Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng liên kết dữ liệu - Bùi Trọng Tùng
Các chức năng chính
• Đóng gói:
• Đơn vị dữ liệu: khung tin (frame)
• Bên gửi: thêm header, trailer cho gói tin nhận được từ tầng mạng
• Bên nhận: bỏ header và trailer, đẩy lên tầng mạng
• Địa chỉ hóa: sử dụng địa chỉ MAC
• Điều khiển truy nhập đường truyền: nếu mạng đa truy
nhập, cần có giao thức điều khiển đa truy nhập
• Kiểm soát luồng: đảm bảo bên nhận không bị quá tải
• Kiểm soát lỗi: phát hiện và sửa lỗi bit trong các khung tin
• Chế độ truyền: simplex, half-duplex, full-duplex
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng liên kết dữ liệu - Bùi Trọng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Tầng liên kết dữ liệu - Bùi Trọng Tùng
1CHƯƠNG 5. TẦNG LIÊN KẾT DỮ LIỆU 1 Nội dung 1. Tổng quát về tầng liên kết dữ liệu 2. Điều khiển truy nhập đường truyền 3. Chuyển tiếp dữ liệu 4. Mạng cục bộ (LAN) 5. Mạng diện rộng (WAN) 2 21. TỔNG QUAN 3 Tầng liên kết dữ liệu trên mô hình TCP/IP Application Transport Network Data-link Physical Logic Link Control sublayer • Kiểm soát luồng • Dồn kênh, phân kênh các giao thức Media Access Control sublayer • Đóng gói dữ liệu • Định địa chỉ vật lý • Phát hiện và sửa lỗi • Điều khiển truy nhập đường truyền 802.3 Ethernet 802.4 Token Bus 802.5 Token Ring 802.11 WiFi 802.16 WiMax 4 3Các chức năng chính • Đóng gói: • Đơn vị dữ liệu: khung tin (frame) • Bên gửi: thêm header, trailer cho gói tin nhận được từ tầng mạng • Bên nhận: bỏ header và trailer, đẩy lên tầng mạng • Địa chỉ hóa: sử dụng địa chỉ MAC • Điều khiển truy nhập đường truyền: nếu mạng đa truy nhập, cần có giao thức điều khiển đa truy nhập • Kiểm soát luồng: đảm bảo bên nhận không bị quá tải • Kiểm soát lỗi: phát hiện và sửa lỗi bit trong các khung tin • Chế độ truyền: simplex, half-duplex, full-duplex 5 Kiểm soát lỗi Data DataH EDC Data’H EDC’ Tính EDC Phát hiện lỗi bit Kênh truyền có lỗi bit N Y Báo lỗi EDC: Error Dectection Code • Mã parity • Mã checksum • Mã vòng CRC (được sử dụng chủ yếu trong các giao thức trên tầng liên kết dữ liệu) Data’ 6 4Mã phát hiện lỗi Mã vòng CRC (Cyclic Redundancy Check) • Phía gửi • Chọn 1 đa thức sinh bậc k • Biểu diễn đa thức dưới dạng chuỗi bit P • Thêm k bit 0 vào frame dữ liệu F được Fk • Chia Fk cho P, lấy phần dư R • Ghép phần dư vào chuỗi dữ liệu được FR • Phía nhận : lấy FR chia cho P • Nếu chia hết truyền đúng • Nếu chia có dư, căn cứ vào số dư (syndrom) để phát hiện và sửa lỗi (nếu được) 7 Mã CRC – Ví dụ Frame : 1101011011 Generator : G(x) = x4 + x + 1 P = 10011 Dividend : Fk = 11010110110000 R = Fk mod P = 1110 Send : 11010110111110 8 5Triển khai trên hệ thống mạng • Điều khiển truyền dữ liệu trên liên kết vật lý giữa 2 nút mạng kế tiếp • Triển khai trên mọi nút mạng • Các thức triển khai và cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào đường truyền(WiFi, Wimax, 3G, cáp quang, cáp đồng...) • Truyền thông tin cậy (cơ chế giống TCP nhưng đơn giản hơn) hoặc không • Đơn vị truyền: frame (khung tin) application transport network data link physical application transport network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical network data link physical 9 Triển khai trên các nút mạng • Tầng liên kết dữ liệu được đặt trên cạc mạng (NIC- Network Interface Card) hoặc trên chip tích hợp • Cùng với tầng vật lý • NIC được kết nối với hệ thống bus • controller physical transmission cpu memory host bus (e.g., PCI) network adapter card application transport network link link physical 10 62. ĐIỀU KHIỂN TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN 11 2. Điều khiển truy nhập đường truyền • Các dạng liên kết • Điểm-điểm(point-to-point): ADSL, Telephone modem, Leased line • Điểm-đa điểm (point-to-multipoint): • Mạng LAN có dạng bus, mạng LAN hình sao dùng hub • Mạng không dây • Cần giao thức điều khiển truy nhập để tránh xung đột shared wire (e.g., cabled Ethernet) shared RF (e.g., 802.11 WiFi) shared RF (satellite) humans at a cocktail party (shared air, acoustical) 12 7Phân loại các giao thức đa truy nhập • Phân hoạch tài nguyên sử dụng kỹ thuật chia kênh: • Chia tài nguyên của đường truyền thành nhiều phần nhỏ (Thời gian - TDMA, Tần số - FDMA, Mã - CDMA) • Chia từng phần nhỏ đó cho các nút mạng • Truy nhập ngẫu nhiên: • Kênh không được chia, cho phép đồng thời truy nhập, chấp nhận là có xung đột • Cần có cơ chế để phát hiện và tránh xung đột • e.g. Pure Aloha, Slotted Aloha, CSMA/CD, CSMA/CA • Lần lượt: • Theo hình thức quay vòng • Token Ring, Token Bus. 13 2.1. Các phương pháp chia kênh • FDMA: frequency division multiple access • TDMA: time division multiple access • CDMA: code division multiple access 14 8TDMA và FDMA FDMA frequency time TDMA: frequency time 4 máy Ví dụ: 15 CDMA 16 92.2. Các phương pháp điều khiển truy nhập ngẫu nhiên • Aloha • Frame-time: thời gian để truyền hết một frame có kích thước lớn nhất • Khi một nút mạng cần truyền dữ liệu: • Frame đầu tiên: truyền ngay. Nếu có đụng độ thì truyền lại với xác suất p • Các frame sau: truyền với xác suất là p • Trong 1 frame-time chỉ được truyền 1 frame • Xác suất truyền thành công là ~18.4% 17 Slotted Aloha • Hoạt động như Aloha với các yêu cầu: • Frame-time là như nhau với mọi nút • Tất cả các nút phải đồng bộ về thời gian • Xác suất truyền thành công: 36.8% 18 10 Điều khiển truy nhập đường truyền cảm nhận sóng mang • CSMA:Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection • Cảm nhận sóng mang để quyết định đường truyền có bận hay không? • Nghe trước khi nói • Đụng độ xảy ra do trễ trên đường truyền 19 • CSMA/CD: Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection • Phát hiện đụng độ : nghe trong khi nói • Giải quyết đụng độ với backoff Đụng độ trong CSMA • Giả sử kênh truyền có 4 nút • Tín hiệu điện từ lan truyền từ nút này đến nút kia mất một thời gian nhất định (trễ lan truyền) • Ví dụ: spatial layout of nodes 20 11 CSMA/CD 1: Yêu cầu truyền dữ liệu 2: Đường truyền bận ? 3: Tổ chức data thành Frame 4: Truyền Frame 5: Có đụng độ ? 6: Tiếp tục truyền 7: Hết dữ liệu cần truyền ? 8: Kết thúc 9: Truyền tín hiệu JAM 10: Inc(attemps) 11: attemps > Max Attemps 12: Error !!! 13: Tính toán khoảng thời gian backoff = t 14: Delay(t) 21 So sánh chia kênh và truy nhập ngẫu nhiên • Phân hoạch tài nguyên • Hiệu quả, công bằng cho đường truyền với lưu lượng lớn • Lãng phí nếu chúng ta cấp kênh con cho một nút chỉ cần lưu lượng nhỏ • Truy nhập ngẫu nhiên • Khi tải nhỏ: Hiệu quả vì mỗi nút có thể sử dụng toàn bộ kênh truyền • Tải lớn: Xung đột tăng lên • Phương pháp quay vòng: Có thể dung hòa ưu điểm của hai phương pháp trên 22 12 2.3. Token passing •Bit trạng thái : rỗi hay bận •Nút mạng nhận được thẻ bài rỗi, không mang dữ liệu : được phép truyền dữ liệu Thiết lập trạng thái thẻ bài về trạng thái bận Tổ chức dữ liệu để truyền, thẻ bài trở thành tiêu đề của frame Sau khi truyền xong dữ liệu : thiết lập trạng thái thẻ bài là rỗi •Nút đích : sao chép dữ liệu trên frame và trả lại frame cho nút nguồn •Token Ring : vòng luân chuyển thẻ bài là vòng vật lý •Token Bus : vòng luân chuyển thẻ bài là vòng logic •Hạn chế 23 Khuôn dạng thẻ bài và gói tin • Thẻ bài trống • Starting Delimiter (8bit): bắt đầu frame • Access Control (8bit): điều khiển • Mức ưu tiên (3 bit): xác lập quyền ưu tiên sử dụng thẻ bài • Trạng thái thẻ bài (1 bit) • Giám sát (1bit) • ED (8 bit): kết thúc frame • Frame dữ liệu: • FC(8 bit): kiểu frame dữ liệu mang theo trong thẻ bài • FS (8bit): báo nhận SD AC ED SD AC Địa chỉ đích Địa chỉ nguồn FC Dữ liệu CRC ED FS 24 13 3. CHUYỂN TIẾP DỮ LIỆU 25 Chuyển tiếp dữ liệu trong mạng • Bảng MAC Table • Địa chỉ MAC của host • Cổng kết nối với host • TTL: thời gian giữ lại thông tin trong bảng • Cơ chế tự học • Chuyển mạch • Quảng bá : địa chỉ MAC là FF:FF:FF:FF:FF:FF MAC Addr. Interface TTL 26 14 Switch: Cơ chế tự học • Cập nhật địa chỉ MAC nguồn và cổng nhận gói tin nếuvào bảng MAC Table: • Địa chỉ nguồn chưa có trong bảng MAC Table, hoặc • Địa chỉ nguồn đã có nhưng nhận được gói tin trên cổng khác A A’ B B’ C C’ 1 2 345 6 A A’ Source: A Dest: A’ MAC addr interface TTL A 1 60 MAC Table (ban đầu rỗng) 27 Switch: Cơ chế chuyển tiếp Khi nhận được 1 frame 1. Tìm đ/c cổng vào (tự học) 2. Tìm địa chỉ cổng ra dùng bảng chuyển tiếp 3. if tìm thấy cổng ra then { if cổng ra == cổng vào then hủy bỏ frame else chuyển tiếp frame đến cổng ra } else quảng bá frame 28 15 Ví dụ • Không có cổng ra: Quảng bá • Đã biết địa chỉ A: Chuyển trực tiếp A A’ B B’ C C’ 1 2 345 6 A A’ Source: A Dest: A’ MAC addr interface TTL MAC Table (ban đầu rỗng) A 1 60 A A’ A’ A A’ 4 60 29 Nối các switch với nhau • Các switch có thể được nối với nhau Cũng dùng cơ chế tự học A B S1 C D E F S2 S4 S3 H I G 30 16 Các chế độ chuyển mạch • Store and forward: nhận đầy đủ frame, kiểm tra lỗi và chuyển mạch theo địa chỉ MAC đích • Cut and through: chuyển frame ngay lập tức sau khi đã xác định được cổng. • Fragment free: kiểm tra 64 byte đầu tiên • Frame tin bị lỗi do đụng độ có kích thước < 64 byte • Adaptive: tự động lựa chọn 1 trong 3 chế độ trên 31 Spanning tree • Hiện tượng loop khi kết nối giữa các bridge và switch tạo thành vòng kín • Spanning Tree Protocol • Tìm cây khung và chỉ chuyển gói tin lên các liên kết thuộc cây khung • Các liên kết khác ở trạng thái inactive 32 1 2 2 1 3 3 17 4. MẠNG CỤC BỘ (LAN) 33 4.1. Các thiết bị kết nối trong mạng LAN • Repeater (bộ lặp), Hub(bộ chia) • Đảm nhiệm chức năng tầng 1 • Tăng cường tín hiệu mở rộng phạm vi kết nối • <=4 repeater / 1 đoạn mạng • Bridge (Cầu), Switch (Bộ chuyển mạch) • Đảm nhiệm chức năng tầng 1 và 2 • Cho phép kết nối các loại đường truyền vật lý khác nhau • Chia nhỏ miền đụng độ • Chuyển mạch cho khung tin dựa trên địa chỉ MAC • Router (Bộ định tuyến) 34 18 Router vs Switch • Xử lý gói tin: lưu và chuyển tiếp (store-and- forward) • Router: thiết bị tầng mạng • Switch: thiêt bị tầng liên kết dữ liệu • Chuyển tiếp gói tin: • Router: sử dụng thuật toán định tuyến tính toán bảng chuyển tiếp (Forwarding Table), chuyển tiếp theo địa chỉ IP đích • Switch: sử dụng cơ chế tự học tính toán bảng MAC Table, chuyển tiếp theo địa chỉ MAC đích application transport network link physical network link physical link physical switch datagram application transport network link physical frame frame frame datagram 35 4.2. Các hình trạng cơ bản của LAN • Tất cả các nút mạng sử dụng chung đường truyền – trục (backbone) • Mỗi nút mạng kết nối vào trục bằng đầu nối chữ T • Phương thức truyền : điểm – đa điểm(point-to-multipoint) • Dữ liệu truyền theo 2 hướng • Nút nhận : kiểm tra địa chỉ đích của dữ liệu • Terminator • Ưu điểm • Nhược điểm 36 19 3.2. Các hình trạng cơ bản của LAN Hình sao • Một nút mạng đóng vai trò thiết bị trung tâm • Hub • Switch • Router • Các nút mạng khác kết nối trực tiếp với thiết bị trung tâm • Phương thức truyền • Điểm – điểm: switch, router • Điểm – đa điểm: hub • Ưu điểm • Nhược điểm 37 3.2. Các hình trạng cơ bản của LAN Hình vòng • Các nút mạng chung đường truyền khép kín • Phương thức truyền : điểm – điểm (point-to-point) hoặc điểm-đa điểm • Dự phòng • Ưu điểm • Nhược điểm 38 điểm – đa điểm điểm – điểm repeater 20 4.3. Định địa chỉ trong mạng LAN • Địa chỉ MAC: 48 bit, được quản lý bởi IEEE • Mỗi cổng mạng được gán một MAC • Không thể thay đổi địa chỉ vật lý • Không phân cấp, có tính di động • Không cần thay đổi địa chỉ MAC khi host chuyển sang mạng khác • Địa chỉ IP không có tính di động • Địa chỉ quảng bá trong mạng LAN: FF-FF-FF-FF-FF-FF 39 Địa chỉ MAC và ARP • Address Resolution Protocol • Tìm địa chỉ MAC (định danh tầng liên kết dữ liệu) của một nút mạng khi đã biết địa chỉ IP • Tại sao cần ARP? • Truyền tin trên tầng mạng dùng địa chỉ IP • Truyền tin trên tầng liên kết dữ liệu dùng địa chỉ MAC • Khi gửi: dữ liệu chuyển từ tầng mạng xuống tầng liên kết dữ liệu. • Dữ liệu gửi trong mạng LAN: Máy nguồn cần phải biết địa chỉ MAC của máy đích • Dữ liệu gửi ra ngoài mạng LAN: Máy nguồn phải biết địa chỉ MAC của bộ định tuyến mặc định 40 21 Hoạt động của ARP • Mỗi nút trong mạng LAN sử dụng bảng ARP Table: • Ánh xạ <Địa chỉ IP, Địa chỉ MAC, TTL) • TTL: Thời gian giữ ánh xạ trong bảng • Khi cần biết địa chỉ MAC tương ứng với địa chỉ IP không có trong ARP Table, nút mạng gửi quảng bá gói tin ARP Request lên trên mạng để hỏi. • Nút mạng mang địa chỉ IP được hỏi sẽ gửi ARP Reply trả lời 41 Chuyển tiếp dữ liệu tới LAN khác 42 Ví dụ: Gửi dữ liệu từ A tới B qua router R • A soạn một gói tin IP với địa chỉ nguồn là A, địa chỉ đích là B • Gói tin chuyển xuống tầng liên kết dữ liệu: đóng gói thành khung tin tầng 2 với địa chỉ MAC nguồn là A, địa chỉ MAC đích là R R 1A-23-F9-CD-06-9B 222.222.222.220 111.111.111.110 E6-E9-00-17-BB-4BCC-49-DE-D0-AB-7D 111.111.111.112 111.111.111.111 74-29-9C-E8-FF-55 A 222.222.222.222 49-BD-D2-C7-56-2A 222.222.222.221 88-B2-2F-54-1A-0F B IP Eth Phy IP src: 111.111.111.111 IP dest: 222.222.222.222 MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55 MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B Swit ch Swit ch 22 Chuyển tiếp dữ liệu tới LAN khác 43 R 1A-23-F9-CD-06-9B 222.222.222.220 111.111.111.110 E6-E9-00-17-BB-4BCC-49-DE-D0-AB-7D 111.111.111.112 111.111.111.111 74-29-9C-E8-FF-55 A 222.222.222.222 49-BD-D2-C7-56-2A 222.222.222.221 88-B2-2F-54-1A-0F B IP Eth Phy Khung tin được chuyển từA tới R IP Eth Phy Tại R: khung tin được bóc bỏ header, chuyển lên cho tầng mạng dưới dạng một gói tin IP MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55 MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B IP src: 111.111.111.111 IP dest: 222.222.222.222 IP src: 111.111.111.111 IP dest: 222.222.222.222 Chuyển tiếp dữ liệu tới LAN khác 44 R 1A-23-F9-CD-06-9B 222.222.222.220 111.111.111.110 E6-E9-00-17-BB-4BCC-49-DE-D0-AB-7D 111.111.111.112 111.111.111.111 74-29-9C-E8-FF-55 A 222.222.222.222 49-BD-D2-C7-56-2A 222.222.222.221 88-B2-2F-54-1A-0F B IP src: 111.111.111.111 IP dest: 222.222.222.222 R chuyển tiếp gói tin với địa chỉ IP nguồn là A, IP đích là B Gói tin chuyển xuống tầng liên kết dữ liệu: đóng gói thành khung tin tầng 2 với địa chỉ MAC nguồn là R, địa chỉ MAC đích là B MAC src: 1A-23-F9-CD-06-9B MAC dest: 49-BD-D2-C7-56-2A IP Eth Phy IP Eth Phy 23 4.4. Chuẩn Ethernet IEEE802.3 • Data-link & Physical Layers • Điều khiển truy nhập: CSMA/CD • Có nhiều chuẩn Ethernet khác nhau • Cùng giao thức điều khiển truy nhập và cấu trúc Frame • Hướng không liên kết, không báo nhận-phát lại • Tốc độ khác nhau: 2 Mbps, 10 Mbps, 100 Mbps, 1Gbps, 10G bps • Phương tiện truyền khác nhau: Cáp quang, cáp đồng trục, cáp xoắn đôi. 45 Cấu trúc đơn vị dữ liệu • Preamble (8 byte): Bắt đầu một khung tin • Address: Địa chỉ vật lý của trạm nguồn, trạm đích • Dest. Addresss: 6 bytes • Source Address: 6 bytes • Type (2 byte): Giao thức tầng trên (IP, Novell IPX, AppleTalk, ) • CRC(4 byte): Mã kiểm soát lỗi 46 24 Một số chuẩn Ethernet IEEE802.3 • Ethernet • Fast Ethernet • Giga Ethernet 47 4.5. Mạng LAN ảo - VLAN • Yêu cầu thực tế • Chia sẻ tài nguyên (file, máy in, v.v..) giữa các trạm “xa nhau” • Bảo mật thông tin nội bộ trong một phòng ban • Giải pháp mạng LAN ảo • Nhóm các trạm thành một mạng LAN logic • Mạng LAN logic không bị ràng buộc về mặt địa lý của các trạm • Mạng LAN logic độc lập với các ứng dụng mạng VLAN1 VLAN2 VLAN3 48 25 VLAN Một VLAN là một broadcast domain được tạo ra trên một hoặc nhiều switch Một switch có thể chứa một hoặc nhiều VLAN 49 Các phương pháp chia VLAN • Chia theo cổng trên switch – VLAN tĩnh (Static VLAN): tất cả các thiết bị gắn với cổng đó phải cùng VLAN • Chia theo địa chỉ MAC của thiết bị - VLAN động (Dynamic VLAN): linh hoạt • Chia theo giao thức tầng 3 (địa chỉ IP): phụ thuộc vào giao thức tầng trên 50 26 VLAN (tiếp) • Các loại liên kết trong mạng chuyển mạch chứa VLAN • Access link: thuộc về một VLAN đơn lẻ, thường nối trực tiếp từ 1 cổng đến 1 máy trạm. Switch gỡ bỏ các thông tin VLAN trong frame trước khi chuyển tiếp đến cổng chứa access link. Các thiết bị nối với access link không thể truyền thông với trực tiếp với thiết bị khác VLAN • Trunk link: dùng chung cho nhiều VLAN khác nhau, thường nối giữa switch với nhau hoặc giữa switch với router. Trunk link cho phép 1 cổng thuộc về nhiều VLAN tại cùng một thời điểm để kết nối đến server hoặc với các swtich khác 51 4.6. Wireless LAN (WLAN) • LAN sử dụng môi trường truyền dẫn vô tuyến • Ưu điểm : • Khả năng di động • Triển khai dễ dàng • Khả năng mở rộng • Nhược điểm • Bảo mật • Phạm vi • Độ tin cậy • Tốc độ 52 27 Mạng LAN không dây • Kết nối Wireless LAN với Ethernet • Acces Point • Mobile Station • Wireless LAN layers • Physic & Signaling: • Sóng radio • Tia hồng ngoại • MAC: • Phân kênh: FDM hoặc CDM • Truy nhập đường truyền: CSMA/CA • Wireless LAN standards • 802.11 Infrared: 1 - 4 Mbps • 802.11a: 5 GHz (54 Mbps) • 802.11b: 2.4 GHz (11 Mbps) • 802.11g: 2.4 GHz (54 Mbps) 802.2 Logical Link Control (LLC) Media Access Control (MAC) Physical Signaling sublayer Media Specifications Wireless LAN 802.1 High-level interface 8 0 2 .1 1 W . L A N (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) OSI 53 Chuẩn WLAN • IEEE 802.11 b • 6/1999 • 11 Mbps • 2.4 GHz • Giá thành thấp, phạm vi phủ sóng rộng • Dễ bị nhiễu • IEEE 802.11a • 54 Mbps • 5 GHz • Tốc độ nhanh, khó bị xuyên nhiễu • Giá thành cao, phạm vi phủ sóng hẹp 54 28 Chuẩn WLAN (tiếp) • IEEE 802.11g • 2002-2003 • 54 Mbps • 2.4 GHz, 5GHz • IEEE 802.11n • 10/2009 • >100Mbps • 2.4 GHz 55 Các mô hình triển khai WLAN • Mô hình mạng Ad-hoc • Các nút di động tập trung lại trong một không gian nhỏ để hình thành nên kết nối ngang cấp (peer-to-peer) giữa chúng. • Các nút di động có thể trao đổi thông tin trực tiếp với nhau , không cần phải quản trị mạng. 56 29 Mô hình Base Service Set (BSS) • Bao gồm các điểm truy nhập AP (Access Point) gắn với mạng hữu tuyến vùng phủ sóng -cell • AP đóng vai trò điều khiển cell • Các thiết bị di động không giao tiếp trực tiếp với nhau mà giao tiếp với các AP. • Các cell có thể chồng lấn lên nhau khoảng 10-15 % • Các trạm di động sẽ chọn AP tốt nhất để kết nối. 57 Mô hình mở rộng ESS • Tập hợp các BSSs 58
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_5_tang_lien_ket_du_lieu_bui_t.pdf