Bài giảng Máy điện - Chương 5: Mạch từ và dây quấn máy điện - Phạm Khánh Tùng

Từ trường chính và từ trường tản

Trong máy điện, các cực

từ có cực tính khác nhau

được bố trí xen kẽ nhau.

Từ thông đi từ cực bắc N

qua khe hở và vào phần

ứng rồi trở về hai cực nam

N nằm kề bên.

Phần lớn từ thông dưới mỗi cực từ đi qua khe hở vào phần ứng,

có một phần rất nhỏ từ thông không qua phần ứng mà trực tiếp

qua các cực từ bên cạnh, gông từ, nắp máy .

Phần từ thông đi vào phần ứng gọi là từ thông chính hay từ thông

khe hở Φ0, cảm ứng sđđ trong dây quấn khi phần ứng quay và tác

dụng với dòng điện trong dây quấn để sinh ra mômen. Đây là phần

chủ yếu của từ thông cực từ ΦC.

Phần từ thông không đi qua phần ứng gọi là từ thông tản Fs. Nó

không cảm ứng sđđ và sinh ra mômen trong phần ứng song nó vẫn

tồn tại làm cho độ bảo hòa từ của cực từ và gông từ tăng lên.

Đường cong từ hóa

Muốn có từ thông Φ0 cần có stđ

kích từ F0. Quan hệ Φ0 = f(F0) là

quan hệ của đường cong từ hóa

của máy điện.

Khi từ thông tăng lên lõi sắt bão

hòa, nên đường cong từ hóa

nghiêng về bên phải. Kéo dài

phần thẳng của đường cong từ

hóa ta được quan hệ F0 = f(Fδ)

Khi Φ0 = Φ0 định mức thì stđ khe hở bằng đoạn ab còn đoạn

bc là s.t.đ rơi trên các phần sắt của mạch từ.

pdf 53 trang kimcuc 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy điện - Chương 5: Mạch từ và dây quấn máy điện - Phạm Khánh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy điện - Chương 5: Mạch từ và dây quấn máy điện - Phạm Khánh Tùng

Bài giảng Máy điện - Chương 5: Mạch từ và dây quấn máy điện - Phạm Khánh Tùng
PHẦN 2 – VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU 
CHƯƠNG 5 
MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1. TỪ TRƯỜNG MÁY ĐIỆN 
1.1. Từ trường chính và từ trường tản 
Trong máy điện, các cực 
từ có cực tính khác nhau 
được bố trí xen kẽ nhau. 
Từ thông đi từ cực bắc N 
qua khe hở và vào phần 
ứng rồi trở về hai cực nam 
N nằm kề bên. 
Phần lớn từ thông dưới mỗi cực từ đi qua khe hở vào phần ứng, 
có một phần rất nhỏ từ thông không qua phần ứng mà trực tiếp 
qua các cực từ bên cạnh, gông từ, nắp máy ... 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Phần từ thông đi vào phần ứng gọi là từ thông chính hay từ thông 
khe hở Φ0, cảm ứng sđđ trong dây quấn khi phần ứng quay và tác 
dụng với dòng điện trong dây quấn để sinh ra mômen. Đây là phần 
chủ yếu của từ thông cực từ ΦC. 
Phần từ thông không đi qua phần ứng gọi là từ thông tản Fs. Nó 
không cảm ứng sđđ và sinh ra mômen trong phần ứng song nó vẫn 
tồn tại làm cho độ bảo hòa từ của cực từ và gông từ tăng lên. 
Từ thông của cực từ bằng: 
Với: – hệ số tản từ của cực từ chính (σ = 1,15 ÷ 1,28) 
0
0
00c )1(  


     
0
1


  
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.2. Stđ cần thiết để sinh ra từ thông 
 Cần phải có stđ F0 để sinh ra từ thông chính Φ0. Stđ này do số 
ampe vòng trên đôi cực từ của máy điện sinh ra. Theo định luật toàn 
dòng điện: 
Đối với một đôi cực: 
trong đó, các chữ nhỏ δ, r, ư, c, g chỉ khe hở, răng, phần ứng, cực từ 
và gông từ; h - chỉ chiều cao và l - chỉ chiều dài 
 i.Ndl.H
L
gcur0
ggccuurr0
0
FFFFFF
lHlH2lHhH2H2F
l.Hi.NF
  



CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Cường độ từ trường được tính theo 
công thức: 
Với B = Φ / S – từ cảm trên các 
đoạng mạch từ và Φ, S và µ lần 
lượt là từ thông, tiết diện và hệ số 
từ thẩm của các đoạn mạch từ. 

B
H
Trong không khí µ = 4π.10-7H/m. 
Tong lõi thép thì µ không phải là hằng số, vì vậy tìm trực tiếp H theo 
đường cong từ hóa của vật liệu B = f(H) 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.3. Tính stđ khe hở Fδ 
Stđ ở khe hở: 
Trong đó: µo = 4π.10
-7H/m hệ số từ thẩm của không khí; 
 Bδ từ cảm khe hở không khí ứng với từ thông chính Φ0 : 
với: αδ – hệ số tính toán của cụm cực từ; αδ = bc/τ = 0,62 - 0,72. 
 τ – bước cực từ. 


  kB
2
F
0


 

l.
B 0
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
lδ là chiều dài tính toán của phần ứng 
 lδ = 0,5 (lt – l) 
Với lt - chiều dài cực từ theo trục, l - chiều dài lõi sắt phần ứng không 
tính rãnh thông gió. 
 l = l1 - ng.bg 
Còn l1 chiều dài thực lõi sắt; ng,bg số rãnh và bề rộng rãnh thông gió 
 kδ hệ số khe hở liên quan đến răng rãnh, tính theo công thức: 
với t1 và br1 là bước răng và bề rộng của đỉnh răng. 
 
 
 
10b
10t
k
1r
1
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.4. Tính stđ răng FZ 
Từ cảm tính toán của răng Brx ở độ cao x 
của răng có thể tính như sau: 
trong đó: 
 Φt = Bδlδt1 từ thông đi qua một bước 
răng t1. 
 lδ , l1 - chiều dài tính toán và chiều dài 
thực của lõi sắt. 
 brx - chiều rộng của răng ở độ cao x. 
 kc - hệ số ép chặt. 
 t1 - bước răng của phần ứng. 
c1rx
1
rx
t
rx
klb
tlB
S
B  

CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Trong thực tế tính toán stđ răng, chỉ cần tính H ở ba điểm trên chiều 
cao của răng ở tiết diện trên, giữa và dưới của nó là Hr1, Hr.tb, Hr2. 
Trị số tính toán của cường độ từ trường trung bình: 
Stđ răng đối với một đôi cực từ bằng: 
Thường để đơn giản hơn, ta chỉ xác định từ cảm B và cường độ từ 
trường H ở tiết diện cách chân răng là hz/3 làm trị số trung bình để 
tính toán: 
)HH4H(
6
1
H 2rtb.r1rr 
rrr hH2F 
r
3
1
z
r hH2F 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.5. Tính stđ ở lưng phần ứng 
Từ cảm ở lưng phần ứng: 
trong đó: Φư = Φ0/2 từ thông phần ứng. 
 Sư = hư l1kc tiết diện lưng phần ứng. 
 hư – chiều cao phần ứng. 
Từ B ta tìm được H theo đường cong từ hóa B = f(H). 
 Stđ trên lưng phần ứng: 
c1u
0
u
u
u
klh2S
B


uuu lHF 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.6. Tính stđ trên cực từ và gông từ 
Từ thông dưới cực từ: 
Từ thông trong gông từ: 
Từ cảm cực từ và gông từ: 
trong đó: Sc, Sg là tiết diện cực từ và gông từ. 
 Từ đường cong từ hóa của vật liệu chế tạo cực từ và gông từ, 
ta tìm được cường độ từ trường cực từ Hc và gông từ Hg . 
t0c  
t0cg
2
1
2
1
  
g
g
g
c
c
c
S.2
B;
S
B


CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Stđ trên cực từ và gông từ: 
Trong đó: hc chiều cao cực từ ; lg chiều dài trung bình của gông từ. 
gggccc lHF;hH2F 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
1.7. Đường cong từ hóa 
Muốn có từ thông Φ0 cần có stđ 
kích từ F0. Quan hệ Φ0 = f(F0) là 
quan hệ của đường cong từ hóa 
của máy điện. 
Khi từ thông tăng lên lõi sắt bão 
hòa, nên đường cong từ hóa 
nghiêng về bên phải. Kéo dài 
phần thẳng của đường cong từ 
hóa ta được quan hệ F0 = f(Fδ) 
Khi Φ0 = Φ0 định mức thì stđ khe hở bằng đoạn ab còn đoạn 
bc là s.t.đ rơi trên các phần sắt của mạch từ. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Lập tỉ số: 
Với kµ - hệ số bão hòa của mạch 
từ, thường bằng từ 1,1÷1,35. 
ab
ac
F
F
k 0 


CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
2. DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU 
2.1. Khái niệm chung 
Dây quấn của máy điện quay được bố trí ở hai bên khe hở trên lõi 
thép của phần tĩnh hoặc của phần quay. Nó là bộ phận chính để thực 
hiện sự biến đổi năng lượng cơ điện trong máy. Một cách tổng quát 
có thể chia dây quấn máy điện quay ra làm hai loại : dây quấn phần 
cảm (dây quấn kích từ ); dây quấn phần ứng. 
Dây quấn phần cảm có nhiệm vụ sinh ra từ trường ở khe hở lúc 
không tải. Từ trường này trong các máy điện quay thường có cực 
tính thay đổi, nghĩa là bố trí cực N và S xen kẽ nhau. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ nhất định 
khi có chuyển động tương đối trong từ trường khe hở và tạo ra stđ 
cần thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện. Rõ ràng rằng nếu từ 
trường khe hở có cực tính thay đổi thì sđđ cảm ứng là sđđ xoay 
chiều. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Nếu các cực từ N và S xen kẽ nhau quanh khe hở, dây quấn phần 
ứng được hình thành từ tổ hợp các bối dây (phần tử) với nhau. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Mỗi bối dây của dây quấn xếp hoặc dây quấn sóng gồm có N vòng 
dây. Các phần ab, cd được đặt trong rãnh của lõi thép gọi là các 
cạnh tác dụng, còn ad, bc nằm ngoài rãnh gọi là phần đầu nối. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Yêu cầu của dây quấn: 
• Đối với dây kích từ thì tạo ra từ trường hình sin ở khe hở, còn dây 
quấn phần ứng đảm bảo có sđđ và dòng điện tương ứng với công 
suất điện từ của máy. 
• Kết cấu dây quấn phải đơn giản. 
• Ít tốn nguyên vật liệu. 
• Bề về cơ, điện, nhiệt, hóa. 
• Lắp ráp và sửa chữa dễ dàng. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
2.2. Các đại lượng dặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều 
a. Bước cực: 
Khoảng cách giữa hai cực từ liên tiếp nhau 
Trong đó: Z – số rãnh, 2p – số cực từ. 
b. Bước dây quấn y1 : 
Khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một phần tử 
p2
Z
 
 
p2
Z
y1
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Vậy y1 phải là số nguyên. Có các trường hợp: 
• ε = 0 → y = τ dây quấn bước đủ. 
• ε > 0 → y > τ dây quấn bước dài. 
• ε < 0 → y < τ dây quấn bước ngắn. 
Muốn có sđđ cảm ứng trong phần tử dây quấn lớn nhất ept.max thì 
y = t 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
c. Bước tương đối β : 
 Bước tương đối là tỉ số giữa y và τ . 
Trong đó: β = 1 dây quấn bước đủ. 
 β > 1 dây quấn bước dài. 
 β < 1 dây quấn bước ngắn. 

 
y
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
d. Số rãnh của một pha dưới một cực từ : 
e. Góc độ điện giữa hai rãnh cạnh nhau : 
f. Vùng pha của dây quấn: 
p2.m
Z
q 
Z
360.p
p/Z
360
  .q
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
2.3. Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều: 
a. Phân theo số lớp trong 
rãnh: 
+ Dây quấn một lớp : trong 
một rãnh chỉ đặt một cạnh 
tác dụng. Như vây số phần 
tử của dây quấn : 
Với S - số phần tử; Z - là số 
rãnh 
2
Z
S 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Dây quấn hai lớp: Một rãnh 
đặt hai cạnh tác dụng của 
hai phần tử khác nhau. 
Như vây số phần tử : 
ZS 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
b. Phân theo số pha 
 • Dây quấn một pha. 
 • Dây quấn hai pha. 
 • Dây quấn ba pha. 
c. Phân theo bước dây quấn. 
 • Dây quấn bước đủ. 
 • Dây quấn bước dài. 
 • Dây quấn bước ngắn. 
d. Phân theo cách nối các phần tử. 
 • Dây quấn xếp. 
 • Dây quấn sóng 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
e. Phân theo hình dạng phần tử dây quấn. 
 • Dây quấn đồng khuôn. 
 • Dây quấn đồng tâm. 
 • Dây quấn phân tán ... 
Để hiểu rõ cách nối các phần tử dây quấn ta dùng sơ đồ khai triển. 
Sơ đồ khai triển là sơ đồ nhận được bằng cách cắt phần ứng bằng 
một đường thẳng song song với trục máy rồi trải nó ra trên một mặt 
phẳng. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
3. DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN 
3.1. Dây quấn một lớp 
Xét sơ đồ khai triển dây quấn một lớp của máy điện xoay chiều có 
số liệu sau: Z = 24; 2p = 4; m =3. 
Vẽ hình sao sđđ của các 
rãnh và phần tử 
+ Tính các đại lượng đặc 
trưng của dây quấn: 
oo
o
6030.2.q
6y
6
6
24
p2
Z
2
2.2.3
24
p2.m
Z
q
30
24
360.2
Z
360.p
 
  
 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Cạnh tác dụng thứ 1÷12 hình thành 
hình sao sđđ, các tia lệch pha nhau 
300, ở đôi cực từ thứ nhất. 
Cạnh tác dụng thứ 13÷24 hình thành 
hình sao sđđ, ở đôi cực từ thứ hai, do 
có vị trí giống nhau trong từ trường, 
nên hoàn toàn trùng với hình sao của 
đôi cực từ thứ nhất. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Đặc một cung γ = 600 xác định được 
vùng pha, từ đó ta biết được cạnh tác 
dụng của từng pha. 
+ Cách nối dây quấn: y = 6, và nối 
như sau: 
Pha A: (1-7), (2-8); (13-19), (14-20). 
Pha B: (5-11), (6-12); (17-23), (18-24). 
Pha C: (9-15), (10-16); (21-3), (22-4). 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Sơ đồ khai triển dây quấn Pha A: (1-7), (2-8); (13-19), (14-20). 
Pha B: (5-11), (6-12); (17-23), (18-24). 
Pha C: (9-15), (10-16); (21-3), (22-4). 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Từ sơ đồ khai triển ta thấy: 
 + Mỗi pha có hai nhóm phần tử dây quấn. 
 + Mỗi nhóm có q phần tử dây quấn. 
 + Các phần tử của một nhóm phải mắc nối tiếp nhau. 
 + Các nhóm có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song phụ thuộc 
vào điện áp. 
 + Dây quấn gồm các phần tử có kích thước giống nhau gọi là dây 
quấn đồng khuôn. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Xác định sđđ của một pha 
Cộng các vectơ thuộc pha đó lại. Ta nhận thấy rằng trị số sđđ của 
một pha không phụ thuộc thứ tự nối các cạnh tác dụng thuộc pha 
đó. Ví dụ pha A có thể nối các cạnh tác dụng theo thứ tự (1-8), (2-
7) ở dưới đôi cực từ thứ nhất và (13-20), (14-19) ở dưới đôi cực từ 
thứ hai. 
Như vậy ta có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử ở các 
pha theo thứ tự sau: 
Pha A: (1-8), (2-7); (13-20), (14-19). 
Pha B: (5-12), (6-11); (17-24), (18-23). 
Pha C: (9-16), (10-15); (21-4), (22-3). 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Sơ đồ khai triển dây quấn 
đồng tâm 
Pha A: (1-8), (2-7); (13-20), (14-19). 
Pha B: (5-12), (6-11); (17-24), (18-23). 
Pha C: (9-16), (10-15); (21-4), (22-3). 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Đặc điểm dây quấn đồng tam 
• Các bối dây giống như những vòng tròn đồng tâm gọi là dây quấn 
đồng tâm. 
• Đây là dây quấn dễ tự động hóa trong quá trình đặt dây quấn vào 
rãnh. 
• Khi thực hiện dây quấn đồng tâm phải bẻ phần đầu nối mỗi nhóm 
lên để chúng không chồng chéo nhau. 
Các kiểu dây quấn đồng tâm, đồng khuôn gọi là dây quấn tập trung 
vì các nhóm phần tử tập trung dưới các cực từ nhất định 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử theo thứ tự khác là (2-
7), (8-13) và (14-19), (20-1). Như vậy ta có thể nối các cạnh tác dụng 
của các phần tử ở các pha theo thứ tự sau: 
Pha A: (2-7), (8-13); (14-19), (20-1). 
Pha B: (6-11), (12-17); (18-23), (24-5). 
Pha C: (10-15), (16-21); (22-3), (4-9). 
Với cách nối trên ta được sơ đồ dây quấn phân tán. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Pha A: (2-7), (8-13); (14-19), (20-1). 
Pha B: (6-11), (12-17); (18-23), (24-5). 
Pha C: (10-15), (16-21); (22-3), (4-9). 
Sơ đồ khai triển dây quấn 
Phân tán 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
3.2. Dây quấn hai lớp 
Có hai loại : dây quấn xếp và dây quấn sóng. 
Ưu điểm : Làm bước ngắn để cải thiện dạng sóng sđđ. 
 Nhược điểm: Lồng dây và sửa chữa khó khăn. 
a. Dây quấn xếp: 
 Xét dây quấn xếp hai lớp có: Z = 24; 2p = 4; m = 3. 
+ Tính các đại lượng đặc trưng của dây quấn: 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
oo
o
6030.2.q
6
5y
5y
6
6
24
p2
Z
2
2.2.3
24
p2.m
Z
q
30
24
360.2
Z
360.p
 

 
 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Từ hình sao sđđ, ta thấy: Các phần tử 
lệch pha nhau một góc 300. 
+ Pha a có các phần tử: 1,2,7,8; 
13,14,19,20. 
+ Pha b có các phần tử: 5,6,11,12; 
17,18,23,24. 
+ Pha c có các phần tử: 9,10,15,16; 
21,22,3,4. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Cách nối các pha: y = 5 
Pha A: Lớp trên: 1 2 7 8 13 14 19 20 
 Lớp dưới: 6 7 12 13 18 19 24 1 
Pha B: Lớp trên: 5 6 11 12 17 18 23 24 
 Lớp dưới: 10 11 15 17 22 23 4 5 
Pha C: Lớp trên: 9 10 15 16 21 22 3 4 
 Lớp dưới: 14 15 20 21 2 3 8 9 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Dây quấn sóng 
 với Z = 18, 2p = 4, m = 3. 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
4. DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ 
Số phần tử của một pha dưới một cực từ 
+ Số phần tử của một pha dưới các cực từ không đều nhau. 
+ Nhóm có nhiều phần tử gọi là nhóm lớn: (b+1) phần tử. 
+ Nhóm có ít phần tử gọi là nhóm nhỏ: b phần tử. 
+ Dưới d cực từ có c nhóm lớn và (d-c) nhóm nhỏ. 
d
c
b
d
a
p2.m
Z
q 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Ví dụ : Vẽ giản đồ khai triển dây quấn có Z = 18; 2p = 4 ; m = 3. 
+ Tính các đại lượng đặc trưng của dây quấn: 
Vậy: a = 3; d = 2; b = c = 1. 
 Nhóm lớn có b+1 = 2 phần tử ; Nhóm nhỏ có b = 1 phần tử. 
oo
o
6040.5,1.q
4y;5,4
4
18
p2
Z
2
1
1
2
3
2.2.3
18
p2.m
Z
q
40
18
360.2
Z
360.p
 
 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Phân vùng pha: 
Pha a: 1,2,6, 10,11,15; Pha b: 4,5,9, 13,14,18; Pha c: 7,8,3, 16,17,12. 
Sơ đồ nối dây các pha: y = 4. 
Pha a: lớp trên: 1 2 6 10 11 15 
 Lớp dưới: 5 6 10 14 15 1 
Pha b: lớp trên: 4 5 9 13 14 18 
 Lớp dưới: 8 9 13 17 18 4 
Pha c: lớp trên: 7 8 3 16 17 12 
 Lớp dưới: 11 12 7 2 3 16 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Sơ đồ khai triển dây quấn: 
Pha a: 1,2,6, 10,11,15; Pha b: 4,5,9, 13,14,18; Pha c: 7,8,3, 16,17,12 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
5. DÂY QUẤN NGẮN MẠCH KIỂU LỒNG SÓC 
Đây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc được tạo thành bởi các 
thanh dẫn bằng đồng đặt trong các rãnh của rôto, hai đầu của 
chúng hàn với hai vành ngắn mạch cũng bằng đồng. 
Các thanh dẫn và vành ngắn mạch nói trên cũng có thể đúc 
bằng nhôm. 
Sđđ của các thanh dẫn lệch pha nhau một góc: α = 2π.p/Z 
Tính toán thực tế thường xem mỗi thanh dẫn là một pha: 
Số pha rô to: m2 = Z2 
Số vòng dây của một pha: N = 1/2 
Các hệ số knv = krv = 1 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Sơ đồ mạch điện của dây quấn lồng sóc: 
trong đó: rt - điện trở thanh dẫn; rv - điện trở của từng đoạn giữa hai 
thanh dẫn của vành ngắn mạch; 
Ta thay thế mạch điện thực nói trên bằng mạch điện tương đương (r) 
dựa trên cơ sở tổn hao của hai mạch điện đó bằng nhau 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Đối với một nút bất kỳ (nút 2): 
Do dòng điện trong các đoạn của vòng ngắn mạch 
cũng lệch pha nhau một góc α: 
12v23v2t iii 
Z
p.
sinI.2
2
sinI.2I vvt
Z
p.
sin.2
I
I tv 
Tổn hao trên điện trở của mạch điện thực và mạch điện thay thế phải 
bằng nhau 
rI.ZrI.Z2rI.Z tvvtt 
Z
.p
sin2
r
rr
2
v
t 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
5. CÁCH THỰC HIỆN DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU 
Dây quấn máy điện xoay chiều được đặt trong các rãnh trên stato 
hay roto. 
Các rãnh nầy có các dạng: 
CHƯƠNG 5: MẠCH TỪ VÀ DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN 
Rãnh nửa kín dùng cho dây quấn stato máy điện công suất P< 100 
kW, điện áp U<1000V. Loại rãnh nầy chỉ dùng dây dẫn tiết diện tròn 
dường kính < 2,5mm. 
Rãnh nửa hở dùng cho dây quấn stato của các máy điện có công 
suất lớn P = 300-400 kW, điện áp U<1000V 
Rãnh hở dùng cho dây quấn stato máy điện công suất lớn, điện áp 
cao. Dây quấn loại nầy thường dùng tiết diện chữ nhật, làm thành 
những bối dây trước rồi sau đó đặt vào rãnh. 
Ở những máy điện công suất lớn, để tránh lực điện từ rất mạnh lúc 
xảy ra ngắn mạch tác dụng lên phần đầu nối, làm hỏng phần đầu nối 
dây quấn stato, bộ phận nầy buộc chặt vào các vòng thép có boulông 
bắt vào thân máy 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_dien_chuong_5_mach_tu_va_day_quan_may_dien_pha.pdf