Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 6: Tích hợp hibernate

Hibernate là framework hỗ trợ lập trình với CSDL

trong các ứng dụng Java được ưa chuộng nhất

hiện nay.

Hibernate đóng vai trò là tầng trung gian giữa

các đối tượng và CSDL để điều khiển các công

việc quản lý lưu trữ trạng thái của các đối tượng

đó dựa trên cơ sở ánh xạ.

Hibernate ánh xạ các lớp thực thể vào các bảng

của CSDL quan hệ thông qua XML hoặc

annotation.

Hibernate trong suốt với ngôn ngữ SQL, nó sử

dụng HQL để truy vấn đối tượng.

Truy vấn các thực thể kết hợp một cách dễ dàng

thông qua mối quan hệ giữa các thực thể.

Hibernate không những ổn định, tin cậy mà còn

giúp giảm giảm thiểu công việc của người lập

trình CSDL.

pdf 50 trang kimcuc 8060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 6: Tích hợp hibernate", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 6: Tích hợp hibernate

Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 6: Tích hợp hibernate
LẬP TRÌNH JAVA 5
BÀI 6: TÍCH HỢP HIBERNATE
MỤC TIÊU
Hiểu Hibernate
Cấu tình tích hợp Hibernate
Ánh xạ thực thể
Lập trình Hibernate
Truy vấn
Thao tác
Hiểu thêm ngôn ngữ HQL
GIỚI THIỆU HIBERNATE
Hibernate là framework hỗ trợ lập trình với CSDL 
trong các ứng dụng Java được ưa chuộng nhất
hiện nay.
Hibernate đóng vai trò là tầng trung gian giữa
các đối tượng và CSDL để điều khiển các công
việc quản lý lưu trữ trạng thái của các đối tượng
đó dựa trên cơ sở ánh xạ.
GIỚI THIỆU HIBERNATE
Hibernate ánh xạ các lớp thực thể vào các bảng
của CSDL quan hệ thông qua XML hoặc
annotation.
Hibernate trong suốt với ngôn ngữ SQL, nó sử
dụng HQL để truy vấn đối tượng.
Truy vấn các thực thể kết hợp một cách dễ dàng 
thông qua mối quan hệ giữa các thực thể.
Hibernate không những ổn định, tin cậy mà còn
giúp giảm giảm thiểu công việc của người lập 
trình CSDL.
HỖ TRỢ CSDL
Hibernate hỗ trợ hầu hết các CSDL phổ thông
nhất hiện nay
HSQL Database Engine
DB2/NT
MySQL
PostgreSQL
FrontBase
Oracle
Microsoft SQL Server Database
Sybase SQL Server
Informix Dynamic Server
CÁC THÀNH PHẦN HIBERNATE
Ứng dụng Java 
chỉ làm việc với
các đối tượng
Hibernate có
trách nhiệm
chuyển đối các
đối tương vào
các CSDL và
ngược lại
CÁC THÀNH PHẦN HIBERNATE
Configuration: được sử dụng để quản lý thông
tin cấu hình kết nối đến CSDL và ánh xạ thực thể
vào CSDL.
SessionFactory: cho phép sản sinh ra nhiều
session khác nhau từ thông tin cấu hình.
Session: là một phiên làm việc được tạo từ
SessionFactory
Transaction: sử dụng để điều khiển các giao dịch
làm thay đổi dữ liệu
Query: sử dụng để thực hiện truy vấn đối tượng
Criteria: sử dụng để xây dựng câu lệnh truy vấn
bằng lập trình thay cho câu lệnh HQL hay SQL.
THƯ VIỆN
Trong số các thư viện này
thì sqljdbc4.jar là JDBC 
driver làm việc với SQL 
Server.
Nếu bạn muốn làm việc
với một CSDL cụ thể nào
đó (Oracle, MySQL, 
DB2...) thì phải bổ sung 
JDBC driver tương ứng
với CSDL đó vào ứng
dụng của bạn.
CẤU HÌNH TÍCH HỢP HIBERNATE
Để tích hợp Hibernate vào Spring bạn cần cấu hình
3 bean
 org.springframework.jdbc.datasource.DriverManagerDataSource
Kết nối đến CSDL
 org.springframework.orm.hibernate4.LocalSessionFactoryBean
Tạo session factory từ kết nối CSDL
 org.springframework.orm.hibernate4.HibernateTransactionManager
Quản lý transaction
CẤU HÌNH DATASOURCE
DataSource khai báo các thông số kết nối đến CSDL 
sẽ được sử dụng bởi SessionFactory
Các thông số kết nối CSDL
 JDBC Driver trong môn học này sử dụng SQL Server
Server nơi cài đặt SQL Server
Username và password đăng nhập vào CSDL thông qua 
TCP/IP.
Chú ý: phải kích hoạt kết nối TCP/IP cho CSDL SQL 
Server
CẤU HÌNH SESSIONFACTORY
SessionFactory sẽ được tiêm vào Controller khi làm
việc với Hibernate
Phải tiêm data source đã khai báo trước đó vào session 
factory thông qua XML
Chỉ ra package nơi chứa các entity class ánh xạ vào các
bảng trong CSDL
CẤU HÌNH TRANSACTION
TransactionManager được Spring nạp vào để
quản lý transaction tự động.
Spring sẽ tự tạo một session và commit hoặc
rollback tự động để tăng hiệu suất trong việc xử
lý thao tác CSDL
 sẽ cho phép bạn sử dụng
transaction thông qua việc khai báo
@Transaction
DEMO
Chạy Java5.sql tạo CSDL mẫu
Giải thích file cấu hình tích hợp hibernate
ÁNH XẠ THỰC THỂ
Ánh xạ là sự mô tả việc kết hợp giữa 
Lớp Entity và bảng
Các trường và các cột trong bảng
Thực thể kết với Relationship
Hibernate chấp nhận 2 phương pháp ánh xạ
Sử dụng XML
Sử dụng Annotation. Trong môn học này sử dụng
Annotation
CSDL MẪU
Tài khoản người
sử dụng
Thông tin sinh
viên
Thông tin 
chuyên ngành
MÔ HÌNH THỰC THỂ
User
-id: String
-fullname: String
-password: String
-photo: String
-email: String
+getters
+setters
Major
-id: String
-name: String
-students: Collection
+getters
+setters
Student
-id:Integer
-fullname: String
-gender: Boolean
-birthday: Date
-mark: Double
-major: Major
+getters
+setters
1 *
Nhiều thực thể
Student kết hợp với
một thực thể Major
Một thực thể Student 
kết hợp với 1 thực thể
Major
XÂY DỰNG LỚP THỰC THỂ USER
@Entity đánh dấu lớp thực thể
@Table ánh xạ thực thể với bảng
@Column ánh xạ trường với cột
@Id đánh dấu trường ánh xạ với
cột khóa chính
QUI ƯỚC ÁNH XẠ
Có thể bỏ @Table nếu tên
lớp thực thể và tên bảng
giống nhau
Có thể bỏ @Column nếu tên
trường và tên cột giống nhau
Nếu muốn một trường
không ánh xạ vào một cột
nào cả hãy sử dụng modifier 
transient
Tất cả các trường phải có
getter/setter.
XÂY DỰNG THỰC THỂ STUDENT
Trường id ánh xạ
với cột tự tăng
Dữ liệu kiểu
thời gian
Thay khóa ngoại
bằng thực thể
kết hợp (N-1)
Chú ý sử dụng kiểu dữ liệu hợp lý
CÁC ANNOTATION ÁNH XẠ
ÁNH XẠ THỰC THỂ KẾT HỢP
1-N: một ngành có nhiều sinh viên
Sử dụng @OneToMany
N-1: nhiều sinh viên thuộc một
ngành
Sử dụng @ManyToOne và
@JoinColumn
ÁNH XẠ THỰC THỂ KẾT HỢP 1-N
@OneToMany(mappedBy, fetch)
mappedBy chỉ ra tên trường thực thể kết hợp
fetch chế độ nạp kèm thực thể kết hợp khi thực thể
chính được nạp vào bộ nhớ.
FetchType.LAZY: không nạp kèm thực thể kết hợp
FetchType.EAGER: nạp kèm thực thể kết hợp
DEMO
Giải thích các entity class:
User, Major và Student
LẬP TRÌNH JAVA 5
PHẦN 2
LẬP TRÌNH HIBERNATE
Trước khi lập trình hibernate bạn phải tiêm
SessionFactory vào @Controller bằng cách sử
dụng @Autowired
Trong môi trường Spring bạn có thể sử dụng
session được tạo sẵn
(factory.getCurrentSession()) hoặc mở một
session mới (factory.openSession())
Nếu sử dụng session được mở sẵn thì Spring tự
động commit và rollback, tuy nhiên bạn phải
khai báo thêm với @Transactional
Đối với session tạo mới thì bạn phải commit, 
rollback và đóng lại khi không cần nữa.
MÔ HÌNH LẬP TRÌNH HIBERNATE
Tiêm SessionFactory vào trước
khi lập trình Hibernate
Session mới nên sử dụng
trong thao tác thực thể (save, 
update, delete)
Session được mở sẵn nên
được sử dụng trong truy vấn
thực thể. 
Chú ý: đính kèm
@Transactional có thể đặt
trên Controller để áp dụng
cho tất cả các phương thức
action
TRUY VẤN THỰC THỂ
Lấy session được Spring tạo sẵn
Session session = factory.getCurrentSession();
Tạo đối tượng Query
String hql = "FROM Major";
Query query = session.createQuery(hql);
Chú ý: HQL là câu lệnh truy vấn đối tượng. Trong đó
chỉ có thực thể và thuộc tính mà không có bảng và cột
Truy vấn danh sách đối tượng
List list = query.list();
DEMO
Giải thích user/list.htm
TRUY VẤN CÓ THAM SỐ
Tham số bắt đầu bởi dấu hai chấm (:)
Query.setParameter(name, value) được sử dụng
để cấp giá trị cho các tham số trước khi thực
hiện truy vấn
TRUY VẤN PHÂN TRANG
Truy vấn phân trang là truy vấn một đoạn đối
tượng từ kho dữ liệu
Query.setFirstResult(startIndex) chỉ ra vị trí bắt
đầu truy vấn
Query.setMaxResults(size) chỉ ra số thực thể tối
đa truy vấn được
TRUY VẤN MỘT SỐ THUỘC TÍNH
Sử dụng mệnh đề SELECT để chọn một số thuộc
tính
Kết quả nhận được là danh dách mảng đối
tượng. Số phần tử trong mảng là số các thuộc
tính truy vấn trong mệnh đề SELECT.
DEMO
Giải thích report/by-major.htm
TRUY VẤN MỘT GIÁ TRỊ
Hql1 và hql2 là 2 câu lệnh chỉ cho 1 giá trị
Sử dụng phương thức query.uniqueResult() sau
đó ép sang kiểu thích hợp để nhận kết quả.
TRUY VẤN MỘT THỰC THỂ
Nếu bạn chỉ có Id thì sử dụng phương thức
session.get(Class, Id) để nạp thực thể từ CSDL
Nếu bạn đang có một đối tượng và muốn nạp lại
thông tin từ CSDL thì sử dụng phương thức
session.refresh(Object)
DEMO
Giải thích
+ user/detail/id.htm
+ user/login.htm
THAO TÁC THỰC THỂ
Thao tác thực thể là làm thay đổi dữ liệu trong
các thực thể như thêm, sửa, xóa.
Hibernate cần phải sử dụng transaction để điều
khiển các hành động này Mở một session mới
Bắt đầu điều khiển transaction
Chấp nhận thay đổi dữ liệu
Hủy bổ thay đổi dữ liệu
Đóng session
Các hoạt động thao tác dữ liệu
THÊM MỚI
CẬP NHẬT
XÓA
DEMOGiải thích+ user/register.htm
+ user/change.htm
+ user/delete.htm
+ MajorController
+ StudentController
NGÔN NGỮ HQL
HQL (Hibernate Query Language) được thiết kế
để truy vấn đối tượng được ánh xạ vào CSDL 
quan hệ
HQL trong suốt CSDL – có thể sử dụng để truy
vấn bất kỳ CSDL nào mà không cần thay đổi mã
truy vấn.
HQL gần giống với SQL tuy nhiên nó sử dụng
Thực thể thay bảng
Thuộc tính thay cột
Toán tử và hàm của hibernate nhiều hơn SQL và tập
trung vào xử lý đối tượng
Khi học HQL người ta chỉ chú trọng vào việc truy
vấn vì thao tác đã có API đảm trách.
TRUY VẤN ĐỐI TƯỢNG
HQL cũng cho phép sử dụng JOIN nhưng thông
thường người ta sử dụng thực thể kết hợp thay
cho JOIN.
SELECT 
FROM 
WHERE 
GROUP BY 
HAVING 
ORDER BY 
NGÔN NGỮ HQL
 FROM – Tất cả thực thể
FROM Course
FROM Course as c
FROM Course c
WHERE – Lọc theo điều kiện
FROM Course WHERE name LIKE ‘Nguyễn%’
FROM Course WHERE schoolfee BETWEEN 100 AND 250
FROM Product WHERE description IS NOT NULL
FROM Product p WHERE p.category.id IN (1, 3, 5, 7)
SELECT – Một số thuộc tính
SELECT name, schoolfee FROM Course
SELECT c.name, c.schoolfee FROM Course c
NGÔN NGỮ HQL
Sắp xếp
FROM Course ORDER BY startDate DESC, schoolfee
Thống kế
SELECT AVG(unitPrice), MAX(discount) FROM Product 
p GROUP BY p.category
SELECT AVG(unitPrice), MAX(discount) FROM Product 
p GROUP BY p.category HAVING AVG(unitPrice) > 
100
NGÔN NGỮ HQL – TOÁN TỬ
Toán tử
Số học:+, -, *, /
So sánh:=, >=, , !=
Logic:AND, OR, NOT
Toán tử đặc biệt: 
NOT
IN, 
BETWEEN
IS NULL
LIKE
IS EMPTY
NGÔN NGỮ HQL - HÀM
Tổng hợp thống kê
avg(...), sum(...), min(...), max(...)
count(*)
count(...), count(distinct ...), count(all...)
Xử lý chuỗi
concat(...,...): ghépchuỗi
substring(): lấy chuỗi con
trim(): cắt bỏ ký tự trắng 2 đầu chuỗi
lower(): chuyển in thường
upper(): chuyển in hoa
length(): lấy đội dài chuỗi
locate(): tìm vị trí chuỗi con
NGÔN NGỮ HQL - HÀM
Hàm xử lý thời gian
current_date(): lấy ngày, tháng năm
current_time(): lấy giờ, phút và giây
current_timestamp(): lấy ngày giờ
second(...): lấy giây
minute(...): lấy phút
hour(...): lấy giờ trong ngày
day(...): lấy ngày trong tháng
month(...): lấy tháng
year(...): lấy năm
NGÔN NGỮ HQL - HÀM
Các hàm khác
abs(): lấy giá trị tuyệt đối
sqrt(): tính căn bậc 2
str(): chuyển số/ngày sang chuỗi
cast(... as ...): ép kiểu
TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu Hibernate
Cấu hình tích hợp Hibernate vào môi trường
Spring
Ánh xạ thực thể
Lập trình Hibernate
Truy vấn
Thao tác
Tham khảo thêm ngôn ngữ HQL

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_java_5_bai_6_tich_hop_hibernate.pdf