Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Kiểu, toán tử, lệnh If, Switch

Kết thúc bài học này bạn có khả năng

Hiểu rõ và sử dụng kiểu nguyên thủy, lớp bao

Chuyển đổi chuỗi sang kiểu nguyên thủy

Sử dụng lệnh try catch để bắt lỗi chuyển kiểu

Hiểu và sử dụng toán tử, xây dựng biểu thức

Sử dụng lệnh if

Sử dụng lệnh switch case

Biết cách tổ chức một chương trình

pdf 33 trang kimcuc 19420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Kiểu, toán tử, lệnh If, Switch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Kiểu, toán tử, lệnh If, Switch

Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Kiểu, toán tử, lệnh If, Switch
LẬP TRÌNH JAVA 1 
BÀI 2: KIỂU, TOÁN TỬ, LỆNH IF, SWITCH 
MỤC TIÊU 
Kết thúc bài học này bạn có khả năng 
Hiểu rõ và sử dụng kiểu nguyên thủy, lớp bao 
Chuyển đổi chuỗi sang kiểu nguyên thủy 
Sử dụng lệnh trycatch để bắt lỗi chuyển kiểu 
Hiểu và sử dụng toán tử, xây dựng biểu thức 
Sử dụng lệnh if 
Sử dụng lệnh switch case 
Biết cách tổ chức một chương trình 
KIỂU DỮ LIỆU NGUYÊN THỦY 
Kiểu dữ liệu nguyên thủy là 
kiểu được giữ lại từ ngôn ngữ 
C (ngôn ngữ gốc của Java) 
Có 8 kiểu dữ liệu nguyên thuỷ 
Ví dụ 
int a = 8; 
double b; 
KIỂU NGUYÊN THỦY 
Giá trị mặc định là giá trị sẽ được gán cho biến khi khai báo không khởi đầu 
giá trị cho biến 
GIÁ TRỊ HẰNG (LITERAL) 
Giá trị hằng là dữ liệu có kiểu là một trong các 
kiểu nguyên thuỷ 
 int i = 3; Kiểu int 
long l = 12L; Kiểu long 
float = 10.19F; Kiểu float 
QUI LUẬT ÉP KIỂU 
Đối với kiểu nguyên thủy, ép kiểu tự động xảy ra 
theo chiều mũi tên 
Ví dụ 
int a = 5; 
double b = 9.4; 
b = a; //ép kiểu tự động 
a = (int)b; //ép kiểu tường minh phần thập phân sẽ bị bỏ 
char 
short byte 
int long float double 
CHUYỂN CHUỖI SANG KIỂU NGUYÊN THỦY 
Xét biểu thức 1 
String a = “3”; 
String b = “4”; 
String c = a + b; 
=> c là ? 
Xét biểu thức 2 
int a = Integer.parseInt(“3”); 
int b = Integer.parseInt(“4”); 
int c = a + b; 
=> c là ? 
“34” 
7
SỬ DỤNG TRYCATCH ĐỂ KIỂM LỖI 
Xét trường hợp 
int a = scanner.nextInt(); 
hoặc 
int a = Integer.parseInt(s); 
Điều gì sẽ xảy ra khi người dùng nhập không 
phải số hoặc chuỗi s không phải là chuỗi chứa 
số 
Hãy sử dụng lệnh trycatch để kiểm soát các 
lỗi trên try{ 
int a = scanner.nextInt(); 
System.out.println(“Bạn đã nhập đúng”); 
} 
catch (Exception ex){ 
System.out.println(“Vui lòng nhập số !”); 
} 
LỚP BAO KIỂU NGUYÊN THỦY (WRAPPER) 
Tương ứng với mỗi kiểu 
nguyên thủy Java định 
nghĩa một lớp bao để 
bao giá trị của kiểu 
nguyên thủy tương ứng 
gọi là lớp bao kiểu 
nguyên thủy 
Rất nhiều hàm trong 
Java chỉ làm việc với đối 
tượng mà không làm 
việc với kiểu nguyên 
thủy 
byte 
short 
int 
long 
float 
double 
char 
boolean 
 Byte 
 Short 
 Integer 
 Long 
 Float 
 Double 
 Character 
 Boolean 
BAO (BOXING)/MỞ BAO(UNBOXING) 
Boxing là việc tạo đối tượng từ lớp bao để bọc 
giá trị nguyên thủy. 
Có 3 cách để bao giá trị nguyên thủy sau 
 Integer a = Integer.valueOf(5) // bao tường minh 
 Integer a = new Integer(5) // bao tường minh 
 Integer a = 5 // bao ngầm định 
Unboxing là việc mở lấy giá trị nguyên thủy từ 
đối tượng của lớp bao 
Có 2 cách mở bao để lấy giá trị nguyên thủy sau 
 int b = a.intValue() // mở bao tường minh 
 int b = a; // mở bao ngầm định 
BOXING/UNBOXING 
TOÁN TỬ & BIỂU THỨC 
TOÁN TỬ 
SỐ HỌC SO SÁNH LOGIC 
+, -, *, /, %, 
++, -- 
>, =, <=, 
==, != &&, ||, ! 
GÁN 
=, +=, -=, *=, 
/=, %= 
Biểu thức là sự kết hợp giữa toán tử và toán hạng. Kết quả 
của biểu thức là một giá trị. 
int x = 11 % 4; 
boolean a = 9 3; 
TOÁN TỬ SỐ HỌC 
Toán tử số học là các phép toán thao tác trên các 
số nguyên và số thực 
+ Tính tổng của 2 số 
- Tính hiệu của 2 số 
* Tính tích của 2 số 
/ Tích thương của 2 số 
% Thực hiện chia có dư của 2 số 
++ Tăng giá trị của biến lên 1 đơn vị 
-- Giảm giá trị của biến xuống 1 đơn vị 
TOÁN TỬ SO SÁNH 
Toán tử so sánh là các phép toán so sánh hai 
toán hạng 
== So sánh bằng 
> So sánh lớn hơn 
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng 
< So sánh nhỏ hơn 
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng 
!= So sánh khác 
TOÁN TỬ LOGIC 
Toán tử logic là các phép toán thao tác trên các 
toán hạng logic 
&& Trả về giá trị true khi tất cả biểu thức tham 
gia biểu thức có giá trị true 
|| Trả về giá trị true khi có 1 biểu thức tham gia 
biểu thức có giá trị là true 
! Lấy giá trị phủ định của biểu thức 
TOÁN TỬ ĐIỀU KIỆN 
Toán tử điều kiện là toán tử 3 ngôi duy nhất 
trong ngôn ngữ Java 
Cú pháp: 
 ? : 
Diễn giải: 
Nếu biểu thức có giá trị là true thì kết 
quả của biểu thức là , ngược lại là 
Ví dụ: tìm số lớn nhất của 2 số a và b 
 int a = 1, b = 9; 
 int max = a > b ? a : b; 
LỆNH IF 
Cú pháp 
if(>) 
{ 
 > 
} 
Diễn giải: 
Nếu điều kiện có giá trị true thì công việc được thực 
hiện 
LỆNH IF 
Ví dụ: 
double diem = 4; 
if (diem >= 5) { 
 System.out.println(“Đậu”); 
} 
Diễn giải: 
Đoạn mã trên không xuất gì ra màn hình cả vì biểu 
thức điều kiện diem >= 5 có giá trị false 
DEMO 
 Nhập số từ bàn phím. 
Nếu số dương thì tính và xuất căn bậc 2 
của số đó ra màn hình 
LỆNH IFELSE 
Cú pháp 
if (>) 
{ 
> 
} 
else 
{ 
> 
} 
Diễn giải 
Nếu điều kiện có giá trị true thì công việc 1 được 
thực hiện, ngược lại công việc 2 được thực hiện 
LỆNH IFELSE 
Ví dụ 
double diem = 4; 
if (diem < 5) { 
System.out.println(“Rớt”); 
} 
else { 
System.out.println(“Đậu”); 
} 
Diễn giải: 
Đoạn mã trên xuất chữ “Rớt” ra màn hình vì điều kiện 
diem < 5 có giá trị là true. 
DEMO 
Nhập số từ bàn phím. 
Nếu số dương thì tính và xuất căn bậc 2 
của số đó ra màn hình, ngược lại thì 
thông báo lỗi 
NHIỀU LỆNH IF 
Cú pháp 
if (>){ 
 > 
} 
else if (>){ 
 > 
} 
else { 
 > 
} 
Diễn giải 
Chương trình sẽ kiểm tra từ điều kiện 1 đến N nếu gặp 
điều kiện i đầu tiên có giá trị true thì sẽ thực hiện công 
việc i, ngược lại sẽ thực hiện công việc N+1 
NHIỀU LỆNH IF 
Ví dụ 
double delta = Math.pow(b, 2) – 4 * a * c; 
if(delta < 0) { 
System.out.println(“Vô nghiệm”); 
} 
else if(delta == 0) { 
System.out.println(“Nghiệm kép”); 
} 
else { 
System.out.println(“2 nghiệm”); 
} 
Diễn giải 
Đoạn mã trên biện luận và giải phương trình bậc 2 
DEMO 
Tính thuế thu nhập mô tả slide sau 
TÍNH THUẾ THU NHẬP 
Viết chương trình tính thuế thu nhập. Giả sử thu 
nhập gồm lương và thưởng 
Thuế thu nhập được tính như sau 
Dưới 9 triệu: không đóng thuế 
Từ 9 đến 15 triệu: thuế 10% 
Từ 15 đến 30 triệu: 15% 
Trên 30 triệu: 20% 
LỆNH SWITCH 
 Cú pháp 
switch (>) 
{ 
case >: 
// Công việc 1 
break; 
case >: 
// Công việc 2 
break; 
default: 
// Công việc N+1 
break; 
} 
 Diễn giải 
 So sánh giá trị của biểu thức switch với giá trị của các case. Nếu bằng với giá 
trị của case nào thì sẽ thực hiện công việc của case đó, ngược lại sẽ thực 
hiện công việc của default. 
 Nếu công việc của case không chứa lệnh break thì case tiếp sau sẽ được 
thực hiện 
 default là tùy chọn 
VÍ DỤ LỆNH SWITCH 
double a = 5, b = 7, c = -1; 
char op = ‘+’; 
switch(op){ 
case ‘+’: 
c = a + b; 
break; 
case ‘-’: 
c = a - b; 
break; 
case ‘x’: 
case ‘:’: 
System.out.println(“Đang xây dựng”); 
break; 
default: 
System.out.println(“Vui lòng chọn +, -, x và :”); 
break; 
} 
Không có break 
DEMO 
Nhập tháng và năm từ bàn phím. 
Xuất số ngày của tháng đã nhập. 
TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH 
Hiển thị thực đơn chính 
của chương trình 
THIẾT KẾ THỰC ĐƠN 
Thoát ứng dụng 
Gọi phương thức thực 
hiện phép trừ 
Gọi phương thức thực 
hiện phép cộng 
DEMO 
Tổ chức chương trình trên 
bằng cách đổi ifelse sang switchcase 
TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC 
Kiểu nguyên thủy 
Qui luật ép kiểu nguyên thủy 
Lớp bao giá trị kiểu nguyên thủy 
Boxing/Unboxing 
Chuyển đổi kiểu dữ liệu 
Toán tử và biểu thức 
Lệnh if 
Lệnh switch case 
Tổ chức chương trình 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_java_bai_2_kieu_toan_tu_lenh_if_switch.pdf