Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet

Mục tiêu môn học:

Hiểu biết cơ bản về mạng Internet

Sử dụng hiệu quả Internet:

- Web Browser: sử dụng được các trình duyệt Web

- Email : sử dụng các chức năng cơ bản của một dịchvụ Gmail/Yahoo

- Search Engines(SE) : biết tìm kiếm thông tin dựa vào các SE thích hợp

pdf 100 trang thom 04/01/2024 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet

Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet
Giảng viên: Nguyễn Anh Việt
• Giới thiệu về môn học
• Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
• Trình duyệt WEB
• Tìm kiếm thông tin qua Internet
Trang 2
• Tên học phần: MẠNG THÔNG TIN QUỐC TẾ
• Số tín chỉ: 
• Phân bổ thời gian:
Trang 3
Giảng lý thuyết  tiết
Thực hành  
Kiểm tra 2 (2 bài)
• Mục tiêu môn học:
Hiểu biết cơ bản về mạng Internet
 Sử dụng hiệu quả Internet:
- Web Browser: sử dụng được các trình duyệt Web
-
Trang 4
Email : sử dụng các chức năng cơ bản của một dịch
vụ Gmail/Yahoo
- Search Engines(SE) : biết tìm kiếm thông tin dựa vào 
các SE thích hợp
• Mục tiêu môn học:
- Groups: Biết làm việc qua nhóm thông qua 
Google Groups
- Storage Online: Sử dụng các công cụ lưu trữ trực 
Trang 5
tuyến miển phí và hiệu quả như: Google Docs, 
Picasa, PhotoBucket, MediaFire..Sky drive
Biết một số ứng dụng trên Internet : Thương Mại
Điện Tử và Chính Phủ Điện Tử
An toàn: biết tự bảo vệ mình khi lướt web
• Yêu cầu môn học:
 Sử dụng tương đối Windows+Word
Có 1 Account + Gởi/ nhận mail.
(gmail/ hotmail/ yahoo) 
Liên lạc qua nhóm (group) và làm việc theo nhóm
Thiết kế trang web có nhân thông qua Google Site
Thiết kế biểu mẫu điều tra
..
Trang 6
• Tổ chức học tập:
 Học lý thuyết trên lớp kèm bài giảng, nghe giảng và 
trao đổi thông tin. Sinh viên có Laptop nên mang vào 
giảng đường nếu có Wifi để thực nghiệm tại chỗ
 Kiểm tra thường xuyên 1 tiết (hệ số 2) vào buổi học 
thứ tư hoặc thứ sáu. Buổi học thứ năm thực hành
Internet tại phòng máy, cuối buổi SV sẽ viết một báo
cáo thực hành, nội dung do GV hướng dẫn
 Thi lý thuyết 60 phút được sử dụng tài liệu
Trang 7
• Nội dung môn học:
Chương 1 Tổng quan về MMT và Internet
Chương 2 Sử dụng và quản lý Thư tín điện tử - email 
Trang 8
Chương 3 Tìm kiếm Thông tin trên Internet
Chương 4 Lưu trữ và Quản lý tài liệu trên Google Drive
• Mạng là gì?
MẠNG
Trang 9
• Mạng máy tính là gì?
Trang 10
• Mạng máy tính là gì?
- Là tập hợp các máy tính đơn lẻ được kết nối với nhau 
thông qua phương tiện truyền thông và theo theo một 
kiến trúc mạng xác định.
- Thông qua mạng máy tính các máy có thể dùng chung 
dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau
Trang 11
Các thành phần MMT
1. Thiết bị đầu cuối
2. Thiết bị mạng & 
Môi trường truyền 
dẫn
3. Giao thức kết nối 
(Protocol)
• Dùng chung dữ liệu: nhất quán trong suốt
• Chia sẻ tài nguyên :tiết kiệm chi phí (tài nguyên, không 
gian, con người) .
• An toàn: không bị thất thoát (ngoại trắ bị tấn công) 
• Nhanh chóng: tốc độ di chuyển các electron so với tốc 
độ cơ học
Trang 13
Trang 14
• LAN (Local Area Network) :
 Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ 
(như trong phòng, tòa nhà, trường học) 
 Có giới hạn về địa lý (bán kính < 1 Km) 
 Tốc độ truyền dữ liệu cao, tỷ lệ lỗi khi truyền thấp
Trang 15
• LAN (Local Area Network) :
Trang 16
• MAN (Metropolitan Area Network) :
 Là mạng thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã
(< 50Km) 
 Kết nối các mạng LAN với nhau bằng các phương tiện
truyền dẫn như cáp đồng, cáp quang
 Thường do một tổ chức quản lý
Trang 17
• WAN (Wide Area Network) :
 Là mạng kết nối máy tính trong cùng quốc gia hay 
giữa các quốc gia cùng châu lục
 Kết nối nhiều mạng LAN và MAN giữa các vùng địa lý
cách xa nhau bằng đường truyền viễn thông
 Tốc độ truyền dữ liệu thấp
 Độ phức tạp, chi phí thiết bị và công nghệ cao
Trang 18
Trang 19
• GAN (Global Area Network) :
 Là mạng kết nối máy tính trên phạm vi toàn thế giới
 Tập hợp các mạng LAN, MAN, WAN độc lập
 Đường truyền dựa trên hạ tầng viễn thông và vệ tinh
→ Mạng Internet là một dạng của mạng GAN
Trang 20
• Peer to Peer: Mạng ngang hàng
Các thành viên có quyền hành ngang nhau theo như
thỏa thuận ban đầu
Dể cài đặt, Bảo mật kém
Trang 21
• Client – Server (Mạng khách chủ)
 Một thành viên mạng trích ra thành máy quản gia 
(server)= máy phục vụ, quản lý
 Các thành viên còn lại là máy trạm (work station)
hay máy khách (client)
Trang 22
client program server program
chạy trên server
Network
Client Program
MS Outlook, Eudora,
Internet Explorer, Chrome,
Telnet
WS-FTP, FTP Pro
Service
E-mail
WWW
Remote Access
File Transfer
Server Program
sendmail, qmail
http, https
telnetd, sshd
ftp, sftpd
• Kiến trúc mạng (Topology):
- Là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí các thành
phần trong mạng theo phương diện vật lý
→ cách nối máy tính với nhau về mặt hình học
• Các kiểu kiến trúc mạng:
- Mạng tuyến tính (BUS)
- Mạng hình sao (STAR)
- Mạng vòng (RING)
- Mạng kết hợp
Trang 24
Máy 
Máy ϭ
Máy ϰ
Trang 25

Máy 

• Ưu điểm:
- Sử dụng ít thiết bị, dễ triển khai, giá thành rẻ
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Khi số lượng máy lớn thì hiệu suất đường truyền
chậm
- Khi gặp sự cố thì sẽ gây lỗi toàn hệ thống
- Khó phát hiện lỗi nên rất khó bảo trì
Trang 26
Trang 27
• Ưu đ iểm:
- Sử dụng ít thiết bị, giá thành rẻ
- Tốc độ truyền dữ liệu, độ tin cậy cao
- Dễ kiểm soát và giải quyết sự cố
• Nhược điểm:
- Khó khăn trong việc mở rộng mạng
- Khi một trạm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt động
Trang 28
12
3
Trang 29
4
• Ưu điểm:
- Cấu trúc đơn giản, dễ triển khai
- Khi một máy bị hỏng sẽ không ảnh hưởng đến toàn
mạng
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Chi phí cho cáp và thiết bị tốn kém hơn
- Thiết bị trung tâm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt
động
Trang 30
Trang 31
• Computer
• Hub/Switch
• Cáp/Wireless Card
• Bridge
• Router
• NIC
• .
Trang 32
Trang 33
• Network Interfare Card
Trang 34
• Network Interfare Card
 Là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp mạng.
 Chức năng của Card mạng:
 Chuẩn bị đưa dữ liệu lên mạng.
 Gửi dữ liệu đến máy tính khác.
 Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống
cáp.
 Mỗi card mạng được đặc trưng bởi địa chỉ MAC
Trang 35
• Network Interfare Card
• Do I EEE cung cấp cho 
nhà sản xuất.
• Gồm có 6 byte, 3 byte đầu là
mã số của NSX, 3 byte sau là
số serial của card đó.
• Địa chỉ MAC được cố định 
vào ROM→ Địa chỉ vật lý
Trang 36
• Cáp đồng trục:
Trang 37
• Cáp đồng trục:
Cáp mỏng (thin cable/
thinnet): gọi là 10BASE2,
chiều dài đường chạy tối đa
là 185 m.
Cáp dày (thick cable/
thicknet): gọi là 10BASE5,
chiều dài đường chạy tối đa
500 m.
Trang 38
• Cáp xoắn đôi:
- Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với 
nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ.
- Có 2 loại được sử dụng rộng rãitrong mạng LAN:
Cáp xo n đôi có v b c ch ng nhi u STP (Shielded
Trang 39
 ắ ỏ ọ ố ễ
Twisted- Pair) .
 Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP
(Unshielded Twisted- Pair) .
• Cáp xoắn đôi STP:
Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ
làm bằng dây đồng bện.
 Chống được nhiễu từ bên ngoài và phát xạ nhiễu bên
trong.
Trang 40
• Cáp xoắn đôi STP:
 Chi phí: Rẻ hơn cáp quang nhưng đắt tiền hơn cáp
UTP.
Tốc độ truyền: Lý thuyết 500 Mbps,thực tế khoảng
150 Mbps.
Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu cáp dài, tối đa là
100m.
Trang 41
• Cáp xoắn đôi UTP:
Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có 
lớp vỏ đồng chống nhiễu.
Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc cáp khác.
Trang 42
• Cáp quang:
Trang 43
• Cáp quang:
 Cáp quang Single mode (SM)
 Cáp quang Multimode (MM)
Trang 44
• Cáp quang:
 Dung lượng lớn, dễ dàng lắp đặt.
 Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
 Có tính cách điện nên đảm bảo tính an toàn.
 Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
 Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều 
khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại
và video.
 Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Trang 45
• Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai thiết bị ở
xa thông qua mạng điện thoại.
• Modem giúp nối các mạng LAN ở xa thành một mạng
WAN.
• Chức năng:
- chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu tương 
tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngược lại từ dạng tín
hiệu tương tự sang dạng tín hiệu số.
Trang 46
• Sơ đồ truyền dữ liệu qua Modem:
Trang 47
• Repeater (Bộ khuyếch đại tín hiệu) 
 Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy yếu do bị
tổn thất năng lượng khi truyền
 Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn
của một môi trường truyền.
 Chỉ được phép nối hai mạng có cùng giao thức truyền 
thông.
Trang 48
• Repeater (Bộ khuyếch đại tín hiệu) 
Trang 49
• Là thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều port hơn 
cho phép nhiều máy tính nối tập trung về thiết bị này.
• Chức năng giống với Repeater, nhưng gởi tín hiệu ra 
nhiều cổng đầu ra.
Trang 50
Dịch vụ World Wide Web
Các khái niệm
Dữ liệu dạng Text 
Multimedia 
Hypertext
Hyper Media
Ngôn ngữ Html_ Giao thức HTTP
URL (Uniform Resource Locator)
Dữ liệu dạng text
Là loại dữ liệu chứa mã ASCII hay 
Unicode, dọc hiểu được. Text là thành 
phần cơ bản tạo nên tài liệu chứa tin 
tức, tư liệu
Dữ liệu dạng Media
Là loại dữ 
liệu chứa 
hình ảnh, 
âm thanh, 
phim, chủ 
yếu phục 
vụ nghe 
nhìn, chúng 
có kích 
thước lớn
Media : hình ảnh
Hypertext
Là văn bản có chứa Hyperlink:
Hyperlink:Trỏ tới vị trí 
khác trong tài liệu
Trỏ tới vị trí đối tượng khác
1. Xem hình
2. Nhạc trẻ
3. Xem phim
Hyper text markup language
 Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản -
là một dạng ngôn ngữ mã hoá sử 
dụng trong các siêu văn bản trên 
web. 
 HTML sử dụng các mã theo kiểu truyền 
thống, tức là đoạn văn bản sẽ năm giữa 
các thẻ lệnh định dạng (tag)
 Là mã chuẩn với các quy ước được thiết 
kế để tạo trang web và được hiển thị 
bởi trình duyệt web
Hyper text markup language(tt)
 HTML thông báo cho lệnh trình 
duyệt biết nơi đặt văn bản, biểu 
mẫu...
Để xem ví dụ về HTML trong lệnh 
trình duyệt. Đơn giản là bạn mở 
trình duyệt web và chọn "view", sau 
đó nhấn vào “source”. Mã nguồn 
HTML sẽ hiển thị lên bất kỳ trang 
web nào bạn muốn xem 
HTTP HyperText Transfer Protocol
 Giao Thức Truyền Thông Siêu Văn Bản. 
Một trong (5) các giao thức chuẩn về mạng 
Internet, được dùng để liên hệ thông tin giữa 
Máy cung cấp Dịch Vụ (Webserver) và Máy 
dùng dịch vụ (Client). 
 HTTP là giao thức truyền tải các file từ một 
Web server vào một trình duyệt Web để 
người dùng có thể xem một trang Web đang 
hiện diện trên Internet.
HTTP là gì?
 HTTP xác định cách các thông điệp (các file 
văn bản, hình ảnh đồ họa, âm thanh, video, 
và các file multimedia khác) được định dạng 
và truyền tải ra sao, và những hành động nào 
mà các Web server và các trình duyệt Web 
(browser) phải làm để đáp ứng các lệnh rất 
đa dạng. Chẳng hạn, khi bạn gõ một địa chỉ 
Web URL vào trình duyệt Web, một lệnh HTTP 
sẽ được gửi tới Web server để ra lệnh và 
hướng dẫn nó tìm đúng trang Web được yêu 
cầu và kéo về mở trên trình duyệt Web. 
Dịch vụ World Wide Web
Là một hệ thống thông tin chứa các tài 
liệu Hypertext Document,Hypermedia 
Document. 
Dịch vụ WWW cho phép tìm kiếm, xem 
xét các tài liệu siêu văn bản, siêu Media. 
Sử dụng dịch vụ này gọi là chương trình 
Web Browser, được sử dụng phổ biến 
hiện nay là Internet Explorer, Firefox 
Mozilla, Chrome, Opera v.v...
WWW là gì?
 World Wide Web là một phần của mạng Internet. 
Người ta vẫn thường gọi tắt World Wide Web là 
Web- nó là phần chủ yếu nhất của mạng Internet 
tuy nhiên không phải là mạng Internet.
 WWW cung cấp cho người sử dụng khả năng truy 
cập dể dàng, có thể khai thác thông tin trên Net 
dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh và video. Vì 
thế, Web đôi khi còn được gọi là đa phương tiện 
của mạng Internet.
 Để dùng Web, người sử dụng phải có trình duyệt 
Web như Firefox, Internet Explorer(IE), Chrome. 
Trình duyệt Web là một ứng dụng tương thích với 
máy tính của bạn, cho phép bạn nhìn thấy các 
trang Web trên màn hình máy tính
Webpage,Website,Homepage
Webpage: Trang web, trang thông tin 
tổng hợp từ nhiều đối tượng. Ví dụ: 
Website : 1._
2. 
Homepage: 1._
2. 
Webpage,Website,Homepage(2)
Webpage: Trang thông tin tổng hợp từ 
nhiều đối tượng. Ví dụ: Các trang Web lưu trên đĩa
Website : Là một khu vực trên 
Internet, chứa các webpage mô tả 
hoạt động đơn vị,công ty/cá nhân
Homepage:Trang chủ của trình duyệt 
của mỗi Account,, trang đó sẽ xuất hiện 
mỗi khi khởi động trình duyệt web
www.webketoan.vn
www.haiphong.gov.vn
 Là cách liên lạc giữa 2 thành viên để trao 
đổi thông tin
 Qui trình:
 Đóng gói
Giao thức (Protocol)
 Mã hóa
 Truyền file
 Nhận file
 Giải mã
 Xử lý
Cách gởi nhận thông tin
 
file Thực tế việc đưa 
dữ liệu đến đích 
phức tạp hơn nhiều
Tại các node, có đánh giá để chọn đường đi tối ưu
Ví dụ về TCP/IP 
2: ove
I love you
2: ove
1: I l
2: ove
2: ove
1: I l2 ove 2: ove3 you
I love you
1: I l
3: you
3: you
3: you 1: I l
1: I l3: you
1: I l
1: I l
2: ove 3: you
2: ove
1: I l
3: you
Minh họa mất packets 
I love you
2: ove
1: I l
2: ove
2: ove
1: I l 2: ove 2: ove3: you
? 2
2: ove
I love you
1: I l
3: you
3: you
1: I l
1: I l3: you
? 2
? 2
2: ove 2: ove
3: you
1: I l
1: I l : l
: l
3: you
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
Hình ảnh IDM download file
 Mỗi HDH mạng có riêng một giao thức
 Novell Netware  IPX/SPX
 Windows  NetBeui
 Internet/Intranet  TCP/IP
Địa chỉ IP
 Cách đánh địa chỉ
 Phân lớp địa chỉ
 Nhận dạng 1 địa chỉ
 Mạng nào , máy thứ mấy
 Tên miền
 Ý nghĩa, lợi ích
 Ai quản lý nội dung trên Internet
 Địa chỉ phân lớp
 Mạng Internet chỉ có 1 cấp
 Mạng nhỏ, to đều bình đẳng khi kết nối
 Mỗi host có 1 địa chỉ duy nhất trên toàn cầu
Địa chỉ IP và tài nguyên
 Địa chỉ trở thành tài nguyên
 Nic: Cung cấp thông tin địa chỉ, tên miền
 ICANN : quản lý phân phối địa chỉ số và 
tên miền
 IP address : chỉ địa chỉ máy trong 
mạng gồm chuỗi 4 byte, mỗi byte 
cách dấu chấm
 IP có dạng
x.y.z.t
Cấu trúc IP address
 (0 <= x,y,z,t <=255)
 IP gồm có 2 phần 
IP = Địa chỉ mạng Địa chỉ máy
 IP phân loại thành 5 lớp A,B,C,D,E
 Căn cứ vào byte đầu tiên của IP biết 
thuộc lớp nào
Giống như điện thoại di động 10 số
Sự tương đồng giữa IP của Internet và dtdđ

 3 số đầu : tên nhà cung cấp
 7 số cuối : số thứ tự máy 
Nhận dạng IP x.y.z.t
Byte đầu 
tiên
Lớp
Số byte 
Mạng
Số byte 
máy
128-191 B 2 2
1-126 A 1 3
192-223 C 3 1
224-239 D Dự trữ
240-255 E Dự trữ
Nhận dạng IP
Địa chỉ Byte 
đầu
Lớp Mạng số Máy số
1.23.26.15 1 A 1 1513999
A B C Dự trữ
1-126 128-191 192-223 Còn lại
178.15.67.203 178 B 178.15 17355
202.18.22.9 202 C 202.18.22 9
127.15.12.68
Help me!203.257.16.94
Chú ý xây dựng mạng nội bộ
 IP Add có vùng địa chỉ là Private (xây 
dựng mạng nội bộ). Address gồm:
- 10.0.0.0 - 10.255.255.255
- 172.16.0.0 - 172.31.255.255
- 192.168.0.0 - 192.168.255.255 
 Do đó trong tất cả tài liệu hướng dẫn 
xây dựng mạng gia đình, mạng văn 
phòng đều bắt đầu là 192.168.x.y
(trong đó 0< x, y<255)
 Địa chỉ số :không biết ở đâu, làm gì?
 Tên miền (Domain name) giải quyết vđ:
 Dùng tên gợi nhớ thay địa chỉ số
 Biết ở đâu, làm gì
Tên miền là chuỗi ký tự dể nhớ. Ví dụ: 
Tên miền dạng chuỗi

 204.162.78.4  card.netnam.vn
 Dùng lệnh Ping, cho biết địa chỉ số. Ví dụ:
 C:\> Ping www.google.com
 Pinging www.google.com [66.249.89.99] with 32 
bytes of data:.
Có 7 tên miền nguyên thủy, chỉ lĩnh vực hoạt động
 .edu (education) Giáo dục
 .com (commerce) Thương mại
 .net (network) Mạng
.int (international) 
Tên miền 3 ký tự
 Tổ chứcQuốc tế
 .org (organization) Tổ chức phi CP
 .gov (government) chính phủ Mỹ
 .mil (military) Quân sự
Tên miền 2 ký tự (xem phụ lục) thể hiện
chủ quyền quốc gia, lãnh thổ mà chính 
phủ nước đó quản lý.
Tên miền 2 ký tự
.sg (Singgapore)
.vn (Việt Nam) 
.kh (Campuchea) 
.us (United State) 
.uk (United Kingdom)
.co (Companies)
.info (Information)
.biz (business )
Một số tên miền phát sinh
.pro (professonal)
.eu (europe)
URL : Uniform resource Locator
Hệ thống định vị tài nguyên đồng bộ
Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một 
máy chủ trên Internet. Chuỗi URL 
thường bao gồm : tên giao thức, tên 
máy chủ và đường dẫn đến tập tin trong 
máy chủ đó. Ví dụ 
ftp://ftp.ftu.edu.vn/tmdt.zip
 Mỗi máy trên mạng có 1 d/c URL duy nhất
 URL có dạng:
 Hệthống://máychủ/đườngdẫn
 Hệthống:đường dẫn
 /alanVí dụ
Đường dẫn
Nhận dạng một URL
Giao thức
Dịch vụ www
Tên máy chủ
Tên miền cấp 1
Ví dụ
Đường dẫn
URLcó Subdomain và đường dẫn
Tên miền cấp hai
Tên miền cấp 1
Tên miền cấp ba
(sub domain)
Ví dụ
ftp://ftp.uu.net/news/answer/faq.zip
URL với các giao thức khác nhau
telnet://nightmare.winternet.com: 23
 Cấu trúc địa chỉ email: 
UserID@Domain hay UserID@Host
Ví dụ:
teo@yahoo.com
Địa chỉ E-mail
ty@yahoo.co.uk
hung2k7@hcm.vnn.vn
Có một hộp thư tên hung2k7 tại máy chủ vnn
 Web hosting là nơi không gian trên máy 
chủ có cài dịch vụ Internet như ftp,www, 
nơi đó bạn có thể chứa nội dung trang web 
hay dữ liệu trên không gian đó. 
Lý do bạn phải thuê Web Hosting để chứa 
Dịch vụ Web hosting

nội dung trang web, dịch vụ mail, ftp, vì 
những máy chủ luôn có một địa chỉ cố định 
khi kết nối vào Internet (đó là địa chỉ IP 
tĩnh), để mọi người có thể truy cập tới 
mọi lúc mọi nơi.
IP động
 Còn như nếu bạn truy cập vào 
internet như thông thường hiện nay 
thông qua các ISP (Internet Service 
Provider - Nhà cung cấp dịch vụ 
Internet) thì địa chỉ IP trên máy bạn 
luôn bị thay đổi, do đó dữ liệu trên 
máy của bạn không thể truy cập 
được từ những máy khác trên Interne 
Chất lượng dịch vụ Web hosting khác nhau 
tùy thuộc dung lượng và băng thông.
- Tốc độ truy cập Internet tại server Web 
hosting đó.
 - Dung lượng đĩa là yếu tố mà bạn có thể 
chứa được nhiều web page hay dữ liệu của 
bạn hay không.
- Các tiện ích như các hệ quản trị cơ sở dữ 
liệu có hổ trợ hay không để giúp bạn viết 
một chương trình Web tên đó hay không ?
 Nói tóm lại, nếu bạn chỉ có tên miền-
domain mà không có dịch vụ web hosting 
thì bạn không thể có một trang web được.
Xin một tên miền và dv web 
hosting miển phí
 Vào Google
Search : “free web hosting”
 Điện thoại di động:
 090xxxxxxx
 091xxxxxxx
 092xxxxxxx
 093xxxxxxx
Nhận dạng mạng di dộng nào
Mobi
Vina
Mobi
HT mobile
0122 Vina
0126 Viettel
 094xxxxxxx
 095xxxxxxx
 096 xxxxxxx
 097xxxxxxx
 098xxxxxxx
Vina
Sphone
EVN
Viettel
Viettel
Google : đối thủ là đối tác

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_thong_tin_quoc_te_chuong_1_tong_quan_ve_mmt_v.pdf