3. Rừng đặc dụng (8%) 663.200
 48
 Tài nguyên rừng ở Việt Nam
Bảng. Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam năm 1993 (đơn vị: 1000 ha)
 Đất tự nhiên Rừng
 Diện tích (%) Diện tích (%)
 Cả nước 44.314,0 8.630,9
 Miền núi trung du phía Bắc 8.312,0 18,8 1.688,5 19,6
 Đồng bằng sông Hồng 895,0 2,0 22,7 0,3
 Khu Bốn cũ 5.262,0 11,9 1.426,8 16,5
 Duyên hải miền Trung 5.978,0 13,5 1.490,1 17,3
 Tây Nguyên 18.736,0 42,3 3.396,7 39,4
 Đông Nam bộ 2.635,0 5,9 527,6 6,1
 Đồng bằng sông Cửu Long 2.496,0 5,6 78,5 0,9
 3. Tài nguyên rừng
 Các biện pháp quản lý vàphát 
 triển tài nguyên rừng:
 b Quản lý tốt hơn các tài 
 nguyên rừng hiện còn và
 trồng rừng mới.
 b Thành lập các khu bảo tồn 
 thiên nhiên vàcác vườn 
 quốc gia.
 b Quản lý bền vững vàchứng 
 chỉ rừng: kiểm toán rừng và
 dán nhãn cho phép.
 49
4.Tài nguyên sinh vật
b Các biện pháp quản lý động thực 
 vật hoang dã:
b Quản lý vàbảo vệ rừng nguyên 
 sinh, các khu bảo tồn thiên nhiên
b Phát triển lâm nghiệp bền vững, 
 khôi phục sinh cảnh tự nhiên, 
 kiểm soát cháy rừng.
b Quản lý bền vững tài nguyên 
 biển, vùng ven bờ, vùng ngập 
 mặn...
b Công ước quốc tế về đa dạng 
 sinh học
Đa dạng Sinh Học
 Đa dạng sinh học làsựphong phúcác dạng sống khác nhau 
 trên trái đất.
b Trái đất làhành tinh sống duy nhất màchúng ta biết trong vũ
 trụ. Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất.
b Đa dạng sinh học ngày nay làkết quả của gần 3,5 triệu năm 
 tiến hoá.
b Đa dạng sinh học bao gồm:
 • Đa dạng nguồn gien
 • Đa dạng loài
 • Đa dạng hệ sinh thái
 50
Vai trò của đa dạng sinh học
b Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng trong duy trì sự
 sống. Ngoài việc cung cấp nguồn nguyên liệu công 
 nghiệp, lương thực thực phẩm, nhiều loại thuốc cho con 
 người, chúng còn có thể làm ổn định hệ sinh thái nhờ sự
 tác động qua lại giữa chúng. 
b Các sản phẩm từ động vật, cá và thực vật được dùng 
 làm thuốc, đồ trang sức, năng lượng, vật liệu xây dựng, 
 lương thực và những vật dụng cần thiết khác .v.v
Vai trò của đa dạng sinh học
b Những vườn sinh học được thành lập với rất nhiều loài 
 hoang dã tạo vẻ đẹp phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí
 của con người.
b Về mặt sinh thái, đa dạng sinh học còn có vai trò trong 
 bảo vệ sức khỏe và tính toàn bộ của hệ sinh thái thế giới. 
 51
 Đa dạng sinh học
b Làm thế nào để biết, đánh giáso sánh một khu vực 
 này cómức độ đa dạng sinh học cao hơn khu vực 
 khác?
b Dựa vào mức độ phong phú(richness) vàtính tương 
 đồng (evenness) về số loài.
b Dựa vào các chỉ số về độ đa dạng Anpha (α), Beta 
 (β) vàGamma (γ)
 Đa dạng sinh học
1. Chỉ số (α) thể hiện mức độ đa dạng của 1 hệ sinh 
 thái nhất định, nó được xác định dựa trên việc đếm 
 số lượng loài trong hệ sinh thái đó.
2. Chỉ số (β) lànhằm so sánh số lượng các loài (đặc 
 hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.
3. Chỉ số (γ) làdùng để chỉ mức độ đa dạng các hệ sinh 
 thái khác nhau trong một vùng
 52
 Đa dạng sinh học
Trên thế giới
 Hiện cómới biết khoảng 1,4 triệu loài trong tổng số các loài 
 nước ước lượng khoảng 3-50 triệu loài 70% số loài được biết 
 là động vật không xương sống, số lượng loài côn trùng ước 
 lượng khoảng 30 triệu. (Nguồn: Cunningham-Saigo, 2001)
Ở đâu làcómức độ đa dạng sinh học cao?
b Chỉ cókhoảng 10-15% tổng số loài sống ở Bắc Mỹ và Châu 
 Âu.
b Trung tâm đa dạng sinh học trên hành tinh này là:
b Khu vực nhiệt đới, đặc biệt làrừng mưa nhiệt đới vàcác rặn 
 san hô.
 Đa dạng sinh học (tt)
 53
 Đa dạng sinh học ở Việt Nam
Việt Nam –một nước cómức độ đa dạng sinh học cao.
Hiện trạng:
1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ước tính ~12000)
2. Rêu : 1.030
3. Tạo : 2.500
4. Động vật : 21.000 trong đó
 4.1. Côn trùng :7.500
 4.2. Chim : 828
 4.3. Bò sát : 286
 4.4. Cá: 2.472 (Biển: 2000, Nước ngọt 472)
 4.5. Động vật cóvú: 275
 (Nguồn:  & Báo cáo đa dạng Việt 
 Nam, 2005)
Đa dạng sinh học của Việt Nam
b Thực vật Việt Nam có3% số chi đặc hữu với 30% số loài 
 (Miền Bắc) 40% số loài ở cả nước
b Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai thác vàsửdụng (26 
 loài)
b Trên 50 loài quý hiếm, hạn chế sử dụng vàkhai thác
b Động vật Việt Nam có100 loài vàphân loài chim; 78 loài 
 vàphân loài thúlà đặc thù:
b 82 loài là đặc biệt quý hiếm; 54 loài quý hiếm
b Một loài mới phát hiện 
 (Nguồn: Nghị định 48/2002 và 
 54
Tài nguyên nước
b Nước lànguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với 
 con người vàsinh vật.
b Nước đóng góp phần lớn trọng lượng trong cấu tạo cơ 
 thể sinh vật.
b Nước cóthể tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng, khíbao gồm 
 nước mặn, nước ngọt và nước lợ (brackish)
 Tài nguyên nước (tt)
Hiện trạng tài nguyên nước thế giới
b 97,4% lượng nước trên trái đất là nước mặn (khoảng 1.350 
 tr km3).
b 1,98% là băng tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3)
b 0.62% nước lục địa:
 Nước ngầm 0,59%
 Hồ 0,007%
 Ẩm đất0,005%
 Khíquyển 0,001%
 Sông 0,0001%
 Sinh vật 0,0001%
 55
Tài nguyên nước (tt)
b Trái đất nhận khoảng 108.000 km3 nước mưa
b 2/3 trong số đólàdo bốc hơi
b 1/3 làhình thành các dòng chảy mặt vàcung cấp cho các 
 bề nước ngầm
b Lượng mưa phân bố không đều trên thế giới, cơ bản theo 
 quy luật
b Tổng nhu cầu sử dụng: 3.500 km3/năm
b Tăng 35 lần trong 300 năm gần đây
b Nước phân bố không đều, 40% dân số thế giới thường bị
 hạn hán.
Tài nguyên nước (tt)
b Tưới tiêu (30%): đang sử dụng khoảng 2.500 -
 3.500km3/năm để tưới tiêu cho 1.5 triệu ha
b Công nghiệp (10-20%): chiếm khoảng ¼tổng lượng 
 nước tiêu thụ, ½ lượng nước trong nông nghiệp
b Dân sinh (7%): thấp 30 lít/người/ngày; cao 300 -400 lít
b Các mục đích sử dụng khác: thuỷ điện (50%), nuôi trồng 
 thuỷ sản
 56
 5. Tàinguyênnước
 Tàinguyênnướccókhả năngtựphụchồinhờ 2 quátrình
 chínhlàquátrìnhxáotrộn, quátrìnhkhoánghóa.
b Quátrìnhxáotrộnhay phaloãng: Làsựphaloãngthuần
 túygiữanướcthảivànướcnguồn. Quátrìnhnàyphụ
 thuộcvàolưulượngnguồnnước, nướcthải, vị trícốngxả
 vàcácyếutốthủylựccủadòngchảynhư vậntốc, hệ số
 khúckhuỷu, độ sâu. 
b Quátrìnhkhoánghóa: Làquátrìnhphângiảicácliênkết
 hữucơphứctạpthànhcácchấtvôcơđơngiản, nướcvà
 muốikhoángvớisựthamgiacủacácvi sinhvật. 
 Tài nguyên nước Việt nam
b Lượng mưa tb: 2000 mm, phân bố không đều, 70 -75% 
 trong 3-4 tháng mùa lũ, 20-30% tháng cao điểm, 3 tháng 
 nhỏ nhất 5-8%
b Tổng lượng nước cấp do mưa: 640 tr m3/năm, tạo ra một 
 lượng dòng chảy khoảng 320 tr m3/năm
b Lượng nước nhận từ các sông suối chảy từ nước ngoài 
 khoảng 290 tr m3/năm
b Có2360 con sông cóchiều dài trên 10 km ở Việt Nam, 
 mật độ sông suối 0,6 km/km2
 57
Tài nguyên nước Việt nam
b Khoảng 60% lượng chảy của con sông làtừ nước 
 ngoài vào, trong đósông Mê kông chiếm 90%.
b Sông Hồng vàSông Cửu Long có lượng phùsa rất 
 lớn, Sông Hồng mỗi năm cấp ~100 tr tấn.
b Tiêu thụ nước: Nông nghiệp 91%, Công nghiệp 5%, 
 sinh hoạt 4% (1990s).
b Dự đoán 2030, CN 16%, NN 75%, SH 9%
5. Tài nguyên nước
b Quy hoạch nguồn nước để bảo vệ vàsửdụng hợp 
 lý, khai thác tài nguyên nước cósẵn
b Các chính sách, pháp chế vàquản lý nước thích 
 hợp.
b Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vàxửlý 
 kịp thời các nguồn gây ô nhiễm tài nguyên nước
 58
6. Tài nguyên đất
b Đất là nơi hầu hết con người sinh sống ở đó
b Tổng diện tích lãnh thổ ~148 tr km2 (29% diện tích bề mặt trái 
 đất) trong đó:
 20% đất quálạnh
 20% đất quá khô
 20% đất quádốc
 10% tầng thổ nhưỡng quámỏng
 20% đất đồng cỏ
 10% đất trồng trọt được (đất có năng suất cao: 14%, năng 
 suất TB : 28%; NS thấp 58%)
Vai trò của tài nguyên đất
b Trong đất cóchứa 0.6% lượng nước trên hành 
 tinh, là môi trường sống của rất nhiều sinh vật, 
 chứa các chất hữu cơ vàvô vàn các chất khoáng 
 khác.
b Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cung 
 cấp lượng thực, các nguyên liệu thô cho con 
 người và động vật để bảo tồn sự sống
 59
 6. Tài nguyên đất (tt)
b Đất được hình thành dưới tác động của các yếu tố:
b Khíhậu, đámẹ, sinh vật, địa hình vàthời gian.
b Đất được chia thành các tầng: thảm mục, mùn, tầng 
 rửa trôi, tầng tích tụ, tầng mẫu chất, đámẹ
b Cơ cấu sử dụng đất (1973-1988) đất nông nghiệp tăng 
 4%, đồng cỏ giảm 0,3%, đất rộng giảm 3.5%, các loại 
 đất con lại tăng 2,3 %.
 Thành phần của đất
 60
Thành phần của đất
Các nguyên tố:
b Cần thiết : C, H, O
b Cơ bản: N, P, K
b 3 nguyên tố kế: Ca, Mg, S
b 7 nguyên tố vi lượng: B, Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn
Các thành phần khoáng, chất mùn, hữu cơ (1 –6% 
 trọng lượng của đất)
 Thành phần của đất
b Thành phần hữu sinh
b Quan sát được: các loại gặm nhấm, giun, kiến.
b Vi sinh vật
 •1 gram đất cókhoảng 100 –1 tỉ vi khuẩn, 100.000 –
 100 triệu actinomyces, 20000 –1 triệu nấm, 100 –
 50000 tảo
 •Chức năng: phân hủy các chất hữu cơ, tham gia vào 
 chu trình tuần hoàn của cúa nguyên tố
b Động vật nguyên sinh
 61
Hệ sinh thái đất
6. Tài nguyên đất Việt nam
b 33 triệu ha, diện tích đất bình quân đầu người 0,4 ha (đứng 
 thứ 159)
b Đất nông nghiệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây ngắn ngày)
b Đất rừng 9,91 tr ha
b Đất chưa sử dụng 13,58 tr ha
 62
Các nhóm đất ở Việt Nam
Tình hình sử dụng đất ở VN
 63
Đất sử dụng theo đầu người
 7. Tài nguyên năng lượng
Nhiên liệu 
b Nhiên liệu khoáng (dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá và
 hạt nhân) là nguồn chủ yếu để thu nhận năng lượng dưới 
 hình thức điện năng.
b Nhiên liệu hóa thạch có nguồn gốc từ chất hữu cơ
b Than đá, hơi đốt thiên nhiên, dầu thô: hình thành cách 
 đây 280 -320 triệu năm từ dương xỉ, thạch tùng khổng lồ.
b Dầu hỏa hình thành do sự phân giải của các thực vật phù
 du và động vật phù du chết lắng đọng ở đáy biển
 64
Phân loại nhiên liệu
b Nhiên liệu sơ cấp: nguồn năng lượng cơ bản (than đá, 
 dầu mỏ, thủy lực vàcác nguồn khác như: rác, sức gió, 
 than củi).
b Nhiên liệu thứ cấp: điện, khí đốt được tạo ra từ các 
 nguyên liệu sơ cấp
Cơ cấu sử dụng nhiên liệu
 65
 7. Tài nguyên năng lượng
 Chiến lược năng lượng thế giới
 b Soạn thảo những chiến lược QG về năng lượng thật rõ ràng 
 vàchính xác cho thời gian khoảng 30 năm tới
 b Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, lãng phí
 trong phân phối năng lượng vàô nhiễm môi trường trong 
 việc sản xuất năng lượng thương mại.
 7. Tài nguyên năng lượng (tt)
b Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được vànhững 
 nguồn năng lượng không hóa thạch khác.
b Sử dụng năng lượng cóhiệu quả cao hơn nữa trong các hộ 
 gia đình, các KCN, các công trình công cộng vàgiao 
 thông.
b Phát động các chiến dịch tuyên truyên quảng cáo để đầy 
 mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng vàbán các sản phẩm 
 tiêu thụ ít năng lượng.
 66
Chiến lược năng lượng ở Việt Nam
Chiến lược về nguồn năng lượng
b Kết hợp hài hòa nguồn năng 
 lượng hóa thạch, thủy điện và
 các nguồn năng lượng tái tạo 
 khác
b Nguồn năng lượng nguyên tử
 chỉ nên sử dụng khi các nguồn 
 năng lượng khác không đủ với 
 nhu cầu sử dụng trong nước
 Chiến lược năng lượng ở Việt Nam
Chiến lược tiết kiệm tiêu dùng năng lượng thương mại:
b Quátrình khai thác vàsửdụng nhiên liệu hóa thạch.
b Tiết kiệm tiêu dùng điện
b Lựa chọn các thiết bị cóhiệu suất năng lượng cao.
b Giảm tổn thất truyền tải năng lượng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu 
 dùng.
b Sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế (thuế, phí năng lượng) để
 giảm mức tiêu thụ năng lượng...
b Chiến lược ưu tiên phát triển vàsửdụng năng lượng sạch vàsử
 dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo quy mô nhỏ như: bức 
 xạ mặt trời vùng nhiệt đới, thủy điện, địa nhiệt, sinh khối dưới 
 dạng các chất thải nông lâm nghiệp, vàrác thải sinh hoạt, thủy 
 triều, gió...
 67

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_nguyen_chi_hieu.pdf