Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 2: Java cơ bản - Trịnh Thành Trung

Java platform

• Java Platform – nền tảng Java

• Được xây dựng để phát triển các ứng

dụng và phân phối trên môi trường đa

nền (các HĐH, điện thoại, thiết bị

nhúng, enterprise server )

• Sử dụng ngôn ngữ Java (và một số

ngôn ngữ khác)

• Tránh nhầm lẫn với ngôn ngữ lập

trình Java6

Java platform

• Các thành phần của Java Platform

• Các API

• Java Platform cung cấp các API để lập trình viên không cần

phải sử dụng các API của HĐH

• Java Virtual Machine (JVM)

• Có thể chạy trên các software platform khác hoặc trực tiếp

trên phần cứng

• Mỗi một platform sử dụng một JVM riêng7

Mô hình biên dịch của Java

• Mô hình biên dịch

của Java platform

• Mã nguồn được biên

dịch thành Java bytecode; sau đó được

thông dịch trên JVM

thành các mã lệnh thực

thi bởi trình thông dịch

Just-In-Time (JIT)

pdf 60 trang kimcuc 7020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 2: Java cơ bản - Trịnh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 2: Java cơ bản - Trịnh Thành Trung

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 2: Java cơ bản - Trịnh Thành Trung
Bài 2 
Java cơ bản 
Trịnh Thành Trung 
trungtt@soict.hust.edu.vn 
Nội dung 
1. Giới thiệu về Java 
2. Định danh 
3. Các kiểu dữ liệu 
4. Toán tử 
5. Cấu trúc điều khiển 
6. Mảng 
Giới thiệu về Java 
1 
4 
Ngôn ngữ lập trình Java 
• Ngôn ngữ lập trình 
Java được phát triển 
vào năm 1991 bởi 
Sun Microsystems 
(nay là Oracle) 
• Tiêu chí phát triển: 
"Write Once, Run 
Anywhere" 
5 
Java platform 
• Java Platform – nền tảng Java 
• Được xây dựng để phát triển các ứng 
dụng và phân phối trên môi trường đa 
nền (các HĐH, điện thoại, thiết bị 
nhúng, enterprise server) 
• Sử dụng ngôn ngữ Java (và một số 
ngôn ngữ khác) 
• Tránh nhầm lẫn với ngôn ngữ lập 
trình Java 
6 
Java platform 
• Các thành phần của Java Platform 
• Các API 
• Java Platform cung cấp các API để lập trình viên không cần 
phải sử dụng các API của HĐH 
• Java Virtual Machine (JVM) 
• Có thể chạy trên các software platform khác hoặc trực tiếp 
trên phần cứng 
• Mỗi một platform sử dụng một JVM riêng 
7 
Mô hình biên dịch của Java 
• Mô hình biên dịch 
của Java platform 
• Mã nguồn được biên 
dịch thành Java byte-
code; sau đó được 
thông dịch trên JVM 
thành các mã lệnh thực 
thi bởi trình thông dịch 
Just-In-Time (JIT) 
8 
Cú pháp cơ bản 
• Là ngôn ngữ lập trình phân biệt chữ hoa, chữ 
thường (case-sensitive) 
• Cú pháp tương tự C/C++ 
9 
Cài đặt 
• Cài Java Development Kit (JDK) 
• 
ds 
• Cài IDE 
• Notepad / Notepad++ (https://notepad-plus-plus.org) 
• Eclipse ( 
• NetBeans ( 
• IntelliJ IDEA ( 
Định danh 
Identifier 
2 
11 
Định danh 
• Mỗi đối tượng là duy nhất, dù trạng thái của nó 
có thể giống các đối tượng khác 
MARTHA!!! 
12 
Định danh 
• Định danh: 
• Xâu ký tự thể hiện tên các biến, các 
phương thức, các lớp và nhãn 
• Quy định với định danh: 
• Các ký tự có thể là chữ số, chữ cái, '$' 
hoặc ‘_’ 
• Tên không được phép: 
• Bắt đầu bởi một chữ số 
• Trùng với từ khóa 
• Phân biệt chữ hoa chữ thường 
• Yourname, yourname, YourName và 
yourName là 4 định danh khác nhau 
13 
Quy ước đặt tên 
• Quy ước với định danh (naming convention): 
• Bắt đầu bằng chữ cái 
• Gói (package): tất cả sử dụng chữ thường 
• theexample 
• Lớp (Class): viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ ghép lại 
• TheExample 
• Phương thức/thuộc tính (method/field): Bắt đầu bằng 
chữ thường, viết hoa chữ cái đầu tiên trong các từ còn lại 
• theExample 
• Hằng (constants): Tất cả viết hoa 
• THE_EXAMPLE 
14 
Các từ khóa 
• Literals 
 null true false 
• Từ khóa (keyword) 
 abstract assert boolean break byte case 
catch char class continue default do double 
else extends final finally float for if 
implements import instanceof int interface 
long native new package private protected 
public return short static strictfp super 
switch synchronized this throw throws 
transient try void volatile while 
• Từ dành riêng (reserved for future use) 
 byvalue cast const future generic goto inner 
operator outer rest var volatile 
Các kiểu dữ liệu 
integer, float, char, boolean, String 
3 
16 
Các kiểu dữ liệu 
• Trong Java kiểu dữ liệu được chia thành 
hai loại: 
• Kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive) 
• Số nguyên (integer) 
• Số thực (float) 
• Ký tự (char) 
• Giá trị logic (boolean) 
• Kiểu dữ liệu tham chiếu (reference) 
• Mảng (array) 
• Đối tượng (object) 
17 
Kiểu dữ liệu nguyên thủy 
• Mọi biến đều phải khai báo một kiểu 
dữ liệu 
• Các kiểu dữ liệu cơ bản chứa một giá trị 
đơn 
• Kích thước và định dạng phải phù hợp với 
kiểu của nó 
• Java phân loại thành 4 kiểu dữ liệu 
nguyên thủy 
18 
Số nguyên 
• Số nguyên có dấu 
• Giá trị mặc định: 0 
19 
b. Số thực 
• Số thực dấu phẩy động 
• Giá trị mặc định: 0.0 
20 
Ký tự 
• Ký tự Unicode không dấu, được đặt giữa hai dấu 
nháy đơn 
• 2 cách gán giá trị: 
• Sử dụng các chữ số trong hệ 16: char uni ='\u05D0'; 
• Sử dụng ký tự: char a = ‘A’; 
• Giá trị mặc định là giá trị zero (\u0000) 
21 
Nguyên dạng 
• Giá trị boolean được xác định rõ ràng trong Java 
• Một giá trị int không thể sử dụng thay cho giá trị 
boolean 
• Có thể lưu trữ giá trị hoặc true hoặc false 
• Biến boolean được khởi tạo là false 
22 
Nguyên dạng 
• Giả sử ta có dòng lệnh 
int i = 5; 
• Giá trị này được gọi là nguyên dạng hay giá trị 
hằng (literal) 
Giá trị này ở đâu ra? 
23 
Nguyên dạng 
• Literal là một giá trị của các kiểu dữ liệu nguyên 
thủy và xâu ký tự. 
• Gồm 5 loại: 
• integer 
• floating point 
• boolean 
• character 
• string 
Literals 
integer.. 7 
floating point 7.0f 
boolean. true 
character.. 'A' 
string..... "A" 
24 
a. Số nguyên 
• Hệ cơ số 8 (Octals) bắt đầu với chữ số 0 
▫ 032 = 011 010(2) = 16 + 8 + 2 = 26(10) 
• Hệ cơ số 16 (Hexadecimals) bắt đầu với 0 và ký 
tự x 
▫ 0x1A = 0001 1010(2) = 16 + 8 + 2 = 26(10) 
• Kết thúc bởi ký tự “L” thể hiện kiểu dữ liệu long 
▫ 26L 
• Ký tự hoa, thường cho giá trị bằng nhau 
▫ 0x1a , 0x1A , 0X1a , 0X1A đều có giá trị 26 trong hệ 
decimal 
25 
b. Số thực 
• float kết thúc bằng ký tự f (hoặc F) 
• 7.1f 
• double kết thúc bằng ký tự d (hoặc D) 
• 7.1D 
• e (hoặc E) được sử dụng trong dạng biểu diễn 
khoa học: 
• 7.1e2 
• Một giá trị thực mà không có ký tự kết thúc đi 
kèm sẽ có kiểu là double 
• 7.1 giống như 7.1d 
26 
c. boolean, ký tự và xâu ký tự 
• boolean: 
• true 
• false 
• Ký tự: 
• Được đặt giữa 2 dấu nháy đơn 
• Ví dụ: ‘a’, ‘A’ hoặc '\uffff' 
• Xâu ký tự: 
• Được đặt giữa hai dấu nháy kép 
• Ví dụ: “Hello world”, “Xin chao ban”, 
27 
d. Escape sequence 
• Các ký tự điều khiển nhấn phím 
• \b backspace 
• \f form feed 
• \n newline 
• \r return (về đầu dòng) 
• \t tab 
• Hiển thị các ký tự đặc biệt trong xâu 
• \" quotation mark 
• \’ apostrophe 
• \\ backslash 
28 
Chuyển đổi kiểu dữ liệu (casting) 
• Java là ngôn ngữ định kiểu chặt 
• Gán sai kiểu giá trị cho một biến có thể dẫn đến các lỗi 
biên dịch hoặc các ngoại lệ của JVM 
• JVM có thể ngầm định chuyển từ một kiểu dữ liệu 
hẹp sang một kiểu rộng hơn 
• Để chuyển sang một kiểu dữ liệu hẹp hơn, cần 
phải định kiểu rõ ràng. 
int a, b; 
short c; 
a = b + c; 
int d; 
short e; 
e = (short)d; 
double f; 
long g; 
f = g; 
g = f; //error 
29 
Chuyển đổi kiểu dữ liệu (casting) 
• Chuyển đổi kiểu sẽ 
được thực hiện tự 
động nếu không xảy 
ra mất mát thông tin 
▫ byte short int 
long float double 
• Ép kiểu trực tiếp 
(explicit cast) được 
yêu cầu nếu có “nguy 
cơ” giảm độ chính 
xác 
Ví dụ - chuyển đổi kiểu 
long p = (long) 12345.56; // p == 12345 
int g = p; // không hợp lệ dù kiểu int 
 //có thể lưu giá trị 12345 
char c = ‘t’; 
int j = c; // tự động chuyển đổi 
short k = c; // không hợp lệ 
short k = (short) c; // ép kiểu trực tiếp 
float f = 12.35; // không hợp lệ 
31 
Khai báo và khởi tạo biến 
• Các biến đơn (biến không phải là mảng) cần 
phải được khởi tạo trước khi sử dụng trong các 
biểu thức 
− Có thể kết hợp khai báo và khởi tạo cùng một lúc. 
− Sử dụng = để gán (bao gồm cả khởi tạo) 
 Ví dụ: 
 int i, j; // Khai báo biến 
 i = 0; 
 int k =i+1; 
 float x=1.0f, y=2.0f; 
 System.out.println(i); // In ra 0 
 System.out.println(k); // In ra 1 
 System.out.println(j); // Lỗi biên dịch 
32 
Chú thích 
• Java hỗ trợ ba kiểu chú thích như sau: 
• // Chú thích trên một dòng 
 // Không xuống dòng 
• /* Chú thích một đoạn */ 
• /** Javadoc * chú thích dạng Javadoc */ 
33 
Câu lệnh 
• Các câu lệnh kết thúc bởi dấu ; 
• Nhiều lệnh có thể viết trên một dòng 
• Một câu lệnh có thể viết trên nhiều dòng 
• Ví dụ: 
 System.out.println( 
 “This is part of the same line”); 
a=0; b=1; c=2; 
Toán tử 
Toán tử số học, toán tử logic 
4 
35 
Toán tử (Operators) 
• Kết hợp các giá trị đơn hoặc các biểu thức con 
thành những biểu thức mới, phức tạp hơn và có 
thể trả về giá trị. 
• Java cung cấp nhiều dạng toán tử sau: 
• Toán tử số học 
• Toán tử bit, toán tử quan hệ 
• Toán tử logic 
• Toán tử gán 
• Toán tử một ngôi 
36 
Toán tử 
• Toán tử số học 
• +, -, *, /, % 
• Toán tử bit 
• AND: &, OR: |, XOR: ^, NOT: ~ 
• Dịch bit: > 
• Toán tử quan hệ 
• ==, !=, >, =, <= 
• Toán tử logic 
• &&, ||, ! 
37 
Toán tử 
• Toán tử một ngôi 
• Đảo dấu: +, - 
• Tăng giảm 1 đơn vị: ++, -- 
• Phủ định một biểu thức logic: ! 
• Toán tử gán 
• =, +=, -=, %= tương tự với >>, <<, &, |, ^ 
Thứ tự ưu tiên của toán tử 
 Operators Precedence 
postfix expr++ expr-- 
unary ++expr --expr +expr -expr ~ ! 
multiplicative * / % 
additive + - 
shift > >>> 
relational = instanceof 
equality == != 
bitwise AND & 
bitwise exclusive OR ^ 
bitwise inclusive OR | 
logical AND && 
logical OR || 
ternary ? : 
assignment = += -= *= /= %= &= ^= |= >= >>>= 
Cấu trúc điều khiển 
if-else, switch-case, while 
5 
40 
Lệnh if - else 
• Cú pháp 
if (dieu_kien){ 
 cac_cau_lenh; 
} 
else { 
 cac_cau_lenh; 
} 
• Biểu thức điều kiện nhận giá trị boolean 
• Mệnh đề else là tùy chọn 
Ví dụ - Kiểm tra số chẵn – lẻ 
class CheckNumber 
{ 
 public static void main(String args[]) 
 { 
 int num =10; 
 if (num %2 == 0) 
 System.out.println (num+ “la so chan”); 
 else 
 System.out.println (num + “la so le”); 
 } 
} 
43 
Lệnh switch - case 
• Kiểm tra một biến đơn với 
nhiều giá trị khác nhau và 
thực hiện trường hợp 
tương ứng 
• break: Thoát khỏi lệnh switch-
case 
• default kiểm soát các giá trị 
nằm ngoài các giá trị case: 
case a 
action(s) 
break 
default 
action(s) 
[true] 
case b 
action(s) 
break 
case z 
action(s) 
break 
. 
. 
. 
[false] 
case a 
[true] 
[true] 
case b 
case z 
[false] 
[false] 
44 
Ví dụ - Lệnh switch - case 
switch (day) { 
 case 0: 
 case 1: 
 rule = “weekend”; 
 break; 
 case 2: 
 case 6: 
 rule = “weekday”; 
 break; 
 default: 
 rule = “error”; 
} 
if (day == 0 || day == 1) { 
 rule = “weekend”; 
} else if (day > 1 && day <7) 
{ 
 rule = “weekday”; 
} else { 
 rule = error; 
} 
45 
Vòng lặp while và do while 
• Thực hiện một câu lệnh hoặc một khối lệnh khi 
điều kiện vẫn nhận giá trị true 
• while() thực hiện 0 hoặc nhiều lần 
• do...while() thực hiện ít nhất một lần 
int x = 2; 
while (x < 2) { 
 x++; 
 System.out.println(x); 
} 
int x = 2; 
do { 
 x++; 
 System.out.println(x); 
} while (x < 2); 
action state 
[true] 
[false] 
condition 
46 
Ví dụ - Vòng lặp while 
class WhileDemo{ 
 public static void main(String args[]){ 
 int a = 5,fact = 1; 
 while (a >= 1){ 
 fact *=a; 
 a--; 
 } 
 System.out.println(“The Factorial of 5 
 is “+fact); 
 } 
} 
47 
Vòng lặp for 
• Cú pháp: 
for (start_expr; test_expr; increment_expr){ 
 // code to execute repeatedly 
} 
• 3 biểu thức đều có thể vắng mặt 
• Có thể khai báo biến trong câu lệnh for 
• Thường sử dụng để khai báo một biến đếm 
• Thường khai báo trong biểu thức “start” 
• Phạm vi của biến giới hạn trong vòng lặp 
• Ví dụ: 
for (int index = 0; index < 10; index++) { 
 System.out.println(index); 
} 
48 
Ví dụ - vòng lặp for 
class ForDemo 
{ 
 public static void main(String args[]) 
 { 
 int i=1, sum=0; 
 for (i=1;i<=10;i+=2) 
 sum+=i; 
 System.out.println (“Sum of first five 
 old numbers is “ + sum); 
 } 
} 
49 
Vòng lặp for và while 
• Các câu lệnh for và while cung cấp chức năng 
tương đương nhau 
• Các cấu trúc lặp thường được sử dụng trong các 
tình huống khác nhau 
• while được sử dụng cho lặp từ đầu đến cuối 
• for được sử dụng để lặp với số vòng lặp xác 
định 
int sum = 0; 
for (int index = 1;index <= 10;index++) { 
 sum += index; 
} 
int sum = 0; 
int index = 1; 
while (index <= 10) { 
 sum += index; 
 index++; 
} 
50 
Các lệnh thay đổi 
cấu trúc điều khiển 
• break 
• Có thể được sử dụng để thoát ra ngoài câu lệnh switch 
• Kết thúc vòng lặp for, while hoặc do...while 
• Có hai dạng: 
• Gắn nhãn: Tiếp tục thực hiện câu lệnh tiếp theo sau vòng lặp 
được gắn nhãn 
• Không gắn nhãn: Thực hiện câu lệnh tiếp theo bên ngoài 
vòng lặp 
51 
Các lệnh thay đổi 
cấu trúc điều khiển 
• continue 
• Có thể được sử dụng cho vòng lặp for, while hoặc 
do...while 
• Bỏ qua các câu lệnh còn lại của vòng lặp hiện thời và 
chuyển sang thực hiện vòng lặp tiếp theo. 
Ví dụ - break và continue 
public int myMethod(int x) { 
 int sum = 0; 
 outer: for (int i=0; i<x; i++) { 
 inner: for (int j=i; j<x; j++){ 
 sum++; 
 if (j==1) continue; 
 if (j==2) continue outer; 
 if (i==3) break; 
 if (j==4) break outer; 
 } 
 } 
 return sum; 
} 
53 
4.6. Phạm vi biến 
• Phạm vi của biến là vùng chương trình mà trong 
đó biến có thể được tham chiếu đến 
• Các biến được khai báo trong một phương thức thì chỉ có 
thể truy cập trong phương thức đó 
• Các biến được khai báo trong vòng lặp hoặc khối lệnh thì 
chỉ có thể truy cập trong vòng lặp hoặc khối lệnh đó 
Mảng 
Array 
6 
57 
Mảng (array) 
• Tập hợp hữu hạn các phần tử cùng kiểu 
• Phải được khai báo trước khi sử dụng 
• Khai báo: 
• Cú pháp: 
kieu_dlieu[] ten_mang = new kieu_dlieu[KT_MANG]; 
kieu_dlieu ten_mang[] = new kieu_dlieu[KT_MANG]; 
• Ví dụ: 
char c[] = new char[12]; 
58 
Khởi tạo mảng 
• Khai báo, khởi tạo giá trị ban đầu: 
• Cú pháp: 
kieu_dl[] ten_mang = {ds_gia_tri_cac_ptu}; 
• Ví dụ: 
int[] number = {10, 9, 8, 7, 6}; 
• Nếu không khởi tạo nhận giá trị mặc định tùy 
thuộc vào kiểu dữ liệu. 
• Luôn bắt đầu từ phần tử có chỉ số 0 
Ví dụ - mảng 
Tên của mảng (tất 
cả các thành phần 
trong mảng có 
cùng tên, c) 
Chỉ số (truy nhập đến 
các thành phần của 
mảng thông qua chỉ 
số) 
c[ 0 ] 
c[ 1 ] 
c[ 2 ] 
c[ 3 ] 
c[ 4 ] 
c[ 5 ] 
c[ 6 ] 
c[ 7 ] 
c[ 8 ] 
c[ 9 ] 
c[ 10 ] 
c[ 11 ] 
-45 
6 
0 
72 
1543 
-89 
0 
62 
-3 
1 
6453 
78 
c.length: cho biết 
độ dài của mảng c 
60 
Khai báo và khởi tạo mảng 
• Ví dụ: 
int MAX = 5; 
boolean bit[] = new boolean[MAX]; 
float[] value = new float[2*3]; 
int[] number = {10, 9, 8, 7, 6}; 
System.out.println(bit[0]); // prints “false” 
System.out.println(value[3]); // prints “0.0” 
System.out.println(number[1]); // prints “9” 
62 
Mảng nhiều chiều 
• Bảng với các dòng và cột 
• Thường sử dụng mảng hai chiều 
• Ví dụ khai báo mảng hai chiều b[2][2] 
• int b[][] = { { 1, 2 }, { 3, 4 } }; 
• 1 và 2 được khởi tạo cho b[0][0] và b[0][1] 
• 3 và 4 được khởi tạo cho b[1][0] và b[1][1] 
• int b[3][4]; 
63 
Mảng nhiều chiều 
b[ 1 ][ 0 ] b[ 1 ][ 1 ] b[ 1 ][ 2 ] b[ 1 ][ 3 ] 
Row 0 
Row 1 
Row 2 
Column 0 Column 1 Column 2 Column 3 
Chỉ số hàng 
Tên mảng 
Chỉ số cột 
b[ 0 ][ 0 ] b[ 0 ][ 1 ] b[ 0 ][ 2 ] b[ 0 ][ 3 ] 
b[ 2 ][ 0 ] b[ 2 ][ 1 ] b[ 2 ][ 2 ] b[ 2 ][ 3 ] 
Thank you! 
Any questions? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_2_java_co_ban_trinh.pdf