Bài giảng Lập trình mạng - Chương 3: Windows Socket - Lương Ánh Hoàng
Windows Socket (WinSock)
– Phiên bản hiện tại là WinSock 2.0
– Các ứng dụng sẽ giao tiếp với thư viện liên kết động ở
tầng trên cùng: WS2_32.DLL.
– Provider do nhà sản xuất của các giao thức cung cấp.
Tầng này bổ sung giao thức của các tầng mạng khác
nhau cho WinSock như TCP/IP, IPX/SPX, AppleTalk,
NetBIOS.tầng này vẫn chạy ở UserMode.
– WinSock Kernel Mode Driver (AFD.SYS) là driver
chạy ở KernelMode, nhận dữ liệu từ tầng trên, quản lý
kết nối, bộ đệm, tài nguyên liên quan đến socket và giao
tiếp với driver điều khiển thiết bị.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình mạng - Chương 3: Windows Socket - Lương Ánh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình mạng - Chương 3: Windows Socket - Lương Ánh Hoàng
Lương Ánh Ho{ng
[email protected]
Chương 3. Windows Socket
• 3.1. Kiến trúc
• 3.2. Đặc tính
• 3.3. Lập trình WinSock
• 3.4. Các phương pháp vào ra
Chương 3. Windows Socket
51
• Windows Socket (WinSock)
– Bộ thư viện liên kết động của Microsoft.
– Cung cấp các API dùng để xây dựng ứng dụng mạng hiệu
năng cao.
3.1 Kiến trúc
52
Application
Winsock 2 DLL ( WS2_32.DLL)
Layered/Base Provider
RSVP Proxy Default
Provider
MSAFD.DLL
Winsock Kernel Mode Driver (AFD.SYS)
Transport Protocols
• Windows Socket (WinSock)
– Phiên bản hiện tại là WinSock 2.0
– Các ứng dụng sẽ giao tiếp với thư viện liên kết động ở
tầng trên cùng: WS2_32.DLL.
– Provider do nhà sản xuất của các giao thức cung cấp.
Tầng này bổ sung giao thức của các tầng mạng khác
nhau cho WinSock như TCP/IP, IPX/SPX, AppleTalk,
NetBIOS...tầng này vẫn chạy ở UserMode.
– WinSock Kernel Mode Driver (AFD.SYS) là driver
chạy ở KernelMode, nhận dữ liệu từ tầng trên, quản lý
kết nối, bộ đệm, tài nguyên liên quan đến socket và giao
tiếp với driver điều khiển thiết bị.
3.1 Kiến trúc
53
• Windows Socket (WinSock)
– Transport Protocols là các driver ở tầng thấp nhất,
điều khiển trực tiếp thiết bị. Các driver này do nhà sản
xuất phần cứng xây dựng, và giao tiếp với AFD.SYS
thông qua giao diện TDI ( Transport Driver Interface)
– Việc lập trình Socket sẽ chỉ thao tác với đối tượng
SOCKET.
– Mỗi ứng dụng cần có một SOCKET trước khi muốn trao
đổi dữ liệu với ứng dụng khác.
– Đường dây ảo nối giữa các SOCKET sẽ là kênh truyền dữ
liệu của hai ứng dụng.
3.1 Kiến trúc
54
• Hỗ trợ các giao thức hướng thông điệp (message
oriented)
– Thông điệp truyền đi được tái tạo nguyên vẹn cả về kích
thước và biên ở bên nhận
3.2 Đặc tính
55
• Hỗ trợ các giao thức hướng dòng (stream
oriented)
– Biên của thông điệp không được bảo toàn khi truyền đi
3.2 Đặc tính
56
• Hỗ trợ các giao thức hướng kết nối và không kết
nối
– Giao thức hướng kết nối (connection oriented) thực
hiện thiết lập kênh truyền trước khi truyền thông tin.
Thí dụ: TCP
– Giao thức không kết nối (connection less) không cần
thiết lập kênh truyền trước khi truyền. Thí dụ: UDP
3.2 Đặc tính
57
• Hỗ trợ các giao thức hướng kết nối và không kết
nối
– Giao thức hướng kết nối (connection oriented) thực
hiện thiết lập kênh truyền trước khi truyền thông tin.
Thí dụ: TCP
– Giao thức không kết nối (connection less) không cần
thiết lập kênh truyền trước khi truyền. Thí dụ: UDP
3.2 Đặc tính
58
• Hỗ trợ các giao thức tin cậy và trật tự
– Tin cậy (reliability): đảm bảo chính xác từng byte được
gửi đến đích.
– Trật tự (ordering): đảm bảo chính xác trật tự từng byte
dữ liệu. Byte nào gửi trước sẽ được nhận trước, byte gửi
sau sẽ được nhận sau.
3.2 Đặc tính
59
• Multicast
– WinSock hỗ trợ các giao thức Multicast: gửi dữ liệu đến
một hoặc nhiều máy trong mạng.
• Chất lượng dịch vụ - Quality of Service (QoS)
– Cho phép ứng dụng yêu cầu một phần băng thông dành
riêng cho mục đích nào đó. Thí dụ: truyền hình thời gian
thực.
3.2 Đặc tính
60
• Chuẩn bị môi trường
– Hệ điều hành Windows 95/98/2000/Me/XP/2003/Vista/7.
– Visual Studio C++
– Thư viện trực tuyến MSDN
– Thêm tiêu đề WINSOCK2.H vào đầu mỗi tệp mã nguồn.
– Thêm thư viện WS2_32.LIB vào mỗi Project bằng cách
Project => Property => Configuration Properties=>
Linker=>Input=>Additional Dependencies
3.3 Lập trình WinSock
61
• Khởi tạo WinSock
– WinSock cần được khởi tạo ở đầu mỗi ứng dụng trước khi có thể sử
dụng
– Hàm WSAStartup sẽ làm nhiệm khởi tạo
wVersionRequested: [IN] phiên bản WinSock cần dùng.
lpWSAData: [OUT] con trỏ chứa thông tin về WinSock cài đặt
trong hệ thống.
Giá trị trả về:
Thành công: 0
Thất bại: SOCKET_ERROR
3.3 Lập trình WinSock
62
int WSAStartup(
WORD wVersionRequested,
LPWSADATA lpWSAData
);
• Khởi tạo WinSock
– Thí dụ
3.3 Lập trình WinSock
63
WSADATA wsaData;
WORD wVersion = MAKEWORD(2,2); // Khởi tạo phiên bản 2.2
if (WSAStartup(wVersion,&wsaData))
{
printf(“Version not supported”);
}
• Giải phóng WinSock
– Ứng dụng khi kết thúc sử dụng WinSock có thể gọi hàm sau để giải
phóng tài nguyên về cho hệ thống
int WSACleanup(void);
Giá trị trả về:
Thành công: 0
Thất bại: SOCKET_ERROR
3.3 Lập trình WinSock
64
• Xác định lỗi
– Phần lớn các hàm của WinSock nếu thành công đều trả về 0.
– Nếu thất bại, giá trị trả về của hàm là SOCKET_ERROR.
– Ứng dụng có thể lấy mã lỗi gần nhất bằng hàm
int WSAGetLastError(void);
– Tra cứu lỗi với công cụ Error Lookup trong Visual Studio
3.3 Lập trình WinSock
65
• Tạo SOCKET
– SOCKET là một số nguyên trừu tượng hóa kết nối mạng của ứng
dụng.
– Ứng dụng phải tạo SOCKET trước khi có thể gửi nhận dữ liệu.
– Hàm socket được sử dụng để tạo SOCKET
Trong đó:
af: [IN] Address Family, họ giao thức sẽ sử dụng, thường là
AF_INET.
type: [IN] Kiểu socket, SOCK_STREAM cho TCP/IP và
SOCK_DGRAM cho UDP/IP.
protocol: [IN] Giao thức tầng giao vận, IPPROTO_TCP hoặc
IPPROTO_UDP
3.3 Lập trình WinSock
66
SOCKET socket (
int af,
int type,
int protocol );
• Tạo SOCKET
– Thí dụ
3.3 Lập trình WinSock
67
SOCKET s1,s2; // Khai báo socket s1,s2
// Tạo socket TCP
s1 = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);
// Tạo socket UDP
s2 = socket(AF_INET,SOCK_DGRAM,IPPROTO_UDP);
• Xác định địa chỉ
– WinSock sử dụng sockaddr_in để lưu địa chỉ của ứng dụng đích
cần nối đến.
– Ứng dụng cần khởi tạo thông tin trong cấu trúc này
3.3 Lập trình WinSock
68
struct sockaddr_in{
short sin_family; // Họ giao thức, thường l{ AF_INET
u_short sin_port; // Cổng, dạng big-endian
struct in_addr sin_addr; // Địa chỉ IP
char sin_zero[8]; // Không sử dụng với IPv4
};
• Xác định địa chỉ
– Sử dụng các hàm hỗ trợ :
• Chuyển đổi địa chỉ IP dạng xâu sang số nguyên 32 bit
• Chuyển đổi địa chỉ từ dạng in_addr sang dạng xâu
• Chuyển đổi little-endian => big-endian (network order)
• Chuyển đổi big-endian => little-endian (host order)
3.3 Lập trình WinSock
69
// Chuyển 4 byte từ big-endian=>little-endian
u_long ntohl(u_long netlong)
// Chuyển 2 byte từ big-endian=>little-endian
u_short ntohs(u_short netshort)
unsigned long inet_addr(const char FAR *cp);
char FAR *inet_ntoa(struct in_addr in);
// Chuyển đổi 4 byte từ little-endian=>big-endian
u_long htonl(u_long hostlong)
// Chuyển đổi 2 byte từ little-endian=>big-endian
u_short htons(u_short hostshort)
• Xác định địa chỉ
– Thí dụ: điền địa chỉ 192.168.0.1:80 vào cấu trúc sockaddr_in
3.3 Lập trình WinSock
70
SOCKADDR_IN InternetAddr; // Khai báo biến lưu địa chỉ
u_short nPortId = 80; // Khai b|o cổng
InternetAddr.sin_family = AF_INET;// Họ địa chỉ Internet
//Chuyển x}u địa chỉ 192.168.0.1 sang số 4 byte dang network-byte
// order v{ g|n cho trường sin_addr
InternetAddr.sin_addr.s_addr = inet_addr(“192.168.0.1");
//Chuyển đổi cổng sang dạng network-byte order v{ g|n cho trường
// sin_port
InternetAddr.sin_port = htons(nPortId);
• Phân giải tên miền
– Đôi khi địa chỉ của máy đích được cho dưới dạng tên miền
– Ứng dụng cần thực hiện phân giải tên miền để có địa chỉ thích hợp
– Hàm getnameinfo và getaddrinfo sử dụng để phân giải tên miền
– Cần thêm tệp tiêu đề WS2TCPIP.H
3.3 Lập trình WinSock
71
int getaddrinfo(
const char FAR *nodename, // Tên miền hoặc địa chỉ cần ph}n giải
const char FAR *servname, // Dịch vụ hoặc cổng
const struct addrinfo FAR *hints, // Cấu trúc gợi ý
struct addrinfo FAR *FAR *res // Kết quả
);
Giá trị trả về
Thành công: 0
Thất bại: mã lỗi
• Phân giải tên miền
– Cấu trúc addrinfo: danh sách liên kết đơn chứa thông tin về tên
miền tương ứng
3.3 Lập trình WinSock
72
struct addrinfo {
int ai_flags; // Thường l{ AI_CANONNAME
int ai_family; // Thường l{ AF_INET
int ai_socktype; // Loại socket
int ai_protocol; // Giao thứ giao vận
size_t ai_addrlen; // Chiều d{i của ai_addr
char *ai_canonname; // Tên miền
struct sockaddr *ai_addr; // Địa chỉ socket đ~ ph}n giải
struct addrinfo *ai_next; // Con trỏ tới cấu trúc tiếp theo
};
• Phân giải tên miền
– Đoạn chương trình sau sẽ thực hiện phân giải địa chỉ cho tên miền
www.hut.edu.vn
3.3 Lập trình WinSock
73
addrinfo * result; // Lưu kết quả ph}n giải
int rc; // Lưu m~ trả về
sockaddr_in address; // Lưu địa chỉ ph}n giải được
rc = getaddrinfo(“www.hut.edu.vn”, “http”, NULL, &result);
// Một tên miền có thể có nhiều địa chỉ IP tương ứng
// Lấy kết quả đầu tiên
if (rc==0)
memcpy(&address,result->ai_addr,result->ai_addrlen);
// Xử lý với address...
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Việc truyền nhận dữ liệu sử dụng giao thức TCP sẽ bao gồm hai
phần: ứng dụng phía client và phía server.
– Ứng dụng phía server:
• Khởi tạo WinSock qua hàm WSAStartup
• Tạo SOCKET qua hàm socket hoặc WSASocket
• Gắn SOCKET vào một giao diện mạng thông qua hàm bind
• Chuyển SOCKET sang trạng thái đợi kết nối qua hàm listen
• Chấp nhận kết nối từ client thông qua hàm accept
• Gửi dữ liệu tới client thông qua hàm send hoặc WSASend
• Nhận dữ liệu từ client thông qua hàm recv hoặc WSARecv
• Đóng SOCKET khi việc truyền nhận kết thúc bằng hàm
closesocket
• Giải phóng WinSock bằng hàm WSACleanup
3.3 Lập trình WinSock
74
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
3.3 Lập trình WinSock
75
WSAStartup
socket/
WSASocket
bind
listen accept
send/
WSASend
recv/
WSARecv
closesocket
WSACleanu
p
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm bind: gắn SOCKET vào một giao diện mạng của máy
3.3 Lập trình WinSock
76
int bind( SOCKET s, const struct sockaddr FAR* name, int namelen);
Trong đó
s: [IN] SOCKET vừa được tạo bằng hàm socket
name: [IN] địa chỉ của giao diện mạng cục bộ
namelen: [IN] chiều dài của cấu trúc name
Thí dụ
SOCKADDR_IN tcpaddr;
short port = 8888;
tcpaddr.sin_family = AF_INET;// Socket IPv4
tcpaddr.sin_port = htons(port); // host order => net order
tcpaddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY); //Giao diện bất kỳ
bind(s, (SOCKADDR *)&tcpaddr, sizeof(tcpaddr)); // Bind socket
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm listen: chuyến SOCKET sang trạng thái đợi kết nối
3.3 Lập trình WinSock
77
int listen(SOCKET s, int backlog);
Trong đó
s: [IN] SOCKET đã được tạo trước đó bằng socket/WSASocket
backlog: [IN] chiều dài hàng đợi chấp nhận kết nối
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm accept: chấp nhận kết nối
3.3 Lập trình WinSock
78
SOCKET accept(SOCKET s, struct sockaddr FAR* addr,int FAR*
addrlen);
Trong đó
s: [IN] SOCKET hợp lệ, đã được bind và listen trước đó
addr: [OUT] địa chỉ của client kết nối đến
addrlen: [IN/OUT] con trỏ tới chiều dài của cấu trúc addr. Ứng dụng
cần khởi tạo addrlen trỏ tới một số nguyên chứa chiều dài của addr
Giá trị trả về là một SOCKET mới, sẵn sàng cho việc gửi nhận dữ liệu trên
đó. Ứng với mỗi kết nối của client sẽ có một SOCKET riêng.
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm send: gửi dữ liệu trên SOCKET
3.3 Lập trình WinSock
79
int send(SOCKET s, const char FAR * buf, int len, int flags);
Trong đó
s: [IN] SOCKET hợp lệ, đã được accept trước đó
buf: [IN] địa chỉ của bộ đệm chứa dữ liệu cần gửi
len: [IN] số byte cần gửi
flags:[IN] cờ quy định cách thức gửi, có thể là
0,MSG_OOB,MSG_DONTROUTE
Giá trị trả về
Thành công: số byte gửi được, có thể nhỏ hơn len
Thất bại: SOCKET_ERROR
Thí dụ
char szHello[]=”Hello Network Programming”;
send(s,szHello,strlen(szHello),0);
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm recv: nhận dữ liệu trên SOCKET
3.3 Lập trình WinSock
80
int recv(SOCKET s, const char FAR * buf, int len, int flags);
Trong đó
s: [IN] SOCKET hợp lệ, đã được accept trước đó
buf: [OUT] địa chỉ của bộ đệm nhận dữ liệu
len: [IN] kích thước bộ đệm
flags:[IN] cờ quy định cách thức nhận, có thể là 0, MSG_PEEK,
MSG_OOB, MSG_WAITALL
Giá trị trả về
Thành công: số byte nhận được, có thể nhỏ hơn len
Thất bại: SOCKET_ERROR
Thí dụ
char buf[100];
int len = 0;
len = recv(s,buf,100,0);
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía server (tiếp)
• Hàm closesocket: đóng kết nối trên một socket
3.3 Lập trình WinSock
81
int closesocket(SOCKET s )
Trong đó
s: [IN] SOCKET hợp lệ, đã kết nối
Giá trị trả về
Thành công: 0
Thất bại: SOCKET_ERROR
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Đoạn chương trình minh họa
3.3 Lập trình WinSock
82
#include //Thu vien Winsock
void main(void)
{
WSADATA wsaData;
SOCKET ListeningSocket;
SOCKET NewConnection;
SOCKADDR_IN ServerAddr;
SOCKADDR_IN ClientAddr;
int ClientAddrLen;
int Port = 8888;
// Khoi tao Winsock 2.2
WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData);
// Tao socket lang nghe ket noi tu client.
ListeningSocket = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);
// Khoi tao cau truc SOCKADDR_IN cua server
// doi ket noi o cong 8888
ServerAddr.sin_family = AF_INET;
ServerAddr.sin_port = htons(Port);
ServerAddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY);
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Đoạn chương trình minh họa (tiếp)
3.3 Lập trình WinSock
83
// Bind socket cua server.
bind(ListeningSocket, (SOCKADDR *)&ServerAddr, sizeof(ServerAddr));
// Chuyen sang trang thai doi ket noi
listen(ListeningSocket, 5);
// Chap nhan ket noi moi.
ClientAddrLen = sizeof(ClientAddr);
NewConnection = accept(ListeningSocket, (SOCKADDR *)
&ClientAddr,&ClientAddrLen);
// Sau khi chap nhan ket noi, server co the tiep tuc chap nhan them cac ket noi khac,
// hoac gui nhan du lieu voi cac client thong qua cac socket duoc accept voi client
// Dong socket
closesocket(NewConnection);
closesocket(ListeningSocket);
// Giai phong Winsock
WSACleanup();
}
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía client
• Khởi tạo WinSock qua hàm WSAStartup
• Tạo SOCKET qua hàm socket hoặc WSASocket
• Điền thông tin về server vào cấu trúc sockaddr_in
• Kết nối tới server qua hàm connect hoặc WSAConnect
• Gửi dữ liệu tới server thông qua hàm send hoặc WSASend
• Nhận dữ liệu từ server thông qua hàm recv hoặc WSARecv
• Đóng SOCKET khi việc truyền nhận kết thúc bằng hàm
closesocket
• Giải phóng WinSock bằng hàm WSACleanup
3.3 Lập trình WinSock
84
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía client (tiếp)
3.3 Lập trình WinSock
85
WSAStartup
socket/
WSASocket
x|c định địa
chỉ/ph}n giải
tên miền
connect/WSA
Connect
send/
WSASend
recv/
WSARecv
closesocket WSACleanup
• Truyền dữ liệu sử dụng TCP
– Ứng dụng phía client (tiếp)
• Địa chỉ của server xác định trong cấu trúc sockaddr_in nhờ
hàm inet_addr hoặc theo getaddrinfo
• Hàm connect: kết nối đến server
3.3 Lập trình WinSock
86
int connect(SOCKET s,const struct sockaddr FAR* name,int namelen);
Trong đó
s: [IN] SOCKET đã được tạo bằng socket hoặc WSASocket trước đó
... Kiểm tra xem s có được thiết lập hay không
if (FD_ISSET(s, &fdread)) {
// Đọc dữ liệu từ s
}
}
}
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
114
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAAsyncSelect
Cơ chế xử lý sự kiện dựa trên thông điệp của Windows
Ứng dụng GUI có thể nhận được các thông điệp từ WinSock qua cửa sổ của ứng
dụng.
Hàm WSAAsyncSelect được sử dụng để chuyển socket sang chế độ bất đồng bộ
và thiết lập tham số cho việc xử lý sự kiện
int WSAAsyncSelect(
SOCKET s, // [IN] Socket sẽ xử lý sự kiện
HWND hWnd, // [IN] Handle cửa sổ nhận sự kiện
unsigned int wMsg, // [IN] M~ thông điệp, tùy chọn, thường>=WM_USER
long lEvent // [IN] Mặt nạ chứa c|c sự kiện ứng dụng muốn nhận
// bao gồm FD_READ,
//FD_WRITE,FD_ACCEPT,FD_CONNECT,FD_CLOSE
);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
115
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAAsyncSelect
Thí dụ: WSAAsyncSelect(s, hwnd, WM_SOCKET, FD_CONNECT | FD_READ |
FD_WRITE | FD_CLOSE);
Tất cả các cửa sổ đều có hàm callback để nhận sự kiện từ Windows. Khi ứng dụng
đã đăng ký socket với cửa sổ nào, thì cửa sổ đó sẽ nhận được các sự kiện của
socket.
Nguyên mẫu của hàm callback của cửa số:
LRESULT CALLBACK WindowProc(
HWND hWnd,
UINT uMsg,
WPARAM wParam,
LPARAM lParam );
Khi cửa sổ nhận được các sự kiện liên quan đến WinSock:
uMsg sẽ chứa mã thông điệp mà ứng dụng đã đăng ký bằng WSAAsyncSelect
wParam chứa bản thân socket xảy ra sự kiện
Nửa cao của lParam chứa mã lỗi nếu có, nửa thấp chứa mã sự kiện có thể là
FD_READ, FD_WRITE, FD_CONNECT, FD_ACCEPT, FD_CLOSE
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
116
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAAsyncSelect
Ứng dụng sẽ dùng hai MACRO: WSAGETSELECTERROR và
WSAGETSELECTEVENT để kiểm tra lỗi và sự kiện xảy ra trên socket.
Thí dụ:
BOOL CALLBACK WinProc(HWND hDlg,UINT wMsg,
WPARAM wParam, LPARAM lParam)
{
SOCKET Accept;
switch(wMsg)
{
case WM_PAINT: // Xử lý sự kiện kh|c
break;
case WM_SOCKET: // Sự kiện WinSock
if (WSAGETSELECTERROR(lParam)) // Kiểm tra có lỗi hay không
{
closesocket( (SOCKET) wParam); // Đóng socket
break;
}
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
117
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAAsyncSelect
Thí dụ (tiếp):
switch(WSAGETSELECTEVENT(lParam)) // X|c định sự kiện
{
case FD_ACCEPT: // Chấp nhận kết nối
Accept = accept(wParam, NULL, NULL);
.
break;
case FD_READ: // Có dữ liệu từ socket wParam
break;
case FD_WRITE: // Có thể gửi dữ liệu đến socket wParam
break;
case FD_CLOSE: // Đóng kết nối
closesocket( (SOCKET)wParam);
break;
}
break;
}
return TRUE;
}
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
118
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAAsyncSelect
Ưu điểm: xử lý hiệu quả nhiều sự kiện trong cùng một luồng.
Nhược điểm: ứng dụng phải có ít nhất một cửa sổ, không nên dồn quá nhiều
socket vào cùng một cửa sổ vì sẽ dẫn tới đình trệ trong việc xử lý giao diện.
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
119
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Xử lý dựa trên cơ chế đồng bộ đối tượng sự kiện của Windows: WSAEVENT
Mỗi đối tượng có hai trạng thái: Báo hiệu (signaled) và chưa báo hiệu (non-
signaled).
Hàm WSACreateEvent sẽ tạo một đối tượng sự kiện ở trạng thái chưa báo hiệu và
có chế độ hoạt động là thiết lập thủ công (manual reset).
WSAEVENT WSACreateEvent(void);
Hàm WSAResetEvent sẽ chuyển đối tượng sự kiện về trạng thái chưa báo hiệu
BOOL WSAResetEvent(WSAEVENT hEvent);
Hàm WSACloseEvent sẽ giải phóng một đối tượng sự kiện
BOOL WSACloseEvent(WSAEVENT hEvent);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
120
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Hàm WSAEventSelect sẽ tự động chuyển socket sang chế độ non-blocking và gắn
các sự kiện của socket với đối tượng sự kiện truyền vào theo tham số
int WSAEventSelect(
SOCKET s, // [IN] Socket cần xử lý sự kiện
WSAEVENT hEventObject,// [IN] Đối tượng sự kiện đ~ tạo trước đó
long lNetworkEvents // [IN] C|c sự kiện ứng dụng muốn nhận
// từ WinSock
);
Thí dụ: rc = WSAEventSelect(s, hEventObject, FD_READ|FD_WRITE);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
121
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Hàm WaitForMultipleEvent sẽ đợi sự kiện trên một mảng các đối tượng sự kiện
cho đến khi một trong các đối tượng chuyển sang trạng thái báo hiệu.
DWORD WSAWaitForMultipleEvents(
DWORD cEvents, // [IN] Số lượng sự kiện cần đợi
const WSAEVENT FAR * lphEvents,// [IN] Mảng c|c sự kiện
BOOL fWaitAll, //[IN] Có đợi tất cả c|c sự kiện không ?
DWORD dwTimeout, //[IN] Thời gian đợi tối đa
BOOL fAlertable //[IN] Thiết lập l{ FALSE
);
Giá trị trả về
Thành công: Số thứ tự của sự kiện xảy ra + WSA_WAIT_EVENT_0.
Hết giờ: WSA_WAIT_TIMEOUT.
Thất bại: WSA_WAIT_FAILED.
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
122
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Xác định mã của sự kiện gắn với một đối tượng sự kiện cụ thể bằng hàm
WSAEnumNetworkEvents.
int WSAEnumNetworkEvents(
SOCKET s, // [IN] Socket muốn thăm dò
WSAEVENT hEventObject, // [IN] Đối tượng sự kiện tương ứng
LPWSANETWORKEVENTS lpNetworkEvents// [OUT] Cấu trúc chứa m~ sự kiện
);
Mã sự kiện lại nằm trong cấu trúc WSANETWORKEVENTS có khai báo như sau
typedef struct _WSANETWORKEVENTS
{
long lNetworkEvents; // Số lượng sự kiện
int iErrorCode[FD_MAX_EVENTS]; // Mảng c|c m~ sự kiện
} WSANETWORKEVENTS, FAR * LPWSANETWORKEVENTS;
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
123
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Thí dụ
#include
#define MAX_EVENTS 64
int _tmain(int argc, _TCHAR* argv[])
{
SOCKET SocketArray [MAX_EVENTS];
WSAEVENT EventArray [MAX_EVENTS],NewEvent;
SOCKADDR_IN InternetAddr;
SOCKET Accept, Listen;
DWORD EventTotal = 0;
DWORD Index, i;
WSADATA wsaData;
WORD wVersion = MAKEWORD(2,2);
int rc = WSAStartup(wVersion,&wsaData);
// Thiết lập TCP socket đợi kết nối ở 8888
Listen = socket (AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);
InternetAddr.sin_family = AF_INET;
InternetAddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY);
InternetAddr.sin_port = htons(8888);
rc = bind(Listen, (PSOCKADDR) &InternetAddr,sizeof(InternetAddr));
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
124
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Thí dụ (tiếp)
NewEvent = WSACreateEvent();
WSAEventSelect(Listen, NewEvent,FD_ACCEPT | FD_CLOSE);
rc = listen(Listen, 5);
WSANETWORKEVENTS NetworkEvents;
SocketArray[EventTotal] = Listen;
EventArray[EventTotal] = NewEvent;
EventTotal++;
char buffer[1024];
int len;
while(TRUE)
{
// Đợi tất cả c|c sự kiện
Index = WSAWaitForMultipleEvents(EventTotal,EventArray, FALSE,
WSA_INFINITE, FALSE);
Index = Index - WSA_WAIT_EVENT_0;
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
125
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Thí dụ (tiếp)
// Duyệt để tìm ra sự kiện n{o được b|o hiệu
for(i=Index; i < EventTotal ;i++)
{
Index = WSAWaitForMultipleEvents(1, &EventArray[i], TRUE, 1000,
FALSE);
if ((Index == WSA_WAIT_FAILED) || (Index == WSA_WAIT_TIMEOUT))
continue;
else
{
Index = i;
WSAResetEvent(EventArray[Index]);
WSAEnumNetworkEvents(
SocketArray[Index],
EventArray[Index],
&NetworkEvents);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
126
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Thí dụ (tiếp)
// Kiểm tra sự kiện FD_ACCEPT
if (NetworkEvents.lNetworkEvents & FD_ACCEPT)
{
if (NetworkEvents.iErrorCode[FD_ACCEPT_BIT] != 0)
{
printf("FD_ACCEPT failed with error %d\n",
NetworkEvents.iErrorCode[FD_ACCEPT_BIT]);
break;
}
// Chấp nhận kết nối mới
// cho v{o danh s|ch socket v{ sự kiện
Accept = accept(
SocketArray[Index],
NULL, NULL);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
127
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình WSAEventSelect
Thí dụ (tiếp)
if (EventTotal > WSA_MAXIMUM_WAIT_EVENTS)
{
printf("Too many connections");
closesocket(Accept);
break;
}
NewEvent = WSACreateEvent();
WSAEventSelect(Accept, NewEvent,
FD_READ | FD_WRITE | FD_CLOSE);
EventArray[EventTotal] = NewEvent;
SocketArray[EventTotal] = Accept;
EventTotal++;
printf("Socket %d connected\n", Accept);
}
...
• Viết chương trình chat đơn giản (client +server)
sử dụng mô hình WSAAsyncSelect. Có thể nhập và
hiển thị tiếng Việt.
• Viết chương trình chat đơn giản sử dụng mô hình
WSAEventSelect. Có thể nhập và(client+server)
hiển thị tiếng Việt.
Nội dung lưu trong xâu có kiểu wchar_t. Số lượng
byte gửi đi = chiều dài xâu * 2.
Bài tập
128
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
129
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped
Sử dụng cấu trúc OVERLAPPED chứa thông tin về thao tác vào ra.
Các thao tác vào ra sẽ trở về ngay lập tức và thông báo lại cho ứng dụng theo một
trong hai cách sau:
Event được chỉ ra trong cấu trúc OVERLAPPED.
Completion routine được chỉ ra trong tham số của lời gọi vào ra.
Các hàm vào ra sử dụng mô hình này:
WSASend
WSASendTo
WSARecv
WSARecvFrom
WSAIoctl
WSARecvMsg
AcceptEx
ConnectEx
TransmitFile
TransmitPackets
DisconnectEx
WSANSPIoctl
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
130
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped– Xử lý qua event
Cấu trúc OVERLAPPED
typedef struct WSAOVERLAPPED
{
DWORD Internal;
DWORD InternalHigh;
DWORD Offset;
DWORD OffsetHigh;
WSAEVENT hEvent;
} WSAOVERLAPPED, FAR * LPWSAOVERLAPPED
Internal, InternalHigh,Offset,OffsetHigh được sử dụng nội bộ trong WinSock
hEvent là đối tượng event sẽ được báo hiệu khi thao tác vào ra hoàn tất, chương trình
cần khởi tạo cấu trúc với một đối tượng sự kiện hợp lệ.
Khi thao tác vào ra hoàn tất, chương trình cần lấy kết quả vào ra thông qua hàm
WSAGetOverlappedResult
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
131
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped– Xử lý qua event
‒ Hàm WSAGetOverlappedResult
BOOL WSAGetOverlappedResult(
SOCKET s,
LPWSAOVERLAPPED lpOverlapped,
LPDWORD lpcbTransfer,
BOOL fWait,
LPDWORD lpdwFlags
);
s là socket muốn kiểm tra kết quả
lpOverlapped là con trỏ đến cấu trúc OVERLAPPED
lpcbTransfer là con trỏ đến biến sẽ lưu số byte trao đổi được
fWait là biến báo cho hàm đợi cho đến khi thao tác vào ra hoàn tất
lpdwFlags : cờ kết quả của thao tác
Hàm trả về TRUE nếu thao tác hoàn tất hoặc FALSE nếu thao tác chưa hoàn tất, có lỗi
hoặc không thể xác định.
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
132
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Xử lý qua event
– Tạo đối tượng event với WSACreateEvent.
– Khởi tạo cấu trúc OVERLAPPED với event vừa tạo.
– Gửi yêu cầu vào ra với tham số là cấu trúc OVERLAPPED vừa tạo, tham số
liên quan đến CompletionRoutine phải luôn bằng NULL.
– Đợi thao tác kết thúc qua hàm WSAWaitForMultipleEvents.
– Nhận kết quả vào ra qua hàm WSAGetOverlappedResult
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
133
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Thí dụ xử lý qua event
// Khởi tạo WinSock v{ kết nối đến 127.0.0.1:8888
OVERLAPPED overlapped; // Khai b|o cấu trúc OVERLAPPED
WSAEVENT receiveEvent = WSACreateEvent(); // Tạo event
memset(&overlapped,0,sizeof(overlapped));
overlapped.hEvent = receiveEvent;
char buff[1024]; // Bộ đệm nhận dữ liệu
WSABUF databuff; // Cấu trúc mô tả bộ đệm
databuff.buf = buff;
databuff.len = 1024;
DWORD bytesReceived = 0; // Số byte nhận được
DWORD flags = 0; / Cờ quy định c|ch nhận, bắt buộc phải có
while (1)
{
DWORD flags = 0;
// Gửi yêu cầu nhận dữ liệu
rc = WSARecv(s,&databuff,1,&bytesReceived,&flags,&overlapped,0);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
134
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Thí dụ xử lý qua event
if (rc == SOCKET_ERROR)
{
rc = WSAGetLastError();
if (rc != WSA_IO_PENDING)
{
printf("Loi %d !\n",rc);
continue;
}
};
rc = WSAWaitForMultipleEvents(1,&receiveEvent,TRUE,WSA_INFINITE,FALSE);
if ((rc == WSA_WAIT_FAILED)||(rc==WSA_WAIT_TIMEOUT)) continue;
WSAResetEvent(receiveEvent);
rc = WSAGetOverlappedResult(s,&overlapped,&bytesReceived,FALSE,&flags);
// Kiểm tra lỗi
// Hiển thị
buff[bytesReceived] = 0;
printf(buff);
}
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
135
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Xử lý Completion Routine
– Hệ thống sẽ thông báo cho ứng dụng biết thao tác vào ra kết thúc thông qua một
hàm callback gọi là Completion Routine
– Nguyên mẫu của hàm như sau
void CALLBACK CompletionROUTINE(
IN DWORD dwError, // M~ lỗi
IN DWORD cbTransferred, // Số byte trao đổi
IN LPWSAOVERLAPPED lpOverlapped, // Cấu trúc lpOverlapped
// tương ứng
IN DWORD dwFlags ); // Cờ kết quả thao t|c v{o ra
– WinSock sẽ bỏ qua trường event trong cấu trúc OVERLAPPED, việc tạo đối tượng
event và thăm dò là không cần thiết nữa.
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
136
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Xử lý Completion Routine
– Ứng dụng cần chuyển luồng sang trạng thái alertable ngay sau khi gửi yêu cầu vào
ra.
– Các hàm có thể chuyển luồng sang trạng thái alertable:
WSAWaitForMultipleEvents, SleepEx
– Nếu ứng dụng không có đối tượng event nào thì có thể sử dụng SleepEx
DWORD SleepEx(DWORD dwMilliseconds, // Thời gian đợi
BOOL bAlertable // Trạng th|i alertable
);
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
137
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Thí dụ Completion Routine
// Khai b|o c|c cấu trúc cần thiết
SOCKET s;
OVERLAPPED overlapped;
char buff[1024];
WSABUF databuff;
DWORD flags;
DWORD bytesReceived = 0;
Int rc = 0;
void CALLBACK CompletionRoutine( IN DWORD dwError,
IN DWORD cbTransferred,
IN LPWSAOVERLAPPED lpOverlapped,
IN DWORD dwFlags)
{
if (dwError != 0||cbTransferred==0) // Xử lý lỗi
{
closesocket(s);
return;
};
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
138
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Thí dụ Completion Routine
// Hiển thị x}u ra m{n hình
buff[cbTransferred]=0;
printf(buff);
// Khởi tạo lại cấu trúc overlapped v{ lại gửi tiếp yêu cầu nhận dữ liệu
memset(&overlapped,0,sizeof(overlapped));
flags = 0;
rc = WSARecv(s, &databuff, 1, &bytesReceived, &flags, &overlapped,
CompletionRoutine);
if (rc == SOCKET_ERROR)
{
rc = WSAGetLastError();
if (rc != WSA_IO_PENDING)
printf("Loi %d !\n",rc);
};
return;
}
3.4 C|c phương ph|p v{o ra
139
• Các mô hình vào ra của WinSock
• Mô hình Overlapped – Thí dụ Completion Routine
int _tmain(int argc, _TCHAR* argv[])
{
// Khởi tạo v{ kết nối đến 127.0.0.1:8888
// Khởi tạo cấu trúc overlapped
memset(&overlapped,0,sizeof(overlapped));
// Khởi tạo bộ đệm dữ liệu
databuff.buf = buff;
databuff.len = 1024;
// Gửi yêu cầu v{o ra
rc = WSARecv(s, &databuff,1,&bytesReceived,&flags,&overlapped,
CompletionRoutine);
// Xử lý lỗi
// Chuyển luồng sang trạng th|i alertable
while (1) SleepEx(1000,TRUE);
getch();
closesocket(s);
WSACleanup();
return 0;
}
File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_mang_chuong_3_windows_socket_luong_anh_h.pdf

