Bài giảng Luật kinh tế - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong thương mại

Phạm vi điều chỉnh của LTM

1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong

trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật

này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

có quy định áp dụng Luật này;

3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của

một bên trong giao dịch với thương nhân thực

hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện

hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn

áp dụng Luật này;

pdf 75 trang kimcuc 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luật kinh tế - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong thương mại

Bài giảng Luật kinh tế - Chương 8: Pháp luật về hợp đồng trong thương mại
CHƯƠNG 8
PHÁP LUẬT VỀ
HỢP ĐỒNG 
TRONG 
THƯƠNG MẠI
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 2
CHƯƠNG 8: HỢP ĐỒNG TRONG 
THƯƠNG MẠI 
VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHỦ YẾU:
1. Bộ luật Dân sự năm 2005 (Có hiệu 
lực từ ngày 1/1/2006)
2. Luật Thương mại năm 2005 (Có 
hiệu lực từ ngày 1/1/2006)
3. Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 
(25/09/1989, hết hiệu lực từ 
1/1/2006)
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 3
CHƯƠNG 8: HỢP ĐỒNG TRONG 
THƯƠNG MẠI- Giới thiệu
1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG
2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
TRONG QUAN HỆ HỢP 
ĐỒNG
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 4
1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG
a.Sơ lược về pháp 
luật điều chỉnh hợp 
đồng
b.Khái niệm hợp đồng
c.Phân loại hợp đồng
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 5
Sơ lược về pháp luật điều chỉnh 
hợp đồng
• Pháp lệnh HĐKT năm 1989
• Bộ luật Dân sự năm 1995
• Luật Thương mại năm 1997
• Bộ luật Dân sự năm 2005
• Luật Thương mại năm 2005
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 6
Khái niệm hợp đồng 
• Theo quy định tại Điều 388 BLDS 
thì “Hợp đồng dân sự là sự 
thoả thuận giữa các bên về 
việc xác lập, thay đổi hoặc 
chấm dứt các quyền và nghĩa 
vụ dân sự”;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 7
Phạm vi điều chỉnh của LTM
1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ 
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ 
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong 
trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật 
này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên 
có quy định áp dụng Luật này;
3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của 
một bên trong giao dịch với thương nhân thực 
hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện 
hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn 
áp dụng Luật này;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 8
Khái niệm hợp đồng (tt)
• Theo Điều 3 LTM, hoạt 
động thương mại là hoạt 
động nhằm mục đích sinh 
lợi, bao gồm mua bán hàng 
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu 
tư, xúc tiến thương mại và 
các hoạt động nhằm mục 
đích sinh lợi khác;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 9
Khái niệm hợp đồng (tt)
• Theo Điều 6 LTM, thương nhân
bao gồm tổ chức kinh tế được thành 
lập hợp pháp, cá nhân hoạt động 
thương mại một cách độc lập, 
thường xuyên và có đăng ký kinh 
doanh;
• Như vậy, cú thể hiểu hợp đồng 
thương mại là sự thoả thuận giữa 
cỏc bờn để thực hiện cỏc hoạt động 
thương mại.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 10
2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
a. Nguyên tắc giao kết hợp đồng 
b. Năng lực chủ thể và người đại diện 
giao kết hợp đồng
c. Phương thức giao kết hợp đồng
d. Thời điểm và địa điểm giao kết hợp 
đồng 
e. Nội dung của hợp đồng 
f. Hình thức của hợp đồng
g. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 11
Nguyên tắc giao kết hợp 
đồng
Theo quy định tại Điều 402 BLDS, việc
giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo
các nguyên tắc sau đây:
–Tự do giao kết hợp đồng nhưng 
không được trái với pháp luật, đạo 
đức xã hội;
–Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, 
hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 12
Năng lực chủ thể và người 
đại diện giao kết hợp đồng
• Chủ thể là cá nhân: tất cả những cá nhân có 
đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành 
vi;
• Chủ thể là tổ chức: thương nhân là những 
tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp 
pháp, cá nhân hoạt động thương mại một 
cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký 
kinh doanh;
• Người đại diện ký hợp đồng: đại diện theo 
pháp luật và đại diện theo uỷ quyền
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 13
Phương thức giao kết 
hợp đồng
1. Ký kết hợp đồng trực tiếp
2. Ký kết hợp đồng gián tiếp:
• Đề nghị giao kết hợp đồng
• Chấp nhận đề nghị giao kết
hợp đồng
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 14
Trình tự ký kết hợp đồng
Bên đề nghị Bên được đề nghị
Đề nghị
Chấp nhận đề nghị
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 15
Thời điểm giao kết hợp đồng
Theo quy định tại Điều 404 BLDS, thì:
• Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên 
đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết;
• Hợp đồng dân sự cũng xem như giao kết khi hết thời 
hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, 
nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời không chấp 
giao kết;
• Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời 
điểm các bên đã thoả thuận về nội dung của hợp 
đồng;
• Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời 
điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 16
Địa điểm giao kết hợp đồng
Theo quy định tại Điều 403 BLDS: 
• Địa điểm giao kết hợp đồng dân 
sự do các bên thoả thuận; 
• Nếu không có thoả thuận thì địa 
điểm giao kết hợp đồng dân sự là 
nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ 
sở của pháp nhân đã đưa ra đề 
nghị giao kết hợp đồng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 17
Nội dung hợp đồng
Theo quy định tại Điều 402 BLDS, thì tùy theo từng loại 
hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội 
dung sau đây:
• Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải 
được giao, công việc phải làm hoặc không 
được làm;
• Số lượng, chất lượng;
• Giá, phương thức thanh toán;
• Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện 
hợp đồng;
• Quyền, nghĩa vụ của các bên;
• Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
• Các nội dung khác.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 18
Hình thức hợp đồng
Theo quy định tại Điều 401 BLDS, thì:
• Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời 
nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi 
pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phảin 
được giao kết một hình thức nhất định;
• Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp 
đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công 
chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin 
phép thì phải tuân theo quy định đó;
• Hợp đồng vô hiệu không bị vô hiệu trong trường 
hợp có vi phạm về hình thức, trừ trường hợp 
pháp luật có quy định khác.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 19
Hiệu lực của hợp đồng
• Theo quy định tại Điều 405 
BLDS, thì: Hợp đồng được 
giao kết hợp pháp có hiệu 
lực từ thời điểm giao kết, 
trừ trường hợp có thoả 
thuận khác hoặc pháp luật 
có quy định khác.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 20
Điều kiện để hợp đồng dân sự có 
hiệu lực
• Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự 
cũng áp dụng cho hợp đồng dân sự. Theo điều 
122 BLDS: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có 
đủ các điều kiện sau đây:
– Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân 
sự;
– Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm 
điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã 
hội;
– Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
• Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện 
có hiệu lực của giao dịch trong trường 
hợp pháp luật có quy định.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 21
3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
a. Các nguyên tắc thực hiện hợp 
đồng
b. Những nội dung của việc thực 
hiện hợp đồng
c. Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
d. Các biện pháp bảo đảm thực 
hiện hợp đồng
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 22
Các nguyên tắc thực hiện hợp 
đồng
Điều 412 BLDS đề cập đến các nguyên tắc sau đây: 
• Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất 
lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương 
thức và các thoả thuận khác;
• Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp 
tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy 
lẫn nhau;
• Không được xâm phạm đến lợi ích nhà nước, lợi 
ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người 
khác. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 23
Những nội dung của việc 
thực hiện hợp đồng
• Là hành vi các bên phải thực hiện để hoàn thành 
nghĩa vụ hợp đồng;
• Tuỳ thuộc vào từng loại hợp đồng mà nội dung 
thực hiện khác nhau, có một số nội dung thực 
hiện hợp đồng chủ yếu sau: 
– Thực hiện đúng điều khoản về đối tượng 
– Thực hiện đúng điều khoản về số lượng 
– Thực hiện đúng điều khoản về chất lượng 
– Thực hiện đúng điều khoản về giá cả, phương thức 
thanh toán 
– Thực hiện đúng điều khoản về thời gian 
– Thực hiện đúng điều khoản về địa điểm 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 24
Sửa đổi hợp đồng
• Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp 
đồng và giải quyết hậu quả của việc 
sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có 
quy định khác; 
• Nếu hợp đồng được lập thành văn bản, 
được công chứng, chứng thực, đăng 
ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp 
đồng cũng phải tuân theo hình thức đó.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 25
Chấm dứt hợp đồng
• Chấm dứt khi nghĩa vụ của các bên đã 
được hoàn thành;
• Chấm dứt là do thoả thuận giữa các bên;
• Chấm dứt hợp đồng do cá nhân giao kết 
hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể 
khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính 
cá nhân, pháp nhân, chủ thể đó thực hiện; 
• Hợp đồng chấm dứt khi đối tượng của hợp 
đồng không còn tồn tại;
• Hợp đồng bị, đình chỉ, huỷ bỏ hoặc bị đơn 
phương chấm dứt thực hiện. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 26
Các biện pháp bảo đảm thực 
hiện hợp đồng (1)
1. Thế chấp tài 
sản
2. Cầm cố tài sản
3. Bảo lãnh
4. Đặt cọc 
5. Ký cược
6. Ký quỹ
7. Tín chấp
Theo Bộ Luật dân sự 2005, có các biện 
pháp bảo đảm sau :
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 27
Các biện pháp bảo đảm thực 
hiện hợp đồng (2)
Trong lĩnh vực kinh doanh, có 3 
hình thức chủ yếu là: 
•thế chấp
•cầm cố
•bảo lãnh
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 28
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Khái niệm
• Thế chấp tài sản là việc một bên 
(bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở 
hữu của mình để đảm bảo thực hiện 
nghĩa vụ đối với bên kia (bên nhận 
thế chấp) và không chuyển giao tài 
sản đó cho bên nhận thế chấp.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 29
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Tài sản dùng thế chấp (1)
• Nhà ở, công trình xây dựng gắn 
liền với đất, kể cả các tài sản gắn 
liền với nhà ở, công trình xây 
dựng; các tài sản khác gắn liền 
với đất;
• Quyền sử dụng đất mà pháp luật 
về đất đai quy định được thế 
chấp;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 30
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Tài sản dùng thế chấp (2)
• Hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo 
hiểm và các quyền phát sinh từ 
bất động sản thuộc tài sản thế 
chấp nếu các bên có thoả thuận 
hoặc pháp luật có quy định;
• Tàu biển, tàu bay theo quy 
định của pháp luật có liên 
quan.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 31
THẾ CHẤP TÀI SẢN
• Theo BLDS năm 1995, tài sản dùng 
trong thế chấp được xác định là bất 
động sản;
• Theo BLDS năm 2005, không bắt 
buộc phải là bất động sản mà chỉ 
nhấn mạnh đến tính chất không 
chuyển giao tài sản cho bên nhận 
thế chấp. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 32
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Điều kiện của tài sản TC
• thuộc quyền sở hữu của bên thế 
chấp; 
• được phép giao dịch;
• không có tranh chấp;
• bên thế chấp mua bảo hiểm đối 
với tài sản mà pháp luật quy định 
phải được bảo hiểm.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 33
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
• Thế chấp tài sản phải được lập thành văn 
bản cam kết hoặc hợp đồng thế chấp;
• Đối với tài sản mà pháp luật quy định 
đăng ký quyền sở hữu thì khi thế chấp 
phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có 
thẩm quyền; 
• Bên nhận thế chấp giữ bản gốc giấy tờ về 
quyền sở hữu tài sản. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 34
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
Một hợp đồng thế chấp có các nội dung sau:
• Tên, địa chỉ của các bên
• Họ tên và địa chỉ của người đại diện đủ thẩm quyền của các bên
• Số ngày, tháng, năm của hợp đồng (trong đó có nghĩa vụ cần TC)
• Số tài khoản và ngân hàng giao dịch
• Loại tài sản thế chấp (ghi rõ số lượng và giá trị tài sản)
• Nội dung của giấy tờ về quyền sử dụng đất
• Nội dung của giấy tờ về sở hữu tài sản
• Số tiền vay, nợ
• Thời gian thế chấp
• Phương thức xử lý tài sản thế chấp 
• Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng TC
• Cam kết của hai bên thực hiện nghĩa vụ của mình. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 35
THẾ CHẤP TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
HĐ thế chấp cần có chứng 
nhận của cơ quan công 
chứng nhà nước hoặc 
chứng thực bởi cơ quan có 
thẩm quyền. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 36
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Khái niệm
Cầm cố tài sản là việc một bên 
chủ thể hợp đồng (bên cầm 
cố)ï giao tài sản thuộc quyền 
sở hữu của mình cho bên kia 
(bên nhận cầm cố) để bảo đảm 
thực hiện nghĩa vụ. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 37
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Khái niệm
• Thông thường bên cầm cố giao 
tài sản cho bên nhận cầm cố;
• Các bên có thể thoả thuận bên 
cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố 
(chỉ giao giấy tờ chứng nhận 
quyền sở hữu tài sản).
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 38
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Tài sản dùng cầm cố
• Bộ luật Dân sự không quy 
định rõ loại tài sản dùng 
trong cầm cố, nhưng thường, 
tài sản cầm cố luôn luôn là 
những động sản vì tính chất 
giao tài sản của người cầm cố 
cho bên nhận cầm cố.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 39
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Tài sản dùng cầm cố (1)
• Các động sản có giá trị, chuyển 
nhượng hoặc mua bán được dễ dàng 
bao gồm: phương tiện vận tải, phương 
tiện đi lại, công cụ lao động , máy móc 
thiết bị, vật tư hàng hoávà các động 
sản khác .
• Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang 
còn thời hạn hiệu lực thanh toán như
sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 40
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Tài sản dùng cầm cố (2)
• Kim loại quý, đá quý
• Quyền đối với phần vốn góp trong 
doanh nghiệp; quyền khai thác tài 
nguyên thiên nhiên
• Tàu biển, tàu bay trong trường hợp 
được cầm cố
• Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản 
cầm cố
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 41
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
• Cầm cố tài sản phải được lập thành văn 
bản cam kết hoặc hợp đồng cầm cố;
• Đối với tài sản mà pháp luật quy định 
đăng ký quyền sở hữu thì khi cầm cố 
phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có 
thẩm quyền;
• Nội dung hợp đồng: giống hợp đồng thế 
chấp
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 42
CẦM CỐ TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
Hợp đồng cầm cố cần có 
chứng nhận của cơ quan 
công chứng nhà nước hoặc 
chứng thực bởi cơ quan có 
thẩm quyền. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 43
BẢO LÃNH TÀI SẢN-
Khái niệm
Bảo lãnh là trường hợp người thứ ba
(bên bảo lãnh) cam kết với bên có 
quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực 
hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa 
vụ (bên được bảo lãnh) nếu khi đến 
hạn mà bên này không thực hiện 
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 44
BẢO LÃNH TÀI SẢN-
Khái niệm
• Bên bảo lãnh phải thực hiện việc 
bảo lãnh bằng tài sản của mình;
• Hoặc các bên có thể thoả thuận 
bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm 
cố tài sản cho bên nhận bảo lãnh. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 45
BẢO LÃNH TÀI SẢN-
Hình thức hợp đồng
• Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản với những nội 
dung sau:
– Tên các bên và người đại diện hợp pháp.
– Số tài khoản ngân hàng của bên bảo lãnh 
– Số, ngày tháng năm của hợp đồng của bên được bảo lãnh
– Số, ngày tháng năm của hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản (nếu hai 
bên thoả thuận bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm cố tài sản)
– Danh mục và giá trị tài sản dùng bảo lãnh
– Cam kết của bên bảo lãnh về vịêc thực hiện nghĩa vụ thay và xử lý 
tài sản bảo lãnh của mình để thực hiện nghĩa vụ thay cho người bảo 
lãnh.
• Hợp đồng bảo lãnh cần có chứng nhận của cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 46
CÁC TÀI SẢN BỊ CẤM DÙNG BẢO 
ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
• Tài sản nhà nước quy định cấm 
kinh doanh, mua bán, chuyển 
nhượng;
• Tài sản đang còn tranh chấp; 
• Tài sản không thuộc sở hữu hợp 
pháp của người thế chấp, cầm cố, 
bảo lãnh;
• Tài sản đi thuê, đi mượn;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 47
CÁC TÀI SẢN BỊ CẤM DÙNG BẢO 
ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (2)
• Tài sản đang bị cơ quan có thẩm quyền tạm 
giữ, niêmphong, phong toả; tài sản đang làm 
thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp;
• Tài sản đang thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh 
thực hiện nghĩa vụ khác;
• Tài sản khó cất giữ, bảo quản, kiểm định, 
định giá;
• Đất đai và tài sản gắn liền với đất đai thuộc 
diện không được thế chấp theo quy định (ví 
dụ đất không giấy tờ, đất quy hoạch).
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 48
4. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
a. Trách nhiệm pháp lý do 
giao kết hợp đồng trái 
pháp luật
b. Trách nhiệm pháp lý do vi 
phạm hợp đồng
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 49
Trách nhiệm pháp lý do giao 
kết hợp đồng trái pháp luật
• Là những hậu quả bất lợi đối với 
các chủ thể đã ký kết, thực hiện 
hợp đồng trái pháp luật; 
• Hợp đồng trái pháp luật gọi là 
hợp đồng vô hiệu. 
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 50
Hợp đồng dân sự vô hiệu (1)
• Các quy định về giao dịch dân sự 
vô hiệu cũng được áp dụng đối 
với hợp đồng vô hiệu;
• Giao dịch dân sự không có một 
trong các điều kiện được quy 
định tại điều 122 thì vô hiệu;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 51
Hợp đồng dân sự vô hiệu (2)
• Sự vô hiệu của hợp đồng chính 
làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ 
trường hợp các bên có thoả 
thuận hợp đồng phụ được thay 
thế hợp đồng chính. Quy định 
này không áp dụng đối với các 
biện pháp đảm bảo thực hiện 
nghĩa vụ dân sự;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 52
Hợp đồng dân sự vô hiệu (3)
• Sự vô hiệu của hợp đồng phụ 
không làm chấm dứt hợp 
đồng chính, trừ trường hợp 
các bên có sự thoả thuận hợp 
đồng phụ là một phấn không 
thể tách rời của hợp đồng 
chính.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 53
Các trường hợp vô hiệu của hợp 
đồng dân sự (1)
1. Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng
không thể thực hiện được
2. Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm
của pháp luật, trái đạo đức xã hội
3. Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
4. Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành
niên, người mất năng lực hành vi dân
sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự
xác lập, thực hiện
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 54
Các trường hợp vô hiệu của hợp 
đồng dân sự (2)
5. Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn
6. Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe
dọa
7. Hợp đồng vô hiệu do người xác lập
không nhận thức và làm chủ hành vi
của mình
8. Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ
quy định về hình thức
9. Hợp đồng vô hiệu từng phần
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 55
Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố
hợp đồng dân sự vô hiệu 
• Thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố 
giao dịch dân sự vô hiệu được quy 
định tại các điều từ điều 130 đến điều 
134 của BLDS là hai năm, kể từ ngày 
giao dịch dân sự được xác lập;
• Đối với các giao dịch dân sự được quy 
định tại điều 128 và điều 129 của BLDS 
thì thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố 
giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn 
chế.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 56
Hậu quả pháp lý của hợp đồng 
dân sự vô hiệu
• Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, 
thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của 
các bên kể từ thời điểm xác lập;
• Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi 
phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho 
nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả 
được bằng hiện vật thì phải hoàn trả lại bằng 
tiền, trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, 
lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của 
pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi 
thường.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 57
Trách nhiệm pháp lý do vi 
phạm hợp đồng
Nguyên tắc áp dụng:
• Bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực 
hiện không đúng nghĩa vụ thì phải chịu trách 
nhiệm dân sự đối với bên có quyền;
• Nếu vi phạm nghĩa vụ do nguyên nhân là sự kiện 
bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm 
dân sự, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc 
pháp luật có quy định khác;
• Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân 
sự nếu chứng minh nghĩa vụ không thực hiện 
được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 58
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm 
hợp đồng- CHEÁ TAØI TRONG THÖÔNG MAÏI
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng;
2. Phạt vi phạm;
3. Buộc bồi thường thiệt hại;
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng;
6. Huỷ bỏ hợp đồng.
7. Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận không 
trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, 
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập 
quán thương mại quốc tế.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 59
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
• Luật Thương mại phân biệt hai 
mức độ vi phạm: vi phạm cơ 
bản và vi phạm không cơ bản; 
• Vi phạm cơ bản là sự vi phạm 
hợp đồng của một bên gây 
thiệt hại cho bên kia đến mức 
làm cho bên kia không đạt 
được mục đích của việc giao 
kết hợp đồng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 60
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
• Trừ trường hợp có thoả thuận
khác, bên bị vi phạm không
được áp dụng chế tài tạm
ngừng thực hiện hợp đồng,
đình chỉ thực hiện hợp đồng,
huỷ bỏ hợp đồng đối với những
vi phạm không cơ bản.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 61
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Buộc thực hiện đúng hợp đồng (1)
• Là việc bên bị vi phạm yêu cầu
bên vi phạm thực hiện đúng hợp
đồng hoặc dùng các biện pháp
khác để hợp đồng được thực hiện
và bên vi phạm phải chịu chi phí
phát sinh;
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 62
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Buộc thực hiện đúng hợp đồng (2)
• Trừ trường hợp có những thỏa thuận khác,
trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện
đúng hợp đồng bên bị vi phạm có quyền yêu
cầu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nhưng
không được áp dụng các chế tài khác;
• Việc áp dụng các chế tài khác chỉ được thực
hiện khi bên vi phạm vẫn không thực hiện chế
tài chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng như
đã nêu.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 63
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Phạt vi phạm (1)
• Là việc bên bị vi phạm yêu
cầu bên vi phạm phải trả một
khoản tiền phạt do vi phạm
hợp đồng nếu trong hợp đồng
có thoả thuận ( trừ trường hợp
được miễn trách).
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 64
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Phạt vi phạm (2)
• Chế tài phạt chỉ được áp dụng
nếu các bên có thoả thuận trong
hợp đồng;
• Mức phạt cũng do các bên thoả
thuận nhưng không quá 8% giá
trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 65
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Bồi thường thiệt hại (1)
• Là việc bên vi phạm bồi
thường những tổn thất do
hành vi vi phạm hợp đồng
gây ra cho bên bị vi phạm.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 66
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Bồi thường thiệt hại (2)
• Giá trị bồi thường bao gồm giá trị những tổn
thất thực tế, hợp lý và trực tiếp mà bên bị vi
phạm phải chịu cũng như những khoản lợi
trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được
hưởng;
• Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh
toán thì mức bồi thường được tính theo mức
lãi suất nợ quá hạn tương ứng với thời gian
chậm trả.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 67
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Bồi thường thiệt hại (3)
• Trường hợp các bên không có thoả thuận
phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có
quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại;
• Nếu có thoả thuận phạt vi phạm thì bên
bị vi phạm có quyền yêu cầu áp dụng cả
hai chế tài phạt và bồi thường thiệt hại.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 68
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
• Tạm ngừng thực hiện hợp đồng và
Đình chỉ thực hiện hợp đồng là
hai chế tài khác nhau nhưng có
cùng căn cứ và hậu qủa pháp lý về
quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
của bên bị vi phạm.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 69
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
• Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là
việc một bên tạm thời không thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng còn đình
chỉ thực hiện hợp đồng là việc
một bên chấm dứt thực hiện nghĩa
vụ hợp đồng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 70
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
Căn cứ tạm ngừng và đình chỉ thực hiện 
hợp đồng là:
• Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên 
thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng 
hoặc đình chỉ thực hiện nghĩa vụ; 
• Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp 
đồng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 71
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
• Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng 
chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo 
đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện 
nghĩa vụ hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có 
quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện 
nghĩa vụ đối ứng. 
• Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng 
vẫn còn hiệu lực; có nghĩa là các ràng buộc nghĩa vụ 
còn tồn tại và sẽ tiếp tục thực hiện khi giải quyết 
xong những hậu quả của việc tạm ngừng gây ra.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 72
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Huỷ hợp đồng (1)
• Là việc bãi bỏ hoàn toàn (hoặc
một phần) việc thực hiện hợp
đồng;
• Căn cứ để huỷ bỏ hợp đồng cũng
giống như trường hợp tạm ngừng
hoặc đình chỉ thực hiện hợp
đồng.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 73
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI-
Huỷ hợp đồng (2)
• Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng là
sau khi huỷ bỏ, hợp đồng không có hiệu lực từ
thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục
thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp
đồng, trừ thoả thuận về các quyền và nghĩa vụ
sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về vấn đề giải quyết
tranh chấp;
• Bên bị vi phạm trong trường hợp huỷ bỏ hợp
đồng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo
luật định.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 74
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
Căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lý do 
vi phạm hợp đồng:
• Có hành vi trái pháp luật;
• Có thiệt hại vật chất;
• Có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi 
trái pháp luật và thiệt hại vật chất xảy ra. 
• Có lỗi của bên vi phạm nghĩa vụ.
19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 75
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
Các trường hợp miễn trách nhiệm:
• Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã 
thoả thuận;
• Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
• Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của 
bên kia;
• Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết 
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền 
mà các bên không thể biết được vào thời điểm ký 
kết hợp đồng.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_chuong_8_phap_luat_ve_hop_dong_trong.pdf