Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Các giao thức chọn đường - Ngô Hồng Sơn
Tổng quan
Vấn đề chọn đường đã học
được xem xét trong điều kiện lý
tưởng
Các nút mạng có vai trò như nhau
Chỉ có một mạng duy nhất, mạng
“phẳng”
Thực tế không giống như vậy
Tính mở rộng: Internet có hàng triệu (tỷ) máy trạm,
chọn đường bằng LS hay DV?
LS: Quá tải thông tin chọn đường
DV: Có hội tụ được không?5
Kiến trúc phân cấp của Internet
Internet = Mạng của các mạng
Mỗi mạng có thể lựa chọn riêng cho mình một chiến lược chọn
đường riêng.
Mỗi mạng như vậy có thể gọi là một hệ tự trị - Autonomous
System (AS
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Các giao thức chọn đường - Ngô Hồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 5: Các giao thức chọn đường - Ngô Hồng Sơn
1Chương 5: Các giao thức chọn ñường Dự án HEDSPI Khoa CNTT- ðHBK Hà Nội Giảng viên: Ngô Hồng Sơn Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính Bài giảng có sử dụng nguồn tài liệu cung cấp bởi trường ðại học Keio, Nhật Bản 2Tổng quan Tuần trước: Khái niệm chung về chọn ñường. Chọn ñường tĩnh và chọn ñường ñộng Các giao thức chọn ñường Tuần này: Các giao thức chọn ñường cụ thể trên Internet Vấn ñề phân cấp trong chọn ñường Chọn ñường nội vùng (Intra-domain): RIP, OSPF Chọn ñường liên vùng (Inter-domain): BGP 3Phân cấp trong chọn ñường Các hệ tự trị Chọn ñường nội vùng Chọn ñường liên vùng 4Tổng quan Vấn ñề chọn ñường ñã học ñược xem xét trong ñiều kiện lý tưởng Các nút mạng có vai trò như nhau Chỉ có một mạng duy nhất, mạng “phẳng” Thực tế không giống như vậy Tính mở rộng: Internet có hàng triệu (tỷ) máy trạm, chọn ñường bằng LS hay DV? LS: Quá tải thông tin chọn ñường DV: Có hội tụ ñược không? 5Kiến trúc phân cấp của Internet AS 1 AS 5 AS 4AS 3 AS 2 Internet = Mạng của các mạng Mỗi mạng có thể lựa chọn riêng cho mình một chiến lược chọn ñường riêng. Mỗi mạng như vậy có thể gọi là một hệ tự trị - Autonomous System (AS) s1 Slide 5 s1 Combine 5 and 6 sonnh, 3/8/2008 6Khái niệm hệ tự trị - AS Tập hợp các nút mạng có cùng chính sách chọn ñường (Giao thức, quy ước chi phí) Các ASes ñược nối kết thông qua các router hay gateway Mỗi hệ tự trị có một số hiệu riêng – AS number (ASN - 16 bits hay 32 bits). 2914 NTT-COMMUNICATIONS-2914 - NTT America, Inc. 3491 BTN-ASN - Beyond The Network America, Inc. 4134 CHINANET-BACKBONE No.31,Jin-rong Street 6453 GLOBEINTERNET Teleglobe America Inc. 24087 VNGT-AS-AP Vietnam New Generation Telecom 24066 VNNIC-AS-VN Vietnam Internet Network Information Center 17981 CAMBOTECH-KH-AS ISP Cambodia . Source: s2 Slide 6 s2 Explain about AS sonnh, 3/8/2008 7Số lượng ASN cấp phát bởi IANA Source: 2008 8Phân cấp giao thức chọn ñường Trong một hệ tự trị: Giao thức chọn ñường nội vùng IGP: Interior Gateway Protocol RIP: Routing Information Protocol OSPF: Open Shortest Path First IS-IS, IGRP, EIGRP (Cisco) Giữa các hệ tự trị: Giao thức chọn ñường liên vùng EGP: Exterior Gateway Protocol BGP (v4): Border Gateway Protocol 9Intra-domain và Inter-domain routing AS3 EGP IGP EGP EGP IGP IGP IGP EGP EGP AS1 AS4 AS2 AS5 OSPF domainRIP domain RIP domain RIP domain OSPF domain RIP domain 10 Chọn ñường nội vùng RIP OSPF 11 RIP ( Routing Information Protocol) IGP RIP v.1, phiên bản mới RIP v.2 Giao thức dạng vector khoảng cách Chọn ñường ñi theo số nút mạng ñi qua (# of hops, max = 15 hops) DC BA u v w x y z ðích ñến số nút u 1 v 2 w 2 x 3 y 3 z 2 Từ nút A: 12 Bạn của bạn là bạn To 133.27.4.0/24 1 hop Net A 133.27.4.0/24 Net B 133.27.5.0/24 Router A Router B Router C Router D Nhắc lại: Chọn ñường dạng DV (1) 13 Nhắc lại: Chọn ñường dạng DV (2) Bạn của bạn là bạn To 133.27.4.0/24 1 hop Net A 133.27.4.0/24 Net B 133.27.5.0/24 Router A Router B Router C Router D To 133.27.4.0/24 2 hop To 133.27.4.0/24 2 hop 14 Nhắc lại: Chọn ñường dạng DV (3) Bạn của bạn là bạn To 133.27.4.0/24 1 hop Net A 133.27.4.0/24 Net B 133.27.5.0/24 Router A Router B Router C Router D To 133.27.4.0/24 2 hop To 133.27.4.0/24 2 hop To 133.27.4.0/24 3 hop 15 Nhắc lại: Chọn ñường dạng DV (4) Bạn của bạn là bạn To 133.27.4.0/24 1 hop Net A 133.27.4.0/24 Net B 133.27.5.0/24 Router A Router B Router C Router D To 133.27.4.0/24 2 hop Lưu ý: Tên của router s3 s4 Slide 15 s3 Explain in opposite way: How B is annouced sonnh, 3/8/2008 s4 Expain that we announce networks address. not router id sonnh, 3/8/2008 16 RIP: Trao ñổi thông tin Trao ñổi bảng chọn ñường ðịnh kỳ Các vector khoảng cách ñược trao ñổi ñịnh kỳ - 30s Mỗi thông ñiệp chứa tối ña 25 mục Trong thực tế, nhiều thông ñiệp ñược sử dụng Sự kiện Gửi thông ñiệp cho nút hàng xóm mỗi khi có thay ñổi Nút hàng xóm sẽ cập nhật bảng chọn ñường của nó 17 Các bộ ñếm thời gian - RIP timer (1) Update timer Dùng ñể trao ñổi thông tin cứ 30s Invalid timer Khởi tạo lại mỗi khi nhận ñược thông tin chọn ñường Nếu sau 180s không nhận ñược thông tin -> trạng thái hold-down Hold down timer Giữ trạng thái hold-down trong 180s Chuyển sang trạng thái down Flush timer Khởi tạo lại mỗi khi nhận ñược thông tin chọn ñường Sau 120s, xóa mục tương ứng trong bảng chọn ñường 18 RIP timer (2) 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420 update ↓ update ↓ no update ↓ Invalid timer Hold down timer Flush timer When it is timeout, hold down timer starts When it is timeout, Routing info will be deleted from routing table When it is timeout, This info will be deleted from RIP database When it receives update, Invalid timer restarts 19 Lỗi lặp vô hạn (Ping-pong failure) Nếu 192.168.0.0/24 bị lỗi B cập nhật thông tin về 192.168.0.0 cho A Các gói tin ñến 192.168.0.0/24 sẽ bị quẩn A cập nhật thông tin về 192.168.0.0 cho B Luẩn quẩn, vô hạn 192.168.0.0/24 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 192.168.0.0/24 192.168.1.0/24 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 conn conn conn conn A B 192.168.2.0/24 B 192.168.0.0/24 A 20 OSPF: ðể tranh lỗi lặp vô hạn Giới hạn số hop tối ña 16 “Split horizon” Thông tin chọn ñường không ñược quay về nút nguồn “Poison reverse” Khi liên kết bị lỗi, gửi giá trị của chi phí là 16 Liên kết chuyển sang trạng thái hold-down s6 Slide 20 s6 16 TTL vs. this? sonnh, 3/8/2008 21 OSPF: Open Shortest Path First IGP Open: Chuẩn mở của IETF (phiên bản 3, ñịnh nghĩa trong RFC 2740) Shortest Path First: Cài ñặt giải thuật Dijkstra. Thông tin về trạng thái liên kết - LSA (link state advertisement) ñược quảng bá “tràn ngập” trên toàn AS s7 Slide 21 s7 Tittle slide sonnh, 3/8/2008 22 Một số ñặc ñiểm của OSPF An toàn: thông ñiệp OSPF ñược bảo vệ Với các AS lớn: OSPF phân cấp ðịa chỉ không phân lớp (Variable-Length Subnet Masking -VLSM ) Mỗi link sẽ có nhiều giá trị về chi phí khác nhau dựa trên TOS (tuy nhiên hơi phức tạp và chưa ñược sử dụng) 23 Phân cấp OSPF Trong việc chọn ñường, tại sao phải chia mạng thành các vùng nhỏ hơn? Nếu có quá nhiều router Thông tin trạng thái liên kết ñược truyền nhiều lần hơn Phải liên tục tính toán lại Cần nhiều bộ nhớ hơn, nhiều tài nguyên CPU hơn Lượng thông tin phải trao ñổi tăng lên Bảng chọn ñường lớn hơn Vùng Nhóm các router có cùng thông tin LSA s9 Slide 23 s9 Explain why we need to reduce the calculaiton sonnh, 3/8/2008 24 Phân cấp OSPF 25 Các dạng router ABR - Area border routers: Quản lý 1 vùng và kết nối ñến các vùng khác ASBR - Autonomous system boundary router: Nối ñến các AS khác BR - backbone routers: thực hiện OSPF routing trong vùng backbone Internal Router – Thực hiện OSPF bên trong một vùng 26 Thông tin chọn ñường? Link-State Advertisement (LSA): Chỉ ra một nút ñược nối tới nút nào (link) và chi phí (cost) tương ứng Ví dụ: nút A link to B, cost 30 link to D, cost 20 link to C, cost 10 Ví dụ: nút D link to A, cost 20 link to E, cost 20 link to C, cost 50 A B C D E 20 30 10 2050 27 Chi phí trong giao thức OSPF - metric Giá trị mặc ñịnh 100Mbps / bandwidth of interface Hiện nay người quản trị có thể gán giá trị này Khi tính toán bảng chọn ñường Chọn ñường ñi chi phí nhỏ nhất Chi phí bằng nhau Có thể thực hiện cân bằng tải 28 Chi phí mặc ñịnh của OSPF 1Gigabit Ethernet / 10G network 1FDDI or Fast Ethernet 616Mbps Token Ring 10Ethernet 254Mbps Token Ring 48E1 (2.048Mbps) serial link 65T1 (1.544Mbps) serial link 156264Kbps serial link 178556Kbps serial link Default OSPF costLink Bandwidth 29 Quảng bá thông tin LSA X A C B D (a) X A C B D (b) X A C B D (c) X A C B D (d) X has link to A, cost 10 X has link to C, cost 20 LSAX LSAX LSAX LSAX LSAX LSAX s8 Slide 29 s8 What information is flood sonnh, 3/8/2008 30 Router ñại diện - DR ðể tăng hiệu quả của việc quảng bá LSA Mỗi router phải lập quan hệ với router ñại diện - designated router (DR) Trao ñổi thông tin thông qua DR DR dự phòng Chọn DR và BDR? A ED CB Không có DR A ED CB Có DR 31 Neighbor & Adjacency “Neighbor” và “adjacency” là các k/n khác nhau! Adjacency: có trao ñổi thông tin Neighbor: có ñường nối trực tiếp Mạng quảng bá ña truy cập (e.g Ethernet) Neighbor != Adjacency Mạng ñiểm-nối-ñiểm Neighbor == Adjacency s10 Slide 31 s10 Chang the order sonnh, 3/8/2008 32 RIP vs. OSPF Trạng thái liên kếtBảng chọn ñườngTrao ñổi thông tin Băng thôngSố nút mạngðơn vị chi phí 10s (Hello packet)30sCập nhật hàng xóm Link-stateDistant vectorGiải thuật NhanhChậmHội tụ LớnNhỏðộ phức tạp tính toán oxKhả năng mở rộng • Phân câp • Cấu hình phức tạp • Mạng cỡ vừa và lớn • Router bình ñẳng • Cấu hình dễ dàng • Mạng cỡ nhỏ ðặc ñiểm OSPFRIP s11 Slide 32 s11 Exchanged informatio Rip: OSPF sonnh, 3/8/2008 33 Giao thức chọn ñường liên vùng 34 BGP – Border Gateway Protocol Yếu tố gắn kết của Internet, kết nối các hệ tự trị Trao ñổi thông tin NLRI (Network Layer Reachability Information) Cho phép một AS biết ñược thông tin ñi ñến AS khác Gửi thông tin này vào bên trong AS ñó Xác ñịnh ñường ñi tốt nhất dựa trên thông tin ñó và các chính sách chọn ñường Cho phép thiết lập các chính sách Chọn ñường ra Quảng bá các ñường vào 35 BGP: Path vector routing Giữa các AS nên dùng giao thức nào? Khó có một chính sách và ñơn vị chi phí chung LS: Chi phí không ñồng nhất, CSDL quá lớn DV: Mạng quá rộng, khó hội tụ Giải pháp: Chọn ñường theo path-vector A B C ED A A D→A A B→A A C→B→A A A D→A best path C→B→A × 4 1 1 2 2 3 s12 Slide 35 s12 Change the symbol of router into AS sonnh, 2/29/2008 36 Cơ chế tránh vòng lặp Dò lại xem router đã có trên path-vector hay chưa B hủy ñường ñi tới A A B C D A C→B→A !!LOOP!! A D→C→B→A 37 eBGP và iBGP External BGP vs. Internal BGP Phân tán thông tin chọn ñường 1. 3a gửi tới 1c bằng 2. 1c gửi thông tin nội bộ tới (1b, 1d, ) trong AS1 bằng iBGP 3. 2a nhận thông tin từ 1b bằng eBGP 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c eBGP session iBGP session s13 Slide 37 s13 - We have to explain why we have two kind of BGP (Or we ask student) - iBGP: internal -e: external sonnh, 2/29/2008 38 BGP có thể cài ñặt các policy Khi các router gửi và nhận thông tin chọn ñường BGP có thể ñặt các chinh sách Cho ñường vào Cho ñường ra 39 Các thuộc tính của ñường ñi ORIGIN Nguồn của thông tin (IGP/EGP/incomplete) AS_PATH NEXT_HOP MED (MULTI_EXIT_DISCRIMINATOR) LOCAL_PREF ATOMIC_AGGREGATE AGGREGATOR COMMUNITY s15 Slide 39 s15 Add a new slide to explain about policy Explain only attributes here and then, explain the step Put the slide 103 of Keio slide just be fore slide about policy: howto implement policy Add AS prepend just after filtering and others come following sonnh, 2/29/2008 40 Các bước chọn ñường ñi Bước 1: NEXT_HOP? Bước 2: So sánh LOCAL_PREF Bước 3: So sánh ñộ dài AS_PATH Bước 4: So sánh ORIGIN Bước 5: So sánh MED Bước 6: So sánh EBGP/IBGP Bước 7: So sánh chi phí tới NEXT_HOP Bước 8: So sánh Router ID s14 Slide 40 s14 Priority of route selection sonnh, 2/29/2008 41 Cài ñặt cac chính sách ntn? Bộ lọc Các thuộc tính AS_PATH PREPEND MED LOCAL_PREF 42 Bộ lọc Chỉ trao ñổi ñường ñi nào ñã ñược ñăng ký Hạn chế thông qua bộ lọc vào - In-filter Thông qua bộ lọc ra - Out-filter AS1 AS2 AS3 AS4 AS1 AS3 Example of setting Access List ip as-path access-list 10 permit ^2$ ip as-path access-list 10 permit ^2 1$ Setting as “In-filter” on BGP router AS2 ◎ AS2 AS1 ◎ AS2 AS3 × Do not receive s16 Slide 42 s16 Move just after policy sonnh, 2/29/2008 43 Ví dụ về AS PATH Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path 4.79.201.0/26 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 10886 40220 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 10886 40220 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 10886 40220 6.1.0.0/16 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 668 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 668 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 668 6.2.0.0/22 203.178.136.29 700 500 0 7660 22388 11537 668 44 Chọn ñường với AS_PATH Prepend AS1 AS2 AS3 AS5 AS4 AS5 AS5 AS5 AS4 AS5 AS5 AS5 AS5 AS3 AS5 AS2 AS3 AS5 45 Ví dụ về AS PATH prepend Network Next Hop Metric LocPrf Weight Path 8.5.192.0/22 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 8.5.196.0/24 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 8.5.200.0/22 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 203.178.136.14 100 0 2516 209 13989 13989 13989 13989 46 Chon ñường với MED trong trường hợp 2 AS với nhiều link Chọn MED nhỏ hơn Áp dụng trong ñiều khiển lưu lượng 172.16.0.0/16 AS1 AS2 Routing information of AS1 MED 100 Routing information of AS1 MED 200 How to see routing table at AS2 Prefix AS_PATH MED 172.16.0.0/16 AS1 100 ◎ 172.16.0.0/16 AS1 200 used route s17 Slide 46 s17 MED is set by distance AS Local-pref set by local AS so local-pre is higher sonnh, 2/29/2008 47 Phân tải với MED ðặt giá trị MED khác nhau cho mỗi ñường Cũng ñiều khiển lưu lượng 172.16.0.0/16、172.17.0.0/16 AS1 AS2 Routing information of AS1 172.16.0.0/16 = MED 200 172.17.0.0/16 = MED 100 Route used for 172.16.0.0/16 Routing information of AS1 172.16.0.0/16 = MED 100 172.17.0.0/16 = MED 200 Route used for 172.17.0.0/16 48 Sử dụng LOCAL_PREF Chọn giá trị lớn hơn của LOCAL_PREF ðiểu khiển lưu lượng upbound AS1 AS2 AS3 AS5 AS4 AS1 AS4 AS1 AS3 AS2 AS1 AS1 AS2 AS1 LOCAL_PREF 100 LOCAL_PREF 80 49 Tóm tắt Hierarchical routing RIP OSPF BGP 50 Tuần tới: Transport Layer Nguyên lý tầng giao vận UDP và TCP ðiều khiển luồng ðiều khiển tắc nghẽn
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_5_cac_giao_thuc_chon_duong_ng.pdf