Bài giảng Mô đun 2 - Sử dụng máy tính căn bản - Nguyễn Quốc Sử
Tìm hiểu hệ điều hành
Hệ điều hành là gì?
Xác định các hệ điều hành khác nhau
Hệ điều hành tương tác với máy tính khác
Khả năng và hạn chế của hệ điều hành
Các vấn đề chung liên quan đến hệ điều hành
Điều khiển tương tác và giao tiếp với người sử dụng để:
Quản lý thiết bị nhập, thiết bị xuất, và các thiết bị lưu trữ
Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính và nhận biết các loại tập tin
MS-DOS là phần mềm dựa trên văn bản và yêu cầu dòng lệnh đơn để thực hiện các chức năng
Với ngoại lệ của Unix, tất cả các máy tính khác sử dụng hệ điều hành đồ họa như Windows hoặc Mac OS
Giao diện đồ họa người dùng (GUI) cho phép bạn sử dụng thiết bị trỏ để điểm chỉ và chọn các chức năng
Nhiều chức năng hoặc các lệnh xuất hiện như các nút hoặc các biểu tượng đại diện cho nhiệm vụ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô đun 2 - Sử dụng máy tính căn bản - Nguyễn Quốc Sử
MÔ ĐUN 02- S Ử DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Biên soạn: Ths. Nguyễn Quốc S ử sites.google.com/site/lecnqs nguyenquocsu@hotec.edu.vn 1 Nội dung 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành 2.2. Tìm hiểu Windows Desktop 2.3. Khởi động chương trình ứng dụng 2.4. Tìm hiểu các tập tin và thư mục 2.5. Sử dụng Recycle Bin 2.6. Tùy biến thiết lập hệ thống 2.7. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình nguyenquocsu@hotec.edu.vn 2 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành H ệ điều hành là gì? Xác định các hệ điều hành khác nhau Hệ điều hành tương tác với máy tính khác Khả năng và hạn chế của hệ điều hành Các vấn đề chung liên quan đến hệ điều hành © IIG Vietnam. 3 Điều khiển tương tác và giao tiếp với người sử dụng để: Quản lý thiết bị nhập , thiết bị xuất , và các thiết bị lưu trữ Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính và nhận biết các loại tập tin MS- DOS là phần mềm dựa trên văn bản và yêu cầu dòng lệnh đơn để thực hiện các chức năng Với ngoại lệ của Unix, tất cả các máy tính khác sử dụng hệ điều hành đồ họa như Windows hoặc Mac OS Giao diện đồ họa người dùng ( GUI ) cho phép bạn sử dụng thiết bị trỏ để điểm chỉ và chọn các chức năng Nhiều chức năng hoặc các lệnh xuất hiện như các nút hoặc các biểu tượng đại diện cho nhiệm vụ © IIG Vietnam. 4 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành © IIG Vietnam. 5 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành H ệ điều hành Windows Vista của Microsoft. 6 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành H ệ điều hành Windows 7 của Microsoft. 7 H ệ điều hành Mac OS của Apple 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành Unix Phát hành vào đầu những năm 1970 bởi các nhà lập trình cho các lập trình viên Được thiết kế với tính di động trong tâm trí cho sử dụng nhiều và đa người dùng Hạn chế chính là nó được dựa trên một dòng lệnh kiểm soát các chức năng Rất phổ biến với các trường đại học và các tổ chức khoa học, nghiên cứu Linux Dựa trên Unix với một giao diện người dùng đồ họa Dễ dàng có sẵn và rất phổ biến để sử dụng với các máy chủ cao cấp và các nhà phát triển phần mềm kinh doanh 8 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành Hệ điều hành cho các thiết bị di động Symbian Android iOS Windows Phone Blackberry OS 9 2.1. Tìm hiểu hệ điều hành © IIG Vietnam. 10 Khả năng & hạn chế Lưu tập tin sử dụng với tên dài 256 ký tự Nếu là máy PC, không được sử dụng các ký hiệu: \ ? : | Nếu là máy Mac, ký hiệu : không được sử dụng Có thể mở hai hoặc nhiều chương trình cùng lúc Có thể tùy chỉnh hệ điều hành sở thích của bạn Có thể bị hạn chế trong môi trường như trường học hoặc mạng công ty Có thể cài đặt các chương trình hoặc tải các hạng mục về từ Internet. Có thể bị hạn chế trong môi trường như trường học hoặc mạng công ty Có thể xem nội dung của thư mục ở các bộ phận khác nhưng không thể di chuyển hoặc xóa những tập tin này Có thể tạo bản sao của tập tin vào thư mục của riêng bạn nhưng không thể thay đổi nguyên bản © IIG Vietnam. 11 Các vấn đề chung với hệ điều hành Không tương thích giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành Nếu thiết bị không hoạt động, hệ điều hành không thể xác định phần cứng Các vấn đề khác có thể phát sinh từ: Mất nguồn điện Tắt máy tính không chính xác Cài đặt phần mềm quá nhiều hoặc cài đặt không đúng cách V irus Xung đột giữa phần mềm và hệ điều hành Xóa các tập tin hệ thống Nếu hệ thống hiển thị các thông báo lỗi hoặc yêu cầu bạn khởi động lại máy tính . Hệ điều hành hoặc một chương trình ứng dụng có thể bị lỗi sau khi cập nhật Nếu không thể truy cập máy tính, ổ đĩa, chương trình phần mềm, tập tin hoặc thư mục cụ thể , đó là do đăng nhập ID không chính xác, hoặc hạn chế về mạng lđược thiết lập trên ID của bạn 2.2. Tìm hiểu Windows & Desktop Làm thế nào để bắt đầu và thoát khỏi Windows M àn hình Windows Desktop là gì? Làm thế nào để sử dụng nút Start ? Làm thế nào để sử dụng Taskbar ? Làm thế nào để thao tác các cửa sổ ? 12 MÀN HÌNH DESKTOP 13 Màn hình Desktop bao gồm? 14 Desktop Icons Các biểu tượng tắt chương trình, thư mục hoặc tập tin thường xuyên mở sử dụng . Desktop Khu vực làm việc, nơi cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại xuất hiện. Windows Sidebar Nơi các chương trình nhỏ được gọi là tiện ích (gadgets) hiển thị Start button Bắt đầu chương trình, mở tài liệu, tìm các mục, giúp đỡ, hoặc thoát và tắt máy tính. Quick Launch Toolbar Các phím tắt khởi động chương trình, mở tài liệu, hoặc mở thư mục. Taskbar Chứa nút Start, vùng thông báo trên thanh tác vụ, và Quick Launch hay thanh công cụ khác. Mỗi chương trình mở hoặc tập tin hiển thị như một nút. Taskbar Notification Area Các biểu tượng nhỏ có thể thông báo về tình trạng của một chương trình, hoặc là một con đường đi tắt để mở các chương trình. Sử dụng nút Start 15 Switch user: chuyển phiên người dùng khác Log off: kết thúc phiên người dùng Lock: khóa tạm phiên người dùng Restart: khởi động lại máy Sleep: cho máy tạm thời ngưng hoạt động Thoát khỏi máy tính đúng cách Trạng thái nguồn ( Power State) Giảm nguồn điện vào máy tính mà không hoàn toàn tắt nó Khi khởi động lại máy tính và đăng nhập, trở lại nơi bạn rời đi Khóa máy ( Lock) Ẩn màn hình làm việc và thay bằng màn hình đăng nhập Để trở về, chọn tài khoản người dùng của bạn Các tùy chọn tắt máy ( Shut Down Options) Switch User : Chuyển sang tài khoản khác mà không cần đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại Log Off : Đóng tất cả các mục, thoát khỏi tài khoản hiện hành, và trở về màn hình đăng nhập Lock : Ẩn màn hình làm việc phía sau màn hình đăng nhập Restart : Đóng lại tất cả các mục đang mở và khởi động lại máy tính Sleep : Đi vào trạng thái tiêu thụ ít điện năng hơn mà không bị mất những gì trên màn hình Hibernate : L ư u lại những gì có trên màn hình làm việc và sau đó tắt máy tính để không tiêu thụ điện , khi khởi động lại máy tính và đăng nhập, màn hình làm việc trở lại nơi mà bạn đã rời đi Shut Down : Đóng lại tất cả các mục đang mở và tắt máy tính 16 Thoát khỏi máy tính đúng cách Luôn luôn cho phép Windows hoàn thành quá trình tắt ( Shut Down ) hoặc k hởi động lại (Restart) đúng cách Kích hoạt lại trước khi Windows hoàn thành các quá trình có thể làm cho các tập tin bị hỏng và kết quả trong thông báo lỗi Chương trình và cấu hình Power Options có thể cho phép máy tính đi vào chế độ ngủ (Sleep) hay chế độ chờ (Standby) Màn hình hoặc đĩa cứng tắt sau một khoảng thời gian được thiết lập trước Nếu mất điện xảy ra trong khi ở trạng thái này, bất kỳ thông tin nào chưa được lưu sẽ bị mất Để trở lại bình thường, di chuyển chuột hoặc nhấn phím Sử dụng khi bạn muốn rời khỏi máy tính nhưng không sử dụng nó trong khoảng thời gian tương đối dài Sử dụng Hibernation để đóng máy tính xách tay và mang nó đến một nơi khác © IIG Vietnam. 17 Khởi động lại máy tính Để hiển thị trình quản lý tác vụ (Task Manager), sử dụng một trong các cách sau: Nhấn + + ,hay + + , sau đó nhấp Start Task Manager Nhấp chuột phải vào thanh tác vụvà nhấp chọn Task Manager Sử dụng để chuyển đổi các chương trình, bắt đầu chương trình, kiểm tra chương trình đang chạy và tình trạng, hoặc đóng chương trình một cách an toàn nếu có sự cố xảy ra Nếu Task Manager không đáp ứng hoặc đóng các ứng dụng một cách thích hợp, sẽ cần phải bấm tổ hợp phím để khởi động lại máy tính Để kích hoạt trình đơn Start, sử dụng Restart từ Shut Down 18 Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) 19 Xem một cửa sổ điển hình Khi mở Computer (bằng thao tác Double Click hoặc Right Click/Open trên biểu tượng của nó), cửa sổ xuất hiện như hình nguyenquocsu@hotec.edu.vn 20 Xem xét một cửa sổ điển hình 21 Back / Forward Điều hướng giữa các chế độ xem khác nhau của các tập tin và thư mục. Title Bar Hiển thị tên của tính năng hoặc chương trình ứng dụng đang hoạt động. Command Bar Chứa các lệnh để tổ chức, xem, hoặc bảo vệ dữ liệu của bạn. Address Bar Nhấp vào tên thư mục trong đường dẫn để đi đến thư mục đó, hoặc nhấp vào mũi tên để xem các mục trong cùng một thư mục. Search box Nhập tiêu chí để tìm kiếm các tập tin hoặc thư mục. Control buttons thu cửa sổ thành nút trên thanh tác vụ , hiển thị cửa sổ đầy đủ màn hình , khôi phục lại kích thước trước khi tối đa hóa , đóng cửa sổ. Favorite Links Hiển thị các thư mục hoặc địa điểm thường được sử dụng dưới dạng các liên kết. Navigation Pane Hiển thị danh sách các thư mục và ổ đĩa bạn có thể truy cập để xem nội dung. Contents Pane Hiển thị nội dung cho thư mục hoặc ổ đĩa trong khung Navigation. Details Pane Hiển thị các thuộc tính hoặc các chi tiết cho tập tin hoặc các thư mục trong khung Contents . Di chuyển một cửa sổ Di chuyển con trỏ chuột ở bất kì nơi nào trên thanh tiêu đề và kéo đến vị trí mới Với bàn phím, nhấn + để kích hoạt biểu tượng điều khiển Nhấn để chọn lệnh Move và nhấn Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển cửa sổ đến vị trí mới và nhấn để thoát khỏi hành động Chỉ có thể di chuyển cửa sổ khi không ở chế độ đầy đủ màn hình (full screen) 22 Thay đổi kích thước một cửa sổ Đặt con trỏ chuột ở bất kì vị trí nào trên cạnh cửa sổ và kéo đến kích thước mong muốn Để thay đổi cùng lúc kích thước theo chiều ngang và chiều dọc, đặt con trỏ chuột ở bất kì góc nào của cửa sổ, và sau đó đến kích thước mong muốn cho cửa sổ Với bàn phím, nhấn + để kích hoạt biểu tượng điều khiển Nhấn để chọn Size và nhấn Sử dụng các phím mũi tên cho cạnh cần thay đổi, nhấn phím đó cho đến khi cửa sổ đạt kích thước mong muốn, và sau đó nhấn để thoát khỏi hành động Cần lặp lại điều này đối với mỗi cạnh cần thay đổi kích thước 23 Sử dụng các thanh cuộn (Scroll Bars) Nếu cửa sổ quá nhỏ để hiển thị tất cả các nội dung, các thanh cuộn xuất hiện trên cạnh bên phải hoặc ở cạnh đáy 24 Scroll Box 2.3. Khởi động chương trình ứng dụng Khởi động một chương trình ứng dụng Di chuyển giữa các chương trình ứng dụng đang mở Khởi động một ứng dụng sử dụng lệnh Run Truy cập trợ giúp trực tuyến Tìm hiểu màn hình trợ giúp Xác định phiên bản Windows 25 Khởi động chương trình ứng dụng Cách chung nhất để khởi động chương trình là sử dụngAll Programs Có thể chọn biểu tượng tắt cho chương trình ứng dụng trên màn hình nền hoặc thanh công cụ Quick Launch Trong quá trình cài đặt chương trình, có thể có tùy chọn để đặt tập tin trong thư mục Startup, điều này có nghĩa là chương trình tự động thực thi mỗi khi bạn khởi động Windows Mỗi chương trình ứng dụng chứa tập hợp các biểu tượng điều khiển để quản lý chương trình ứng dụng 26 Làm việc với nhiều chương trình ứng dụng (Working with Multiple Windows) Còn được gọi là đa nhiệm (multitasking) Mỗi chương trình bạn mở xuất hiện trong cửa sổ của nó Có thể di chuyển từ một chương trình này sang một chương trình khác bằng cách nhấp vào nút phù hợp trên thanh tác vụ Nhấp + hoặc + để chuyển giữa các chương trình hiện hành trên thanh tác vụ Cũng có thể nhấn + để hiển thị cửa sổ thu nhỏ với các biểu tượng đại diện cho mỗi chương trình đang mở 27 Sử dụng lệnh Run 28 Có thể cần khởi động chương trình mà không cần được cài đặt và không có trong trình đơn Start Có thể truy cập chương trình bằng lệnh Run Để kích hoạt lệnh Run, sử dụng một trong các cách sau: Nhấp Start, gõ: run vào trường tìm kiếm, và nhấn Nhấp Start, All Programs, Accessories, Run Nhấn + Sử dụng trợ giúp và hỗ trợ trên Windows Hệ thống trợ giúp trực tuyến rộng rãi tục từng bước, hiển thị các thủ tục, định nghĩa các thuật ngữ và các siêu liên kết đến các chủ đề liên quan Trợ giúp trên trang web có sẵn cho việc hỗ trợ trực tuyến nhiều hơn thông qua Internet Để kích hoạt trợ giúp (Help), sử dụng một trong các cách: Lựa chọn Help and Support từ Start Nhấn Nhấp (Help) trong bất kì hộp thoại nào. Cửa sổ trợ giúp và hỗ trợ trên Windows chứa thanh điều hướng và công cụ tìm kiếm, cũng như các liên kết đến các nguồn tài nguyên đa dạng 29 2.4. Tìm hiểu tập tin và thư mục Một tập tin hoặc thư mục trên máy tính là gì? Làm thế nào để nhận biết một tập tin hoặc thư mục trên máy tính Làm thế nào để nhận ra các ổ đĩa có sẵn Lựa chọn các tập tin hoặc thư mục Di chuyển và sao chép các tập tin hoặc thư mục Thay đổi chế độ xem cho các ổ đĩa, tập tin hoặc thư mục Làm thế nào để tạo, tùy chỉnh, hoặc thay đổi thuộc tính của thư mục Đổi tên các tập tin hoặc thư mục Xem tập tin hoặc các thuộc tính thư mục Tìm kiếm các tập tin 30 Tìm hiểu về các tập tin và thư mục Tập tin chương trình (Application File) Bao gồm các hướng dẫn rất chi tiết cho bộ vi xử lý những công việc cần thực hiện Lưu trữ trong thư mục chương trình nằm trong thư mục Program Files Tập tin dữ liệu (Data File) Chứa thông tin được nhập vào và lưu trong ứng dụn g Tập tin hệ thống (System File) C hứa hướng dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý những công việc cần thực hiện, chúng là một phần của hệ điều hành Tất cả các file có biểu tượng bao gồm các biểu tượng của chương trình có liên quan 31 Tìm hiểu về các tập tin và thư mục Thư mục là nơi chứa các chương trình và tập tin và là phương thức tổ chức thông tin Thể hiện bằng biểu tượng màu vàng trông giống như thư mục tập tin Cấu trúc phân cấp chỉ ra có bao nhiêu cấp, nơi các thư mục tồn tại Được biết đến như đường dẫn giúp bạn nêu rõ lộ trình chính xác để làm theo để đi đến được vị trí của tập tin Không có giới hạn về nơi bạn lưu trữ tập tin, hoặc số lượng thư mục tạo ra Không có phương thức chính xác để thiết lập hệ thống tập tin Thực hiện theo tiêu chuẩn của công ty hoặc tạo ra các cơ cấu hợp lý cho bạn và những người khác cùng chia sẻ máy tính Nếu dữ liệu rất quan trọng, bạn cần phải có bản sao lưu hoặc bản sao 32 Tìm hiểu về các tập tin và thư mục Để bắt đầu làm việc với các tập tin và thư mục , sử dụng một trong các cách sau : Nhấp Start , Computer Nhấp Start , Accessories , Windows Explorer Nhấp Start , gõ vào: expl trong hộp Search , nhấp Windows Explorer Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Computer trên Windows Desktop Nhấp chuột phải vào nút Start và nhấp Explore Nhấn + 33 Tìm hiểu về các tập tin và thư mục Mục được lưu trong vị trí này Biểu tượng thu nhỏ ở góc trên bên trái đại diện cho chương trình cần thiết để xem hoặc sửa đổi tài liệu Văn bản bên dưới biểu tượng là tên tập tin hoặc thư mục Nếu xóa biểu tượng, bạn xóa tập tin hoặc thư mục thực tế. Mũi tên nhỏ ở góc dưới bên trái đại diện cho biểu tượng tắt ( shortcut ) đến vị trí mục lưu Nếu xóa biểu tượng, chỉ xóa shortcut, không xóa tập tin thực tế. Biểu tượng tắt ( Shortcut ) đến tập tin chương trình ứng dụng Nếu xóa biểu tượng, chỉ xóa các shortcut, không xóa tập tin thực tế bắt đầu chương trình. 34 Thay đổi tùy chọn cho thư mục(Folder Options) Thay đổi giao diện trình bày thư mục bằng cách thay đổi các thuộc tính Có thể thay đổi chế độ xem của các thư mục và các tập tin hoặc hiển thị các loại tập tin Chọn thư mục và trên thanh chứa lệnh , nhấp và sau đó nhấp Folder and Search Options Tasks: c hỉ định cho dù để hiển thị khung chi tiết và xem trước ( Previ ew) Browse folders: Chỉ định mỗi thư mục sẽ mở ra trong cùng một cửa sổ, hoặc cửa sổ khác nhau Click items as follows: Cung cấp tùy chọn các nhấp đơn hoặc nhấp đúp để mở các mục 35 Thay đổi chế độ hiển thị Để hiển thị các tập tin và thư mục ở các chế độ ... mới và nhấn + Nhấp chuột phải để lựa chọn và nhấp Copy , đi đến vị trí mới, nhấp chuột phải và nhấp Paste Nếu sao chép các tập tin từ một ổ đĩa khác, Windows sẽ tự động tạo bản sao lựa chọn khi bạn kéo chọn đến vị trí mới Nếu sao chép các tập tin trong cùng một ổ đĩa, nhấn khi bạn kéo tập tin hoặc thư mục vào vị trí mới 46 Sao chép tập tin hoặc thư mục Khi Windows sao chép các tập tin từ vị trí ban đầu sang vị trí mới, sẽ kiểm tra các tập tin khác với cùng tên tồn tại Nếu vậy, thông điệp tương tự như màn hình bên phải sẽ xuất hiện Luôn kiểm tra xem tập tin mới được sao chép trên tập tin hiện có Có thể giữ cho cả hai bản sao và để cho Windows tạo ra số ở cuối tên tập tin để chỉ ra bản sao chép 47 Di chuyển tập tin hoặc th ư mục D i chuyển vật lý tập tin hoặc thư mục vào vị trí điểm đến Tất cả nội dung trong thư mục đó được di chuyển Sau khi lựa chọn các tập tin hoặc thư mục để di chuyển , sử dụng một trong các cách sau: Nhấp , chọn Cut; di chuyển đến vị trì mới và nhấp . chọn Paste Nhấn + , di chuyển đến vị trì mới và nhấn + Nhấp chuột phải để lựa chọn và nhấp Cut , đi đến vị trí mới, nhấp chuột phải và nhấp Paste Kéo tập tin hoặc thư mục được lựa chọn đến vị trí mới trên cùng một ổ đĩa Nếu ổ đĩa khác nhau, Windows sẽ tự động sao chép lựa chọn, trừ khi bạn nh ấn khi bạn kéo 48 Đổi tên tập tin hoặc thư mục Dòng màu đen tô xung quanh tên có nghĩa là chế độ c hỉnh sửa (Edit mode) được kích hoạt Kích hoạt Edit mode Nhấn kích hoạt Edit mode, hoặc nhấn một lần vào bên trong lựa chọn Ghi nhớ giới hạn cho các quy ước đặt tên tập tin hoặc thư mục Hãy rất cẩn thận không để đổi tên các tập tin hoặc thư mục chương trình và đảm bảo bạn tiếp tục giữ nguyên phần mở rộng cho tập ti n Để kích hoạt Rename bằng cách nhấp chuột đơn: Trỏ vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó và sau đó nhấn Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó nhấp Rename Để kích hoạt Rename bằng cách nhấp đ úp chuột : Nhấp vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó, và sau đó nhấn Nhấp vào tập tin hoặc thư mục để chọn nó, và sau đó nhấp chuột một lần trong tập tin hoặc tên thư mục Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó nhấp chuột Rename 49 Xem các thuộc tính tập tin hoặc thư mục Mỗi tập tin hoặc thư mục có thuộc tính để xác định kích thước, thời điểm tạo ra, sửa đổi cuối cùng, hoặc truy cập lần cuối Số lượng các tab xuất hiện khi xem các thuộc tính cho tập tin hoặc thư mục phụ thuộc vào thư mục và loại tập tin, hoặc kết nối mạng và các quyền truy cập Để hiển thị các thuộc tính cho tập tin hoặc thư mục: Chọn tập tin hoặc thư mục, sau đó trên thanh chứa lệnh, nhấp và chọn Properties Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục và sau đó chọn Properties 50 Xem các thuộc tính thư mục General Hiển thị loại thư mục, vị trí, kích thước, nội dung, ngày tháng, và các thuộc tính . Sharing Chia sẻ thư mục với những người khác trên mạng . Security Cho thấy những người có quyền truy cập vào thư mục này và loại quyền được giao . Previous Versions Hiển thị các bản sao của tập tin được tạo ra bởi Windows là một phần của điểm khôi phục . Customize Lựa chọn hoặc thay đổi các tùy chọn thư mục xuất hiện như thế nào . 51 Xem các thuộc tính tập tin hoặc thư mục General Hiển thị loại tập tin , vị trí, kích thước, ngày tạo ra, ngày cuối cùng sửa đổi, ngày truy cập lần cuối, và các thuộc tính như chỉ đọc hoặc ẩn . Security Hiển thị những người có quyền truy cập đến tập tin này . Details Hiển thị danh sách các thông tin chung về tập tin. Previous Versions Hiển thị các bản sao của tập tin được tạo ra bởi Windows sao lưu là một phần của điểm khôi phục . 52 Tìm kiếm tập tin Có thể tìm kiếm các tập tin hoặc thư mục trong ổ đĩa hoặc thư mục khác nhau bằng cách sử dụng các tiêu chí cụ thể Để kích hoạt tính năng tìm kiếm , sử dụng một trong các cách sau : Nhập tiêu chí tìm kiếm trong Đối với các tiêu chí cụ thể, đảm bảo con trỏ vào ô Search và nhấn + để hiển thị thanh công cụ tìm kiếm nâng cao Nhấp vào nút t ìm kiếm nâng cao (Advanced Search) để hiển thị các ô cho tiêu chí tìm kiếm 53 2.5. Sử dụng Recycle Bin Xóa các tập tin hoặc thư mục Recycle Bin là gì? Khôi phục những file từ Recycle Bin Làm rỗng Recycle Bin Xác định các vấn đề phổ biến với các tập tin truy cập 54 Tìm hiểu Recycle Bin Khu vực lưu trữ tạm thời cho các tập tin và thư mục bạn xóa từ đĩa cứng địa phương cục bộ Các tập tin và thư mục bị xóa từ đĩa bên ngoài hoặc ổ đĩa mạng bị xóa vĩnh viễn và không thể được khôi phục Truy cập các biểu tượng trên desktop hoặc trong Windows Explorer Nếu máy tính dùng chung , Recycle Bin là riêng biệt cho mỗi người dùng Để xoá vĩnh viễn tập tin và bỏ qua Recycle Bin, nhấn trong khi xóa các tập tin hoặc thư mục 55 Xóa các tập tin và thư mục Nếu không còn cần các tập tin hoặc thư mục, hoặc để tiết kiệm không gian đĩa Luôn luôn kiểm tra nội dung của thư mục trước khi xóa toàn bộ thư mục Rất quan trọng nếu thư mục trên ổ đĩa mạng hoặc ổ đĩa bên ngoài Để xóa các tập tin hoặc thư mục, chọn tập tin hoặc thư mục và sau đó : Nhấp và chọn Delete Nhấn Nhấp chuột phải và chọn Delete Kéo mục cần xóa vào Recycle Bin 56 Khôi phục một tập tin hoặc thư mục Có thể khôi phục lại tập tin hoặc thư mục đã xóa v ề vị trí ban đầu Chỉ có thể khôi phục lại toàn bộ thư mục và nội dung của nó Để khôi phục tập tin hoặc thư mục từ Recycle Bin , sử dụng một trong các cách sau : Chọn tập tin hoặc thư mục để được phục hồi, và sau đó nhấn Để khôi phục nhiều tập tin hoặc thư mục, chọn các tập tin hoặc thư mục thích hợp, và sau đó nhấp Để khôi phục lại tất cả các mục, nhấp Kích chuột phải vào tập tin hoặc thư mục được lựa chọn và sau đó nhấp Restore 57 Làm rỗng Recycle Bin Tập tin đã xóa vẫn còn cho đến khi bạn làm rỗng nó hoặc nó bị đầy Nếu đầy, Windows sẽ tự động xóa tập tin và thư mục cũ để giải phóng không gian đủ cho các mục mới Khi tập tin hoặc thư mục bị xóa khỏi Recycle Bin, nghĩa là xóa vĩnh viễn Để làm rỗng Recycle Bin: Trên thanh chứa lệnh, nhấp Nhấp chuột phải trong cửa sổ Recycle Bin và chọn Empty Recycle Bin hấp chuột phải trên biểu tượng Recycle Bin trong Desktop và chọn Empty Recycle Bin 58 Xác định các vấn đề chung với các tập tin Sử dụng quy ước đặt tên tiêu chuẩn khi lưu các tập tin, đảm bảo mỗi tên tập tin là duy nhất và không ghi đè lên bất kỳ tập tin Tuân thủ tiêu chuẩn quản lý tập tin thiết lập để những người khác có thể tìm thấy các tập tin và thư mục một cách dễ dàng Hãy cẩn thận không để thay đổi phần mở rộng tập tin và gõ phần mở rộng tập tin một cách chính xác Khi đổi tên tập tin , hãy nhớ các ký tự mà bạn không thể sử dụng Khi di chuyển các tập tin, hãy cẩn thận để lựa chọn tập tin thích hợp Khi sử dụng thiết bị lưu trữ di động, sao chép từ ổ đĩa cứng sang thiết bị lưu trữ Luôn luôn xóa các tập tin vào Recycle Bin nếu bạn có thể cần chúng sau này Cẩn thận đọc bất kỳ thông báo lỗi Windows sẽ hiển thị về các tập tin trước khi đóng thông báo Giúp xác định những gì có thể gây ra vấn đề với truy cập tập tin đó 59 Xác định các vấn đề chung với các tập tin Nếu thông báo lỗi cho thấykhông gian ổ đĩa cứng của bạn đang thấp: Xóa các tập tin dữ liệu bạn không cần hoặc sử dụng, sau đó gỡ bỏ cài đặt chương trình ứng dụng không sử dụng Hãy rất cẩn thận khi sử dụng mật khẩu với các tập tin bí mật hoặc nhạy cảm Nếu không thể sửa đổi tập tin, tập tin có thể đã được thiết lập chỉ đọc Nếu thông báo lỗi cho thấy tập tin có thể bị hỏng, hãy thử mở tập tin trên máy tính khác để xem nếu có thể lặp lại thông báo Hãy rất cẩn thận khi làm việc với các tập tin ẩn và thay đổi trở lại trạng thái ẩn một khi bạn đã hoàn thành các hành động cần thiết Nếu Windows không thể tìm thấy chương trình tự động chấp nhận hoặc mở tập tin, thường cho thấy bạn không có phần mềm thích hợp Luôn luôn kiểm tra với sự hỗ trợ kỹ thuật bất cứ khi nào không chắc chắn những gì đang xảy ra trên hệ thống với các tập tin, hoặc không thể truy cập các tập tin 60 2.6. Tùy biến các thiết lập hệ thống Control Panel là gì Thay đổi, tùy biến màn hình nền máy tính Thay đổi ngày hoặc thời gian Thay đổi hoặc tùy biến các cài đặt chuột Thay đổi hoặc tùy biến các thiết bị đa phương tiện Làm việc với máy in được cài đặt trên hệ thống của bạn 61 Sử dụng Control Panel Khu vực truy cập các tính năng để cài đặt hoặc tùy chỉnh cài đặt thiết bị Để truy cấp Control Panel, sử dụng một trong các cách sau: Nhấp Start, chọn Control Panel Trong Explorer, nhấp Computer trong khung Folders, sau đó nhấp trên thanh chứa lệnh Trong Explorer, nhấp Control Panel trong khung Folders Hãy chắc chắn bạn hoàn toàn hiểu những gì mỗi tùy chọn có thể làm và khi bạn có thể muốn sử dụng nó trước khi thử bất kỳ thay đổi nào Ghi lại các thiết lập ban đầu trước khi thực hiện thay đổi để quay về với những thay đổi không làm việc Một số tính năng có thể ảnh hưởng đến máy tính làm việc như thế nào, và có thể bị ngừng hoạt động và không hiển thị trong Control Panel 62 Màn hình Control Panel dạng chỉ mục 63 Màn hình Control Panel dạng biểu t ư ợng lớn 64 Sử dụng Control Panel System and Maintenance Duy trì tính toàn vẹn hệ thống và thực hiện sao lưu dữ liệu. Security Các t ùy chọn bảo mật. Network and Internet Thiết lập hoặc thay đổi cách hệ thống kết nối mạng hoặc Internet, và chia sẻ tập tin với những người khác. Hardware and Sound Thiết lập hoặc sửa đổi các mục phần cứng. Programs Truy cập các tác vụ quản lý hệ thống. Mobile PC Quản lý máy tính xách tay. 65 Sử dụng Control Panel User Accounts Thiết lập máy tính được sử dụng bởi nhiều hơn một người. Appearance and Personalization Tùy chỉnh màn hình với bảo vệ màn hình, hình nền máy tính, và tương tự . Clock, Language, and Region Thay đổi ngày, thời gian, tiền tệ, hoặc số để phản ánh các tiêu chuẩn theo khu vực hoặc các ngôn ngữ. Ease of Access Thay đổi khả năng truy cập thông số kỹ thuật. Additional Options Thiết lập hoặc sửa đổi các yêu cầu cho phần mềm được cài đặt trên máy tính của bạn. 66 Tùy chỉnh hiển thị Desktop Để thay đổi lựa chọn hiển thị , sử dụng một trong các cách : Nhấp Start , Control Panel , Appearance and Personalization , Personalization Nhấp chuột phải, chọn Personalize, nhấp hiển thị tùy chọn để thay đổi Nếu trong Classic View, nhấp Personalization 67 Thay đổi ngày và thời gian Thời gian hiện tại hiển thị trong vùng thông báo Di chuột trên thời gian để xem screen tip với ngày hiện tại Ngày và thời gian thiết lập được lấy từ đồng hồ hoạt động bằng pin bên trong máy tính Để xem ngày và thời gian hiện tại, nhấp vào thời gian trong vùng thông báo 68 Thay đổi ngày và thời gian Để t hay đổi ngày và thời gian ,sử dụng một trong các cách sau: Nhấp Start, Control Panel, Clock, Language, and Region, chọn Date and Time or Set the time and date Nếu trong Classic View, nhấp Start, Control Panel, Date and Time Nhấn vào thời gian trong vùng thông báo, nhấp Change date and time settings 69 Date and Time Thay đổi thời gian hiện tại và ngày tháng, hoặc múi giờ . Additional Clocks Hiển thị đồng hồ cho các khu vực bổ sung trong khu vực thông báo. Internet Time Đồng bộ hóa thời gian với thời gian hiển thị cho Internet. Tùy chỉnh Chuột Có thể tùy chỉnh các tính năng cho chuột Tùy chọn sẽ khác nhau dựa trên loại chuột hoặc thiết bị trỏ cài đặt Để thay đổi các thiết lập chuột , sử dụng một trong các cách sau: Nhấp Start, Control Panel, Hardware and Sound, Mouse Nhấp chuột phải trên desktop và chọn Personalize, Mouse Pointers Nếu sử dụng máy tính xách tay mà không có chuột, có thể có thêm tab để tùy chỉnh touchpad 70 Tùy chỉnh bàn phím Có thể tùy chỉnh bàn phím để phù hợp với nhu cầu Để tùy chỉnh bàn phím, bấm vào Start , Control Panel , Hardware and Sound , Keyboard Loại và số lượng các lựa chọn có thể khác nhau tùy thuộc vào loại của bàn phím được cài đặt 71 Thay đổi âm lượng (Volume) Nếu hệ thống có card âm thanh và có loa nối, biểu tượng xuất hiện trong vùng thông báo Chỉ vào biểu tượng để hiển thị một màn hình cho thấy mức độ âm lượng hiện tại Để hiển thị cửa sổ âm lượng, kích vào biểu tượng Để điều chỉnh âm lượng khi chơi âm thanh hoặc tắt bất cứ âm thanh, kích vào biểu tượng và kéo thanh trượt lên hoặc xuống Để thay đổi hoặc thiết lập các tùy chọn, bấm vào biểu tượng và nhấn Mixer 72 Thay đổi âm lượng (Volume) Đi đến tính năng Sound trong v ùng Hardware and Sound của Control Panel để tùy chỉnh các thiết bị loa, điều chỉnh mức âm lượng hoặc các tùy chọn loa khác Tùy thuộc vào loại microphone, sử dụng tab Recording để thiết lập làm thế nào để ghi lại âm thanh trên máy tính Trong Sounds tab, có thể áp dụng âm thanh cho một số sự kiện của Windows 73 Tìm hiểu máy in Chương trình phần mềm hoặc Windows sẽ gửi tài liệu để in ở chế độ nền, do đó bạn có thể tiếp tục làm việc Sau khi gửi tài liệu để in, sử dụng hàng đợi in để kiểm tra tình trạng in ấn tài liệu hoặc hủy bỏ yêu cầu in Để xem máy in có sẵn, nhấp Start, Control Panel, và bên dưới Hardware and Sound, nhấp Printer 74 Tìm hiểu máy in Máy in với kiểm tra đánh dấu là máy in mặc định, để thay đổi: Chọn máy in và sau đó trên thanh chứa lệnh, nhấn Kích chuột phải vào máy in và sau đó nhấp chuột Set as Default Printer Để xem những gì có trong hàng đợi in: Chọn máy in và sau đó trên thanh lệnh, nhấn Nhấp vào máy in để xem trạng thái Có thể thêm máy in sử dụng , hướng dẫn với màn hình cho mỗi bước cần thiết để thêm máy in mới Mỗi máy in hơi khác nhau để kiểm tra các tính năng của máy in: Chọn máy in và sau đó trên thanh chứa lệnh, nhấn Nhấp chuột phải vào máy in và nhấn Printing Preferences Nhấp chuột phải vào máy in và nhấn Properties 75 2.7. Cài đặt và g ỡ cài đặt Chương Trình Làm thế nào để cài đặt một chương trình mới ? Phải làm gì nếu chương trình không hoạt động ? Làm thế nào để gỡ bỏ cài đặt một chương trình ? 76 Tại sao chương trình không hoạt động? Nếu không thể cài đặt hoặc tải về chương trình, có thể không có quyền với tài khoản người dùng của bạn Nếu có quyền, nhưng dừng lại cài đặt và hiển thị thông báo lỗi, có thể có một số loại lỗi hoặc hư hại cho chương trình sao chép Nếu sử dụng bản sao lưu và cài đặt không bắt đầu được , hãy thử cài đặt từ các phương tiện ban đầu Cài đặt cũng có thể thất bại với các xung đột phần cứng Xung đột phần mềm cũng là lý do rất phổ biến để cài đặt bị lỗi Nếu cài đặt thành công nhưng bạn không thể truy cập các tập tin hiện có trong chương trình mới, kiểm tra xem chương trình mới có các công cụ để chuyển đổi các tập tin từ định dạng trước đó vào chương trình mới Nếu phần mềm cài đặt đã thành công nhưng có vấn đề khi xem các phần khác nhau của chương trình, kiểm tra yêu cầu hệ thống 77 Gỡ bỏ cài đặt một chương trình Luôn gỡ bỏ cài đặt chương trình từ hệ thống khi không còn được sử dụng Luôn luôn sử dụng Uninstall a progra m trong Control Panel, sau đó chọn Không chỉ xóa các tập tin chương trình bằng cách sử dụng Explorer Thông tin cấu hình cần phải được điều chỉnh trong Windows Registry Có thể dẫn đến các vấn đề với các chương trình phần mềm khác, nếu cài đặt lại, hoặc nếu nâng cấp lên phiên bản mới 78
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_2_su_dung_may_tinh_can_ban_nguyen_quoc_su.pptx