Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 4: EL và JSTL

EL là sự rút ngắn tuyệt vời trong việc viết mã làm

việc với các attribute đặt trong các scope (page,

request, session và application)

EL được giới thiệu trong phiên bản JSP 2.0

Trong phần này chúng ta nghiên cứu sử dụng EL

để truy xuất

Attribute trong các scope

Thuộc tính của bean

Phần tử trong Collection

Phần tử trong Map

Tham số, cookie và header

pdf 36 trang kimcuc 18040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 4: EL và JSTL", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 4: EL và JSTL

Bài giảng Lập trình Java 5 - Bài 4: EL và JSTL
LẬP TRÌNH JAVA 5
BÀI 4: EL & JSTL
MỤC TIÊU
Nắm vứng kỹ thuật lập trình giao diện trong JSP
Expression Language (EL)
Java Standard Tag Library (JSTL)
EXPRESSION LANGUAGE
EL là sự rút ngắn tuyệt vời trong việc viết mã làm
việc với các attribute đặt trong các scope (page, 
request, session và application)
EL được giới thiệu trong phiên bản JSP 2.0
Trong phần này chúng ta nghiên cứu sử dụng EL 
để truy xuất
Attribute trong các scope
Thuộc tính của bean
Phần tử trong Collection 
Phần tử trong Map
Tham số, cookie và header
EXPRESSION LANGUAGE
Cú pháp:
${}
 là một biểu thức cho một giá trị được
kết xuất tại vị trí đặt biểu thức EL.
Trong biểu thức này có thể có thể chứa attribute, 
parameter, cookie hay header
Vídụ:
${salary*2}: nhân đôi giá trị của attribute salary và kết
xuất giá trị của biểu thức
${sessionScope[‘salary']}: kết xuất giá trị của
attribute là salary đặt trong session
${param.salary}: kết xuất giá trị của tham số salary
VÍ DỤ EL
@RequestMapping(“/el/demo1”)
public String sayHello(ModelMap model, HttpSession session){
session.setAttribute(“name”, “Tèo”);
model.addAttribute(“salary”, 2000)
}
name: ${name}
salary: ${salary}
requestScope.name: ${requestScope.name}
requestScope.salary: ${requestScope.salary}
sessionScope.name: ${sessionScope.name}
sessionScope.salary: ${sessionScope.salary}
SCOPE API
Như đã biết trong JSP có 4 scope chia sẻ dữ liệu
Page: pageScope
Request: requestScope
Session: sessionScope
Application: applicationScope
Scope API gồm
setAttribute(name, value)
getAttribute(name)
removeAttribute(name)
getAttributeNames()
Các phương thức này vẫn hữu dụng với viết mã Java. Tuy
nhiên trong JSP, theo phong cách mới thì lập trình viên sử
dụng EL và JSTL.
TRUY XUẤT ATTRIBUTE
Các biểu thức EL sau đây sẽ kết xuất attribute x 
đặt trong scope cụ thể
${pageScope[‘x’]} hoặc ${pageScope.x}
${requestScope[‘x’]} hoặc ${requestScope.x}
${sessionScope[‘x’]} hoặc ${sessionScope.x}
${applicationScope[‘x’]} hoặc ${applicationScope.x}
Biểu thức EL sau đây sẽ truy tìm và kết xuất giá
trị của attribute message trong tất cả Scope
${message}
Trình tự tìm kiếm attribute message là
pageScope->requestScope->sessionScope->applicationScope
Nếu tìm thấy thì dừng lại, ngược lại cho giá trị rỗng
TRUY XUẤT THUỘC TÍNH CỦA BEAN
Nếu attribute là một bean thì EL cho phép truy
xuất các thuộc tính một cách đơn giản
Lớp JavaBean là lớp
Phải khai báo là public
Có Constructor mặc định không tham số
Đọc/ghi dữ liệu thông qua phương thức getter/setter
Cú pháp truy xuất thuộc tính bean:
${bean.property}
Kết xuất giá trị của thuộc tính property của attribute bean. Có
nghĩa là kết xuất kết quả của phương thức bean.getProperty()
Vídụ:
${student.mark} ~ xuất student.getMark()
VÍ DỤ TRUY XUẤT THUỘC TÍNH BEAN
@RequestMapping(“/el/demo2")
public String demo2(ModelMap model) {
Student student = new Student("Phương", 10.0, "APP");
model.addAttribute("student", student);
return "el/demo2";
}
name: ${student.name}
mark: ${student.mark}
TRUY XUẤT MẢNG VÀ TẬP HỢP
Nếu attribute là mảng hoặc tập hợp thì EL cho
phép sử dụng chỉ số để truy xuất các phần tử.
@RequestMapping(“/el/demo3")
public String demo3(ModelMap model) {
List list = new ArrayList();
list.add("Phương");
list.add("Cường");
model.addAttribute("items", list);
return "el/demo3";
}
${items[0]}
${items[1]}
TRUY XUẤT MAP
Nếu attribute là Map thì EL cho phép sử dụng 
key để truy xuất các phần tử.
@RequestMapping("demo3")
public String demo3(ModelMap model) {
Map map = new HashMap();
map.put("name", "Phương");
map.put("mark", 9.5);
model.addAttribute("student", map);
return "el/demo3";
}
${student[‘name’]}
${student.mark}
Chú ý: Có 2 cách truy xuất
1. Map[key]
2. Map.key
DEMO
Giải thích el/demo1-4.htm
TRUY XUẤT PARAMETER, COOKIE
Với EL, bạn có thể truy xuất tham số và cookie 
trong JSP một cách đơn giản
Truy xuất tham số
${param[]}
Hoặc ${param.}
Truy xuất cookie
${cookie[].value}
Hoặc ${cookie..value}
Ví dụ
${param.salary}

DEMO
Giải thích el/login.htm
LẬP TRÌNH JAVA 5
PHẦN 2
JAVA STANDARD TAG LIBRARY
JSTL là bộ thư viện thẻ chuẩn được bổ sung với 
mục đích tối ưu lập trình giao diện trong JSP
Các thư viện cần thiết cho JSTL gồm
jstl-api.jar
jstl-impl.jar
Trong JSTL có rất nhiều bộ thẻ để xử lý các vấn 
đề khác nhau
Core: chứa các thẻ lệnh điều khiển cơ bản
Format: chứa các thẻ định dạng và đa ngôn ngữ
Xml: chứa các thẻ xử lý xml
Sql: chứa các thẻ làm việc với CSDL
Function: cung cấp các hàm hỗ trợ cho EL
JAVA STANDARD TAG LIBRARY
Trong phạm vi môn học này, các bạn sẽ sử dụng các
bộ thẻ sau
Thư viện cơ bản (core)
Thư viện định dạng (format)
Thư viện hàm (function)
THƯ VIỆN CORE
Core chứa các thẻ thay thế các lệnh cơ bản trong
Java để phù hợp với lập trình giao diện theo cú
pháp thẻ.

Tương tự lệnh if trong java

Tương tự ifelse ifelse trong java

Tương tự for-each trong java

Tương tự: .setAttribute() trong java

Tương tự .removeAttribute() trong java
THẺ 
Cú pháp
}”>Nội dung
Nội dung sẽ được kết xuất nếu điều kiện có giá trị là true
Ví dụ
THẺ 
Cú pháp
}”>Nội dung 1
}”>Nội dung 2
Nội dung N+1
Diễn giải
Xét các điều kiện từ trên xuống, nếu điều kiện thứ i 
đúng thì kết xuất Nội dung i. Nếu không có điều kiện
nào thỏa mãn thì kết xuất nội dung thứ N+1 
().
VÍ DỤ 
THẺ 
Cú pháp
<c:forEach
var=“biến chứa phần tử hiện tại” 
items=“tập hợp các phần tử” 
begin=“vị trí của phần tử bắt đầu mặc định là 0” 
end=“vị trí của phần tử cuối cùng mặc định là vị trí
phần tử cuối cùng” 
varStatus=“biến trạng thái”>
Nội dung
Diễn giải
Duyệt các phần tử từ vị trí begin đến end trong tập
hợp items. Var sẽ nắm phần tử hiện tại còn varStatus
sẽ nắm thông tin trạng thái của phần tử hiện tại.
VÍ DỤ 1 - 
Vòng lặp trên sẽ kết xuất
Hello World
Hello World
Hello World
Hello World
Hello World
Hello World
VÍ DỤ 2 - 
Ví dụ trên sẽ kết xuất thông tin của các phần tử từ
10 đến 25 trong tập hợp products. Mỗi phần từ sẽ
xuất vị trí và tên sản phẩm:
Vị trí: 10
Tên hàng hóa: Abc
Vị trí: 11
Tên hàng hóa: Xyz

VÍ DỤ 3 - 
 & 
 được sử dụng để tạo một attribute 
tương tự .setAttribute(“name”, “value”)
trong java
Cú pháp

value
được sử dụng để xóa một attribute 
tương tự .removeAttribute(“name”)
trong java
Cú pháp

DEMO
Giải thích
+ jstl/core-if.htm
+ jstl/core-choose.htm
+ jstl/core-foreach.htm
THƯ VIỆN ĐỊNH DẠNG
Định dạng số
 
Value: số cần định dạng
Type: kiểu định dạng
Ví dụ
Định dạng thời gian
 
Value: thời gian cần định dạng
Pattern: mẫu định dạng thời gian
Ví dụ
VÍ DỤ ĐỊNH DẠNG
VÍ DỤ ĐỊNH DẠNG
DEMO
Giải thích
+ jstl/format.htm
THƯ VIỆN HÀM
JSTL cung cấp tập các hàm hỗ trợ xử lý cho biểu
thức EL. Các hàm này tập trung xử lý chuỗi và
tập hợp.
Ví dụ 1:
${fn:substring(0, 100, description)}
Ví dụ này chỉ hiển thị 100 ký tự đầu tiên của attribute 
description
Ví dụ 2:
Người này họ Nguyễn
Ví dụ này kiểm tra attribute fullname có phải bắt đầu
bởi chữ “Nguyễn ” hay không
THƯ VIỆN HÀM
THƯ VIỆN HÀM
TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC
EL
Truy xuất attribute trong các scope
Truy xuất thuộc tính bean
Truy xuất phần tử mảng và tập hợp
Truy xuất phần tử của map
Truy xuất tham số, cookie
JSTL
Core
Format
Function

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_java_5_bai_4_el_va_jstl.pdf