Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương 7: Đáp ứng miễn dịch và điều hòa đáp ứng miễn dịch

I. Quá trình đáp ứng miễn dịch

1. Khái niệm chung

• Khi KN xâm nhập vào cơ thể, cơ thể sẽ huy động hệ thống

miễn dịch sản sinh KT đặc hiệu để loại trừ KN.

• Kháng thể đặc hiệu có thể là:

ư KT dịch thể hoà tan trong dịch tiết của cơ thể

ư Kháng thể tế bào.

• Đó là một quá trình phức tạp, chịu sự chỉ đạo của hệ

thống thần kinh trung ương, sự tham gia của các cơ quan

và các tế bào miễn dịch.

• Phản ứng đặc biệt này được gọi là quá trình đáp ứng miễn

dịch.II. Các loại đáp ứng miễn dịch

Có hai loại đáp ứng miễn dịch:

a. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu hay đáp ứng miễn

dịch tự nhiên

• Đây là khả năng tự bảo vệ của động vật, nó xuất hiện

ngay từ khi động vật mới sinh ra, các cơ quan và các tế

bào miễn dịch có thể đáp ứng chống lại bất kỳ loại

kháng nguyên nào xâm nhập.

• Có thể tóm tắt quá trình đáp ứng miễn dịch tự nhiên bao

gồm:

? Hàng rào vật lý: da, niêm mạc

? Hàng rào hoá học: độ chua, lyzozim, interferon, bổ thể,

protein.

? Hàng rào tế bào: thực bào

? Hàng rào thể chất

? Viêm không đặc hiệu

 

pdf 64 trang kimcuc 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương 7: Đáp ứng miễn dịch và điều hòa đáp ứng miễn dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương 7: Đáp ứng miễn dịch và điều hòa đáp ứng miễn dịch

Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương 7: Đáp ứng miễn dịch và điều hòa đáp ứng miễn dịch
(Veterinary Immunology)
Chương 7
đáp ứng miễn dịch
và điều hòa đáp ứng miễn dịch
I. Quá trỡnh đáp ứng miễn dịch
1. Khái niệm chung
• Khi KN xâm nhập vào cơ thể, cơ thể sẽ huy động hệ thống
miễn dịch sản sinh KT đặc hiệu để loại trừ KN.
• Kháng thể đặc hiệu có thể là:
- KT dịch thể hoà tan trong dịch tiết của cơ thể
- Kháng thể tế bào.
• Đó là một quá trỡnh phức tạp, chịu sự chỉ đạo của hệ
thống thần kinh trung -ơng, sự tham gia của các cơ quan
và các tế bào miễn dịch.
• Phản ứng đặc biệt này đ-ợc gọi là quá trỡnh đáp ứng miễn
dịch.
II. Các loại đáp ứng miễn dịch
Có hai loại đáp ứng miễn dịch:
a. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu hay đáp ứng miễn
dịch tự nhiên
• Đây là khả năng tự bảo vệ của động vật, nó xuất hiện
ngay từ khi động vật mới sinh ra, các cơ quan và các tế
bào miễn dịch có thể đáp ứng chống lại bất kỳ loại
kháng nguyên nào xâm nhập.
• Có thể tóm tắt quá trỡnh đáp ứng miễn dịch tự nhiên bao
gồm:
 Hàng rào vật lý: da, niêm mạc
 Hàng rào hoá học: độ chua, lyzozim, interferon, bổ thể,
protein.
 Hàng rào tế bào: thực bào
 Hàng rào thể chất
 Viêm không đặc hiệu
b. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu: Bao gồm hai kiểu
. Kiểu dịch thể
• Khi kháng nguyên kích thích, cơ thể biệt hóa
nhóm tế bào lympho B để sản xuất kháng thể dịch
thể đặc hiệu.
• Kháng thể này l-u thông trong máu và thể dịch,
khi kháng nguyên xâm nhập vào lần sau chúng sẽ
kết hợp đặc hiệu và làm mất tác dụng của kháng
nguyên.
• Đa số miễn dịch chống vi khuẩn và miễn dịch
chống virus đều diễn ra theo kiểu này.
. Kiểu đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào
• Kháng nguyên kích thích cơ thể và biệt hóa nhóm
tế bào lympho T.
• TB lympho T tiếp nhận kháng nguyên và trở nên
mẫn cảm, thành nhóm tế bào đặc hiệu hay còn gọi
là kháng thể tế bào.
• Chúng kết hợp với kháng nguyên xâm nhập lần
sau và loại trừ kháng nguyên đó.
• Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào th-ờng
gây ra các biểu hiện bệnh lý nh-: dị ứng, quá mẫn,
phản ứng loại thải mảnh ghép
III. Các giai đoạn của quá trỡnh đáp ứng miễn
dịch đặc hiệu:
 Giai đoạn 1
 Là giai đoạn phát sinh, phát triển và thành thục của các
tế bào có thẩm quyền miễn dịch
 Cùng với sự hoàn thiện các cơ quan có thẩm quyền miễn
dịch, các tế bào nguồn từ tủy x-ơng đ-ợc sinh ra sẽ phát
triển thành nguyên bào lympho, nguyên đại thực bào và
nguyên bào máu.
 Nguyên bào lympho di tản xuống tuyến ức và túi
Fabricius hoặc các cơ quan t-ơng đ-ơng.
 ở tuyến ức
 TB đ-ợc huấn luyện và tr-ởng thành gọi là các tế bào
lympho phụ thuộc tuyến ức hay lympho T.
 Các lympho T xuất hiện các dấu ấn màng (CD) khác
nhau và tiếp thu sự huấn luyện miễn dịch gồm có khả
năng nhận biết kháng nguyên và khả năng phân biệt
kháng nguyên của mỡnh (MHC) với kháng nguyên lạ.
 Cuối thời kỳ chỉ còn lại 5% số tế bào lympho tồn tại gồm
hai loại:
Lympho T có dấu ấn CD8 và Lympho T có dấu ấn CD4
 TB tiếp tục tr-ởng thành ở ngoài khu vực tuyến ức (máu
và các cơ quan lympho ngoại vi) và sẵn sàng tiếp nhận
kháng nguyên để trở thành các lympho T mẫn cảm.
 ở túi Fabricius và các cơ quan t-ơng đ-ơng
 Các tế bào tiền lympho đ-ợc huấn luyện thành tế bào B gốc,
rồi thành tiền B sau đó chuyển sang dòng lympho B chín.
 Trong quá trỡnh đó trên bề mặt tế bào B cũng xuất hiện các dấu
ấn màng nh-:
 Tiền B có CD10, CD19, CD20, MHC lớp II
 B chín có CD19, CD20, IgM
 B chín rời túi Fabricius hoặc các cơ quan t-ơng đ-ơng vào
tuần hoàn máu và sẵn sàng tiếp xúc với kháng nguyên.
 Các nguyên bào máu sẽ phỏt triển thành tế bào máu còn các
nguyên đại thực bào sẽ phát triển thành tế bào đại thực bào
tr-ởng thành sẵn sàng thực bào, phân tích kháng nguyên và
giới thiệu siêu kháng nguyên để mở đầu cho quá trỡnh đáp ứng
miễn dịch đặc hiệu
 Giai đoạn 2: giai đoạn nhận diện KN
a) Với kháng nguyên phụ thuộc tuyến ức:
 Khi kháng nguyên xõm nhập vào cơ thể. KN sẽ được
cỏc tế bào đại thực bào bao võy bắt nuốt và phõn cắt
thành những peptit nhỏ có chứa nhóm quy định kháng
nguyên rồi giới thiệu lên bề mặt để các tế bào có thẩm
quyền miễn dịch có thể nhận biết đ-ợc.
• Những tế bào có khả năng giới thiệu kháng nguyên với
các tế bào có thẩm quyền miễn dịch đ-ợc gọi là các tế
bào trỡnh diện kháng nguyên (APC - Antigen Presenting
Cell). Có 2 loại tế bào APC:
. Tế bào trỡnh diện kháng nguyên có MHC lớp II
 Đ-ợc thấy nhiều là tế bào lympho B, các tế bào
Monocyte, đại thực bào, tế bào langerhans ở da, tế bào
tua trong hạch và tuyến ức, tế bào nội mạc mạch máu
và tế bào biểu mô ruột non...
 Đối với những kháng nguyên phụ thuộc tuyến ức (vi sinh
vật, protein ...) từ ngoài xâm nhập vào, chúng có phân tử
l-ợng lớn không thể trỡnh diện ngay cho các tế bào có thẩm
quyền miễn dịch đ-ợc, mà phải thông qua các tế bào APC.
 Tại APC các kháng nguyên này đ-ợc phõn cắt thành các
peptit có khoảng 10 axit amin đó là các Epitop, khi đó
chúng sẽ kết hợp với các phân tử MHC lớp II của tế bào
trỡnh diện kháng nguyên rồi đ-ợc đ-a lên bề mặt tế bào để
giới thiệu với các tế bào có thẩm quyền miễn dịch
 Các tế bào lympho T sẽ tiếp xúc với APC, nhờ có TCR,
lympho T sẽ gắn chặt vào phần siêu kháng nguyên,
đồng thời phân tử CD4 sẽ nhận ra MHC lớp II của cơ
thể, các phân tử bám dính trên bề mặt tế bào lympho T
và các tế bào APC hoàn thiện mối t-ơng tác này.
 CD2, LFA1 (Lymphocyte Function Associated) của
Th
 ICAM (Intercellular Adheson Molescule) của APC.
 Tín hiệu kháng nguyên đ-ợc chuyển vào trong và hoạt
hóa tế bào T cũng nh- tế bào APC, nh- thế kháng
nguyên đã đ-ợc nhận diện.
. Tế bào trỡnh diện kháng nguyên có phân tử
MHC lớp I
 Đó là phần lớn các tế bào có nhân gồm tế bào lympho B,
T, các bạch cầu đa nhân, tiểu cầu, tế bào của phần lớn
các cơ quan.
 MHC lớp I có rất ít trong tế bào gan và không có trong các
tế bào không nhân (hồng cầu động vật có vú)
 Đối với các kháng nguyên nội sinh (virus), KN sẽ đ-ợc
phân giải nhờ các men proteaza, lipase, catalase bên
trong tế bào thành các epitop có cấu trúc từ 9 axit amin.
 Sau đó các mảnh peptit nay sẽ đ-ợc đ-a đến mạng l-ới nội
nguyên sinh của tế bào, để kết hợp với các phân tử MHC
lớp I, rồi nhờ bộ máy golgi di chuyển ra bề mặt tế bào để
đ-ợc trỡnh diện.
 Các tế bào lympho T có dấu ấn CD8 cú cỏc thụ thể (TCR) t-ơng
ứng với kháng nguyên sẽ tiến tới nhận biết kháng nguyên đ-ợc
trỡnh diện trên phân tử MHC lớp I của tế bào trỡnh diện khỏng
nguyờn, các phân tử bám dính sẽ hoàn thành mối t-ơng tác này.
Khi đó TCD8 đ-ợc hoạt hóa và trở thành Tc (T độc)
b. Với các kháng nguyên không phụ thuộc vào tuyến ức
 Đ-ợc lympho B nhận diện, sau đú hoạt hóa trực tiếp tế bào
lympho B.
 Tế bào lympho B: Tế bào này có cả hai phân tử MHC lớp I,
MHC lớp II và receptor với kháng nguyên đú là các Ig màng
(SIgM và SIgD) mà ngày nay đ-ợc gọi là BCR (B cell receptor).
 Khi các kháng nguyên (protein) xâm nhập, B không có khả
năng nuốt các kháng nguyên có cấu trúc lớn nh-ng nhờ có BCR
mà có khả năng tiếp nhận các kháng nguyên nhỏ hòa tan và
đặc hiệu với BCR ấy.
 Sau đú cả phức hợp kháng nguyên + BCR đ-ợc thu vào bên
trong nội bào và ở đó kháng nguyên sẽ đ-ợc xử lý nh- trong
các đại thực bào hoặc tế bào tua.
 Lúc này, lympho B nh- là một APC để trỡnh diện kháng
nguyên cho tế bào lympho T qua MHC lớp II của mỡnh.
 Giai đoạn 3: Giai đoạn cảm ứng
 Là giai đoạn cảm ứng gồm quá trỡnh hoạt hoá t-ơng tác và
ghi nhớ.
1) Cytokin:
 Trong giai đoạn này, các tế bào miễn dịch sau khi tiếp xúc với
KN chúng đ-ợc hoạt hoá, sản sinh KT đặc hiệu.
 Các tế bào miễn dịch có sự t-ơng tác, điều hoà với nhau nhờ
các yếu tố miễn dịch hoà tan: Cytokin:
(Interleukin, lymphokin, monokin)
2). Sự tương tác phỏt triển và biệt hóa:
2.1. Sự tương tác phỏt triển và biệt hóa trong đáp ứng miễn
dịch qua trung gian tế bào:
a. Sự t-ơng tác và điều hòa giữa APC có MHC lớp II với tế bào
lympho TCD4
• Siêu KN + MHC lớp II của tế bào APC đ-ợc lympho Th có
dấu ấn CD4 nhận thông tin KN.
• Phân tử CD4 giúp Th tiếp cận đúng tế bào APC có MHC lớp II.
• Siêu KN đ-ợc nhận biết nhờ TCR của Th
• Thông tin KN đ-ợc truyền vào trong tế bào lympho Th nhờ
CD3 để hoạt hoá tế bào lympho Th.
• Sự tiếp xúc giữa 2 tế bào: APC và Th còn có sự hỗ trợ của 1 số
phân tử bám dính nh-:
 CD2, LFA1 (Lymphocyte Function Associated) của Th.
 ICAM (Intercellular Adheson Molescule) của APC.
• Phân tử bám dính có vai trò giúp các tế bào kề sát nhau
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trỡnh t-ơng tác.
• Sau khi nhận đ-ợc thông tin kháng nguyên, các tế bào
đ-ợc hoạt hoá:
Tế bào APC tiết ra IL – 1
 IL - 1 tăng cảm ứng với Th
 Th tăng tổng hợp IL2 và giải phóng IL2 ra ngoài.
 IL - 2 lại tác động trở lại với receptor của Th và
của các tế bào khác tạo ra vòng phản hồi khuếch đại 
phản ứng ngày càng mạnh hơn
Quá trỡnh hoạt hoá và t-ơng tác của lympho T
Tế bào APC trỡnh diên KN cho TCD8
• Lympho TCD4 hoạt hoá tăng tiết IFN gama chất
này quay trở lại kích thích tế bào APC tăng tiết IL- 1
và tạo ra nhiều phần tử MHC lớp II mới.
• Nh- vậy tạo ra một vòng phản hồi khuếch đại 
phản ứng ngày càng mạnh hơn.
• Nh-ng nhờ có sự điều hoà miễn dịch của Ts mà sự
khuếch đại này bị hạn chế và giảm dần sản xuất IL -
2
• Chỉ khi đ-a KN vào tiếp thỡ chu kỳ sản xuất IL - 2
mới hoạt động lại.
• Lympho Th có dấu ấn CD4 sau khi đ-ợc hoạt hoá,
tiết lymphokin.
• Lympho Th đ-ợc biệt hoá theo 2 d-ới nhóm: Th1,
Th2
 Lympho Th1 tiết ra các lymphokin:
IL – 2, IL – 3, IFN g, INF b, IL – 12 kiểm soát
quá trỡnh viêm, hoạt hóa ĐTB, phản ứng quá mẫn
chậm và sự hỡnh thành u hạt, nhóm này cũng gọi là
kháng thể tế bào.
 Lympho Th2 tiết ra:
IL – 2, IL – 4, IL – 5, IL – 6, IL-13, INF – α
Th2 truyền thông tin kháng nguyên cho lympho B,
hoạt hóa B để biệt hóa thành t-ơng bào sản xuất
kháng thể dịch thể → kiểm soát quá trỡnh sản xuất
kháng thể dịch thể,.
 Lympho Th hoạt hoá theo trạng thái Th1 hay Th2 phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, cho đến nay ch-a rõ.
Ví dụ :
 Đ-a KN vào đ-ờng da ở liều nhỏ dễ gây hoạt hoá
lympho Th theo Th1 đáp ứng miễn dịch tế bào
 Đ-a KN hoà tan theo đ-ờng máu với liều l-ợng lớn
 dễ gây hoạt hoá Th theo Th2 đáp ứng miễn dịch
thể.
b. Sự t-ơng tác và điều hòa giữa APC va MHC lớp I với
tế bào lympho TCD8
 Siêu KN + MHC lớp 1 của tế bào APC (tế bào APC lúc
này chính là các tế bào đích)
 Lúc này siêu KN sẽ đ-ợc lympho T có dấu ấn CD8
nhận thông tin kháng nguyên
 Dấu ấn CD8 sẽ giúp T nhận đ-ợc đúng tế bào đích có
mang MHC lớp I.
 Siêu kháng nguyên đ-ợc nhận biết nhờ Receptor của T
(TCR).
 Sự tiếp xúc giữa tế bào đích với TCD8 đ-ợc gắn chặt và
củng cố hơn nhờ các phân tử bám dính:
 CD2, LFA1 của TCD8
 LFA3, ICAM của tế bào đích
 TCD8 đ-ợc hoạt hóa và phân triển thành:
 Nhóm các tế bào T có ký ức miễn dịch
 Lympho T ức chế (Ts-suppressor T cell) có khả năng ức
chế nhóm Tc và nhóm tế bào lympho B do đó có tác dụng
điều hòa giúp quá trỡnh hoạt hóa của hai loại tế bào này
không v-ợt quá mức.
 TCD8 trở thành nhóm tế bào T độc (Tc) sau khi sau khi
đ-ợc hoạt hóa bởi tín hiệu kháng nguyên và có sự kích
thích của một số cytokine do nhóm Th1 tiết ra.
Lympho TCD8 đ-ợc hoạt hoá với các chức năng:
• Là tế bào gây độc với tế bào đích, chúng sẽ ly giải các tế
bào này qua các b-ớc sau:
 Giai đoạn tiếp xúc trực tiếp giữa Tc với tế bào đích (CD8
- MHC lớp I, siêu KN - TCR, các phân tử bám dính..).
 Giai đoạn phá huỷ
• Xảy ra khoảng 10 phút sau khi có bám dính
• Lympho Tc gây độc tiết các chất độc: perforin,
enzym serinesterase
• Các chất này hợp nhất với màng của tế bào đích và
xâm nhập vào nguyên sinh chất của nó tế bào bị
phá huỷ
• Ngoài ra tế bào đích còn chết theo cơ chế hủy diệt tự
nhiên gọi là Apoptosis. Sau khi bị tác động, ADN ở tế
bào đích bị thoái hóa, nguyên sinh chất bị cô đặc và
cuối cùng chúng bị thực bào.
2.2.) Đáp ứng miễn dịch dịch thể, sự hoạt hóa
lympho bào B
 Vai trũ chủ chốt trong đỏp ứng miễn dịch dịch thể là tế
bào lympho B
a. Với KN không phụ thuộc tuyến ức
• Khi KN vào cơ thể đ-ợc tế bào APC bắt nuốt tiêu
biến thành siêu KN lympho B nhận diện trực tiếp nhờ
globulin miễn dịch bề mặt: SIg (với vai trò BCR: B cell
receptor).
• Tế bào lympho B đ-ợc hoạt hoá phân triển thành t-ơng
bào tiết KT dịch thể đặc hiệu, không có sự tham gia
của tế bào lympho T.
• Tế bào lympho B đ-ợc hoạt hoá là do:
 KN tạo ra 1 cần nối giữa các receptor bề mặt với
nhau kéo theo sự bố trí lại của các Ig màng khởi
phát tín hiệu kích thích vào bên trong tế bào lympho B
 B hoạt hóa t-ơng bào tiết kháng thể dịch thể đặc
hiệu.
 Trong tr-ờng hợp các KN này t-ơng bào chỉ sản xuất
lớp IgM (không chuyển đ-ợc sang lớp IgG)
Không có tế bào B "nhớ“.
 Lympho B chín Lympho B hoạt hoá T-ơng bào
 IgM
b. Tr-ờng hợp kháng nguyên phụ thuộc tuyến ức
• Tế bào trỡnh diện khỏng nguyờn cho lympho T cú thể là
APC hoặc Lympho B. Có những tr-ờng hợp đặc biệt thỡ
APC trỡnh diện kháng nguyên cả cho TCR và BCR
• Khi APC trỡnh diện kháng nguyên cho TCD4, chúng biệt
hóa thành Th1 và Th2, lympho B cũng đ-ợc hoạt hóa nhờ
Th2 tiết ra các cytokine IL-2,4,5,6.
• Trong thời kỳ đầu, tế bào B đ-ợc chuyển từ giai đoạn
nghỉ G0 sang giai đoạn hoạt hóa G1 d-ới tác động của IL-
4, IL-1 do TCD4 và APC tiết ra.
• D-ới tác động của IL-2 và IL-5 kớch thớch sự phỏt triển
clon tế bào B đã hoạt hóa.
• Thời kỳ cuối cùng, d-ới tác động của IL-6 B phỏt triển
thành tế bào nhớ miễn dịch và t-ơng bào sản xuất
kháng thể.
• Tùy thuộc vào l-ợng cytokine khác nhau mà B có
h-ớng tổng hợp các globulin miễn dịch khác nhau
• IgG và IgM do IL-4,5,6; IgA do IL-5; IgE do IL-4. Có
thể tóm tắt quá trỡnh hoạt hóa, phân triển và biệt hóa B
theo sơ đồ sau:
Trong tr-ờng hợp KN gây đáp ứng miễn dịch thể
phụ thuộc tuyến ức.
Lympho B 
chín
Lympho B
hoạt hoá
IL - 4
IL - 1 
B nhớ
IL - 5
IL - 2
IL - 6
T-ơng 
bào
IgM 
IgG
Hoạt húa
õn triển
Biệt húaPhỏt triển
• Giai đoạn 4 : Giai đoạn kết thúc
• Là giai đoạn cuối cùng của quá trỡnh đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu và có sự kết hợp giữa KN + KT đặc hiệu.
• Đây là giai đoạn quan trọng, quyết định kết quả của quá
trỡnh đáp ứng miễn dịch có 2 tr-ờng hợp xảy ra:
- Sự kết hợp giữa KN + KT làm KN mất tác dụng gây
bệnh, tạo ra trạng thái miễn dịch cho cơ thể
→Đây là đáp ứng miễn dịch sinh lý.
- Sự kết hợp giữa KN + KT làm mất tác dụng gây bệnh
của KN, nh-ng gây ra tổn th-ơng cho cơ thể gây ra trạng
thái bệnh lý
→Đây là đáp ứng miễn dịch bệnh lý.
CHƢƠNG 9
SAI LẠC MIỄN DỊCH VÀ MIỄN 
DỊCH BỆNH Lí
Khỏi Niệm
 Khi khỏng nguyờn xõm nhập vào cơ thể sẽ gõy đỏp ứng miễn
dịch.
 Quỏ trỡnh này tuõn thủ theo một cơ chế nghiờm ngặt
 Ở cơ thể khoẻ mạnh khụng cú khuyết tật thỡ hoạt động miễn
dịch là hoàn thiện.
 Trong trường hợp sự đỏp ứng miễn dịch khụng cũn theo quy tắc
chung và thống nhất nữa, người ta gọi hiện tượng đú là sai lạc
miễn dịch. 
 Sự sai lạc này cú thể là:
 + Dung nạp miễn dịch
 + Suy giảm miễn dịch
 + Tự miễn dịch.
 Cỏc tổn thương do sai lạc miễn dịch gõy lờn cho cơ thể được
gọi là miễn dịch bệnh lý.
 Dung nạp miễn dịch
Như đó biết, bộ mỏy kiểm soỏt miễn dịch của cơ
thể cú khả năng nhận biết những gỡ của minh và
khụng phải của minh (lạ).
Theo quy luật sinh học, một cơ thể khụng sản sinh
khỏng thể hay lympho mẫn cảm chống lại thành
phần của nú.
 Bất kỳ thành phần khỏng nguyờn lạ nào lọt vào cơ
thể, cơ thể đều cú phản ứng chống lại.
 Khỏi niệm
 Dung nạp miễn dịch là hiện tượng cơ thể khụng cú đỏp
ứng miễn dịch với một loại KN lạ. Trong khi những cỏ
thể khỏc cựng loài vẫn cú đỏp ứng miễn dịch.
 Phõn loại
 Dung nạp miễn dịch cú thể cú:
 + Đặc hiệu:
 Là tỡnh trạng cơ thể khụng đỏp ứng miễn dịch với một
loại KN, trong khi cơ thể vẫn cú đỏp ứng với KN khỏc.
 + Khụng đặc hiệu:
 Cơ thể mất đỏp ứng miễn dịch với mọi loại khỏng
nguyờn.
 + Tuyệt đối:
 Là trạng thỏi dung nạp bền vững, lõu dài và cú khi suốt
đời.
 + Tương đối:
 Là trạng thỏi dung nạp miễn dịch chỉ tồn tại trong một
thời gian ngắn.
Cơ chế:
 Dưới ỏnh sỏng của thuyết chọn lọc, giải thớch hiện tượng
dung nạp miễn dịch:
 Trong thời kỳ bào thai, bộ mỏy miễn dịch của cơ thể cú
khả nng nhận biết cỏc thành phần của minh
 Vi vậy một KN lạ xõm nhập trong thời kỳ này cơ thể
đều chấp nhận đú là thành phần của minh.
 Hết thời kỳ bào thai, khả năng này khụng cũn
 Cụ thể hơn nữa, theo quy luật sinh học:
 - Cơ thể sinh vật cú rất nhiều dũng tế bào
 - Mỗi dũng tế bào này giữ mật mó di truyền tổng hợp
nờn một loại KT đặc hiệu tương ứng với một loại KN bất
kỳ cú trong tự nhiờn
 (ước lượng cơ thể cú 1012 tế bào lymphoit, cứ 106 tế bào
mới cú một tế bào đột biến tạo dũng Clon thỡ đó cú 106
dũng Clon khỏc nhau tổng hợp 106 loại KT khỏc nhau.
Con số này cú thể đỏp ứng được số lượng KN trong tự
nhiờn).
 Trong thời kỳ bào thai, cỏc dũng tế bào miễn dịch sinh
KT chống lại thành phần của cơ thể đều bị tiờu diệt hoặc
ức chế.
 Cũng vậy, dũng tế bào miễn dịch nào sinh KTchống lại
KN lạ rơi vào trong thời kỳ bào thai cũng sẽ bị ức chế
hoặc tiờu diệt.
 Khi con vật trưởng thành sẽ khụng sinh ra KT chống lại
KN lạ ấy nữa.
 Thực chất của dung nạp miễn dịch là sự huỷ hoại hoặc
ức chế cỏc tế bào miễn dịch
 Dung nạp miễn dịch làm cho cơ thể hoàn toàn mất khả
năng chống lại một KN nào đú.
 Đối với vi sinh vật, lỳc đú cơ thể trở thành một mảnh
đất màu mỡ bỏ ngỏ khụng phũng thủ.
 Tự miễn dịch (Autoimmunity)
Bệnh tự miễn dịch là bệnh lý trong cấu trỳc và chức
năng miễn dịch
Cơ thể khụng nhận ra cỏc thành phần của bản thõn
minh
Cơ thể chống lại cỏc thành phần bỡnh thường của
mỡnh gõy nờn những tổn thương thực thể và rối loạn
chức năng.
Thực chất của vấn đề:
 Tế bào và tổ chức ở trong cơ thể, trong một số hoàn
cảnh và điều kiện cụ thể lại trở thành KN
KN này hinh thành trong cơ thể nờn cú tờn là tự
khỏng nguyờn. Tự KN kớch thớch cơ thể sinh KT gọi
là tự KT
Sự kết hợp của tự KN + tự KT Nếu tổn thương
lớn, phản ứng tự miễn dịch sẽ chuyển thành bệnh tự
miễn dịch.
Bệnh tự miễn dịch xảy ra do cỏc nguyờn nhõn sau:
+ Do cấu tạo cơ thể cú những tổ chức ở vị trớ biệt
lập, khụng tiếp xỳc với hệ thống miễn dịch.
 + Khi tiếp xỳc với hệ miễn dịch, chỳng được coi là
một KN lạ và lập tức cơ thể cú đỏp ứng miễn dịch
chống lại
Trường hợp này hay xảy ra với cỏc tổ chức tuyến
giỏp, tinh trựng, thuỷ tinh thể
Vớ dụ:
 Bệnh viờm mắt giao cảm
Khi bị chấn thương một mảnh thuỷ tinh thể rơi vào
mỏu kớch thớch hỡnh thành KT
KT chống lại thuỷ tinh thể, mống mắt cũn lại gõy
mự. Bệnh vụ sinh do xuất hiện KT khỏng tinh trựng.
+ Do tổ chức của cơ thể là tổ chức bệnh lý:
 Do nhiễm trựng, nhiễm độc, chấn thương một số tế bào
của cơ thể bị tổn thương thay đổi cấu trỳc, trở thành lạ
với cơ thể.
 Vớ dụ: Bệnh viờm gan do virus: virus biến đổi cấu trỳc tế
bào gan cơ thể chống lại viờm gan món tớnh.
+ Cơ thể chống lại cỏc tổ chức của mỡnh khi vi khuẩn,
virus lọt vào cú KN chung với thành phần của cơ thể.
 Vớ dụ: Trong bệnh thấp tim: chất hexozamin cú trong
polyoxit của liờn cầu  cũng cú trong gluco protein của
van tim KT khỏng liờn cầu cũng khỏng van tim gõy tổn
thương van tim.
+ Do cú thiếu sút trong bộ mỏy kiểm soỏt miễn dịch
 Ở trong giai đoạn bào thai, cỏc dũng tế bào chống KN
của bản thõn bị thủ tiờu hoặc ức chế , tạo thành cỏc
dũng bị cấm.
 Do một nguyờn nhõn nào đú, hệ thống kỡm hóm dũng bị
cấm suy yếu. Cỏc dũng tế bào bị cấm được giải toả,
hoạt động mạnh mẽ và sinh ra KT chống lại cỏc tổ chức
của chớnh mỡnh.
Suy giảm miễn dịch (immuno deficiency)
Khỏi niệm
 Suy giảm miễn dịch là tỡnh trạng của cơ thể sống trong đú
hệ thống miễn dịch hoạt động yếu, khụng đỏp ứng được
với yờu cầu của cuộc sống bỡnh thường, Dẫn đến khụng
chống lại được với cỏc vi sinh vật gõy bệnh
 Hậu quả là cơ thể bị nhiễm trựng nặng đi đến tử vong.
Phõn loại
 Suy giảm miễn dịch được chia làm hai loại:
 Suy giảm miễn dịch bẩm sinh:
 Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay tiờn phỏt là do những
bất thường mang tớnh di truyền, tạo ra những khuyết tật
trong hệ thống miễn dịch, cú thể là:
 Suy giảm miễn dịch ngay từ tế bào gốc
Loại suy giảm miễn dịch này chung cho cả hai dũng tế
bào lympho B và T.
Trường hợp này được gọi là suy giảm miễn dịch phối
hợp (SCID - Severed Combined Immuno Deficiency).
 Suy giảm miễn dịch bẩm sinh dũng T:
Cú 2 trường hợp:
- Do sự suy giảm tuyến ức làm dũng lympho T
khụng trưởng thành và biệt hoỏ được, kết quả là khụng
cú miễn dịch qua trung gian tế bào. Hiện tượng này gọi
là hội chứng George.
- Do rối loạn hoạt hoỏ của tế bào lympho T đó
trưởng thành.
 Suy giảm miễn dịch bẩm sinh dũng B:
 - Do tổn thương tuỷ xương, tỳi F mà khụng cú biệt
hoỏ dũng B
 - Do rối loạn quỏ trỡnh hoạt hoỏ của lympho B đó
trưởng thành gõy rối loạn sự tổng hợp KT dịch thể.
 + Suy giảm miễn dịch bẩm sinh dũng tế bào thực
bào và sản xuất bổ thể gõy giảm tế bào thực bào và
thiếu hụt bổ thể.
 Suy giảm miễn dịch mắc phải
 Suy giảm miễn dịch mắc phải là một trạng thỏi bệnh lý
rất hay gặp
 Là một hiện tượng thứ phỏt sau nhiều bệnh
 Nhất là cỏc bệnh gõy suy dinh dưỡng, nhiễm độc, ảnh
hưởng của một số thuốc gõy ức chế miễn dịch...
 + Do nhiễm virus.
 Vớ dụ:
 - ở người là nhiễm virus HIV
 - ở gia cầm là bệnh Gumboro
 + Do suy dinh dưỡng
 Khi cơ thể bị suy dinh dưỡng sẽ xuất hiện trạng thỏi suy
giảm miễn dịch cả khụng đặc hiệu lẫn đặc hiệu
 Cơ chế bệnh sinh ra là do thiếu nguyờn liệu trong sinh
tổng hợp cỏc chất.
Suy giảm miễn dịch thứ phỏt là do nhiễm trựng
Trong tất cả cỏc trường hợp nhiễm khuẩn (virus, vi
khuẩn, nấm hay ký sinh trựng).
 Nếu kộo dài dẫn đến suy dinh dưỡng suy giảm
miễn dịch.
Nhiễm vi rỳt dẫn đến rối loạn đỏp ứng miễn dịch và
làm suy giảm miễn dịch dẫn đến cỏc bội nhiễm
khỏc.
Nhiễm khuẩn mạnh, đặc biệt là nhiễm vi khuẩn nội
tế bào như hủi thi bao giờ cũng gõy ra suy giảm
miễn dịch tế bào
Ở người, nhiễm Retrovirus HIV-I và HIV-II, chỳng
cú ỏi tớnh đặc biệt với CD4 của lympho T
Số lượng tế bào TCD4 giảm trầm trọng ở người
nhiễm HIV
 - Binh thường TCD4/TCD8 là 2/1
 - Khi nhiễm HIV TCD4/TCD 8 là 0,5/1).
Từ giảm sỳt Th dẫn đến suy giảm miễn dịch trầm
trọng.
Ở gà: Virut Gumboo làm tổn thương tỳi Fabricius
do đú rối loạn sự biệt hoỏ B lympho dón đến suy
giảm miễn dịch dịch thể trầm trọng.
Suy giảm miễn dịch thứ phỏt do một số bệnh khỏc.
Cỏc bệnh ỏc tớnh như ung thư, bệnh mỏu ỏc tớnh và
cỏc bệnh về thận như suy thận, thận nhiễm mỡ ... đều
dẫn đến suy giảm miễn dịch
 Ngoài ra ở cỏc cơ thể già, do cú những thay đổi
trong hoạt động miễn dịch, người ta thấy cú những
suy giảm miễn dịch rừ rệt.
Ở người già thường thấy tăng khả năng mhiểm
khuẩn, hay bị ung thư, mắc bệnh tự mẫn chớnh là do
suy giảm miễn dịch.
 II. Miễn dịch bệnh lý
 Giai đoạn cuối cựng của qỳa trinh đỏp ứng miễn dịch là
sự kết hợp giữa KN và KT hoặc sự kết hợp giữa KN và
lympho mẫn cảm.
 Ở đõy xảy ra hai trường hợp:
 + Trong điều kiện sinh lý binh thường: KT + KN sẽ
làm KN mất tỏc dụng gõy bệnh, tạo ra trạng thỏi miễn
dịch cho cơ thể.
 + Trong điều kiện tớnh phản ứng của cơ thể cú những
thay đổi thi sự kết hợp ấy sẽ làm tổn thương thực thể
hoặc gõy ra trạng thỏi bệnh lý cho cơ thể và được gọi là
miễn dịch bệnh lý.
 Biểu hiện đặc trưng của miễn dịch bệnh lý là Quỏ mẫn
(Hypersencitivity):
 Khỏi niệm về quỏ mẫn :
Là sự phản ứng quỏ mức của một cơ thể đó miễn
dịch đối với KN khi chỳng xõm nhập vào lần sau.
Sự tương tỏc giữa KN và khỏng thể, giữa KN và
lympho T mẫn cảm dẫn đến tổn thương và rối loạn
hoạt động cho cơ thể từ mức độ nhẹ đến nặng và cú
thể tử vong.
 Phõn loại:
Cú hai loại quỏ mẫn:
 - Quỏ mẫn nhanh
 - Quỏ mẫn muộn.
Quỏ mẫn nhanh hay quỏ mẫn tức khắc:
Là phản ứng xảy ra tức khắc hoặc khụng muộn hơn
6h kể từ khi cú sự tương tỏc giưa KN và KT đặc
hiệu.
 Quỏ mẫn tức khắc bao gồm phản vệ và dị ứng
 Phản vệ (Anaphylaxia):
Phản vệ là một phản ứng miễn dịch bệnh lý trỏi
ngược với miễn dịch bảo vệ
Nú cú thể xuất hiện ở tất cả cỏc loài động vật cú vỳ
Phản vệ gõy tổn thương nặng nề cho cơ thể
 Phản vệ cú thể chia ra làm 2 loại :
 + Phản vệ toàn thõn:
 Xuất hiện khi KN vào cơ thể bằng đường tĩnh mạch với
tốc độ nhanh
 Cơ thể thường bị truỵ mạch, tăng hụ hấp, khú thở, tăng
tớnh thấm thành mạch, co cơ trơn, rối loạn tuần hoàn, tiờu
hoỏ, bài tiết, cú thể co giật rồi chết.
 Những biểu hiện trờn là do chất amin hoạt mạch như
Histamin, serotamin thoỏt từ tế bào mast, bạch cầu ỏi kiềm
 + Phản vệ cục bụ:
 Hay xảy ra tại da, khi đưa KN vào cơ thể qua da và niờm
mạc
 Do KN và KT kết hợp ngay trờn bề mặt tế bào tổ chức,
hinh thành phản ứng viờm cục bộ do cỏc chất hoạt mạch
được tiết ra ồ ạt tại cục bộ.
 Cơ chế của phản vệ:
 Cú hai lớp KT gõy phản ứng là IgE và IgG.
 Cỏc KT này khi xuất hiện, dự ở nồng độ thấp cũng bỏm
rất mạnh lờn tế bào Mast và tế bào bạch cầu ỏi kiềm.
 KN kết hợp với cỏc KT này trờn bề mặt cỏc tế bào trờn
gõy ra tớn hiệu làm thay đổi hoạt động màng tế bào
 Làm cỏc tế bào này giải phúng ra cỏc bọng chứa cỏc
chất hoỏ học trung gian là cỏc amin hoạt mạch:
 - Histamin
 - Serotamin.
 Cỏc chất này trực tiếp tỏc động lờn tế bào ở cỏc cơ quan
phủ tạng gõy ra cỏc tổn thương nghiờm trọng.
 Dị ứng và cỏc bệnh dị ứng.
 Dị ứng là một danh từ để chỉ một trạng thỏi phản ứng
khỏc thường của cơ thể với KN lạ khi vào cơ thể lần 2
 Đõy là một phản ứng miễn dịch bệnh lý xảy ra do hiện
tượng phản vệ toàn thõn hay cục bộ do KT IgE kết hợp
với KN gõy nờn.
 KN gõy nờn dị ứng gọi là dị ứng nguyờn (allurgen
KT IgE gõy ra dị ứng được gọi là KT dị ứng (reagin).
Ở người, dị ứng là một bệnh khỏ phổ biến với cỏc cơ thể
cú đỏp ứng miễn dịch tạo IgE trội khi cú dị nguyờn xõm
nhập.
 Những cơ thể này chỉ cần tiếp xỳc với một lượng dị
nguyờn nhỏ thi cũng tạo ra một lượng IgE đủ gõy ra cỏc
biểu hiện phản vệ.
Cỏc dị nguyờn cú thể xõm nhập vào cơ thể bằng nhiều
đường khỏc nhau, nhưng chủ yếu qua da và hụ hấp.
Dị ứng cú 2 loại:
 + Dị ứng toàn thõn:
 Biểu hiện giống như phản vệ toàn thõn, thường xảy ra ở
người, rất nguy hiểm
 Điển hinh là dị ứng penicilin, đặc biệt là
benzympenicilin.
 Một biểu hiện nữa là tai biến khi dựng huyết thanh điều
trị nhiều lần. Một số cơ thể cú thể sinh IgE gõy dị ứng.
 + Dị ứng cục bộ:
 Hay gặp cỏc trường hợp: hen mề đay,eczema, viờm mũi
dị ứng...
 Phũng và chống dị ứng:
 Điều trị tai biến dị ứng cú tớnh chất cấp cứu vi cú thể
chết rất nhanh.
 - Dựng thuốc đối lập với tỏc dụng của cỏc amin
hoạt mạch như Epinephrin, Isoproterenol
 _ Dựng thuốc khỏng Histamin.
 - Giải mẫn:
 Tiờm dị nguyờn trong một thời gian dài với liều tăng
dần.
 Làm như vậy cơ thể sẽ sinh ra IgG nhiều hơn, ngăn cản
sự kết hợp giữa dị nguyờn và IgE bỏm trờn tế bào
 Quỏ mẫn muộn.
Xảy ra khi lympho bào T mẫn cảm với KN
Quỏ mẫn muộn chỉ xảy ra ở cơ thể cú đỏp ứng tế
bào.
Gọi là muộn bởi phản ứng xảy ra chậm, sau khi
đưa KN vào cơ thể từ 6 - 8h và cường độ cao nhất
sau 24 - 48h hoặc hàng tuần.
 Quỏ mẫn muộn thường khu trỳ cục bộ dưới dạng
một phản ứng viờm đặc trưng với sự thõm nhiễm
của đại thực bào và lympho T.
Quỏ mẫn muộn với VSV hay dị ứng nhiễm
trựng:
 Điển hinh là quỏ mẫn muộn với vi khuẩn lao.
Thớ nghiệm của Koch:
Tiờm vi khuẩn lao vào chuột lang đó mẫn cảm
Sự kết hợp giữa vi khuẩn lao với lympho T mẫn
cảm đó khu trỳ được vi khuẩn nhưng lại gõy ra
một phản ứng viờm tại nơi tiờm tạo ra cỏc u hạt.
Cơ chế của quỏ mẫn muộn:
Là sự kết hợp giữa KN với lympho T
T tiết ra lymphokin cú tỏc dụng tập trung đại thực
bào và bạch cầu hạt đến để thực bào vi khuẩn.
Tại đõy đại thực bào và bạch cầu tiết ra cỏc enzym
làm tổn thương tổ chức, cỏc lymphokin gõy huỷ hoại
tế bào.
Hiện tượng trờn được ứng dụng trong chẩn đoỏn để
phỏt hiện một số bệnh cú miễn dịch tế bào như bệnh
lao....
 Quỏ mẫn muộn do tiếp xỳc:
Một số hoỏ chất, một số kim loại nặng
Khi tiếp xỳc, xõm nhập qua da vào cơ thể
Chỳng kết hợp với protein của cơ thể tạo ra dị
nguyờn
Kớch thớch cơ thể sinh ra miễn dịch tế bào. Nếu
tiếp xỳc lần sau sẽ gõy tổn thương cục bộ: nổi
mụn, sưng cứng....

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mien_dich_hoc_thu_y_chuong_7_dap_ung_mien_dich_va.pdf