Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung
Giao diện đồ họa người dùng
• Giao diện đồ họa người sử dụng (Graphical user
interface – GUI)
• Giúp tạo ra các ứng dụng có giao diện đồ họa với
nhiều các điều khiển như: Button, Textbox, Label,
Checkbox, List, Tree.
Lập trình GUI trong Java
• Java cung cấp hai thư viện đồ họa
− AWT
− Swing
• AWT
− Được cung cấp trong Java 1.0
• Swing
− Nâng cấp các thành phần giao diện của AWT
− Được tích hợp trong Java 1.2
Lập trình GUI trong Java7
• Một số loại giao diện khác
− Eclipse's Standard Widget Toolkit (SWT)
− Google Web Toolkit (GWT)
− Các thư viện đồ họa như Java bindings for OpenGL
(JOGL) hay Java3D.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung
Bài 12 Đồ họa và xử lý sự kiện Trịnh Thành Trung trungtt@soict.hust.edu.vn Nội dung 1. Giao diện đồ họa người sử dụng 2. AWT 3. Xử lý sự kiện 4. Swing Giao diện đồ họa người sử dụng Graphical User Interface (GUI) 1 4 Giao diện đồ họa người dùng • Giao diện đồ họa người sử dụng (Graphical user interface – GUI) • Giúp tạo ra các ứng dụng có giao diện đồ họa với nhiều các điều khiển như: Button, Textbox, Label, Checkbox, List, Tree... 5 Ví dụ • Giao diện trình duyệt web Button Title bar Menu bar Combo box Menus Scroll bar 6 • Java cung cấp hai thư viện đồ họa − AWT − Swing • AWT − Được cung cấp trong Java 1.0 • Swing − Nâng cấp các thành phần giao diện của AWT − Được tích hợp trong Java 1.2 Lập trình GUI trong Java 7 • Một số loại giao diện khác − Eclipse's Standard Widget Toolkit (SWT) − Google Web Toolkit (GWT) − Các thư viện đồ họa như Java bindings for OpenGL (JOGL) hay Java3D. Lập trình GUI trong Java AWT Advanced Widget Toolkit 2 9 • AWT – Advanced Widget Toolkit • Các lớp AWT được Java cung cấp trong 12 gói − Các gói java.awt và java.awt.event được sử dụng chủ yếu − Độc lập nền và độc lập thiết bị • Các lớp cơ bản − Các thành phần GUI (vd. Button, TextField, Label) − Các lớp GUI Container (vd. Frame, Panel, Dialog, ScrollPane) − Layout managers (vd. FlowLayout, BorderLayout, GridLayout) − Các lớp đồ họa (vd. Graphics, Color, Font) AWT 10 • Các lớp xử lý sự kiện − Các lớp Event (vd. ActionEvent, MouseEvent, KeyEvent and WindowEvent) − Các giao diện Event Listener (vd. ActionListener, MouseListener, KeyListener, WindowListener) − Các lớp Event Listener Adapter (vd. MouseAdapter, KeyAdapter, WindowAdapter) AWT (tiếp) 11 • 2 loại thành phần chính − Component: các thực thể GUI cơ bản (Button, Label, TextField.) − Container (Frame, Panel and Applet): Chứa các thực thể GUI. Một containter cũng có thể chứa các container khác. Các thành phần của AWT 12 • Top-level container: Frame, Dialog và Applet. • Frame: Cung cấp cửa sổ chính cho ứng dụng, chứa: − title bar (chứa biểu tượng, tiêu đề, các nút minimize, maximize & close) −menu bar − vùng hiển thị nội dung Top-level AWT container 13 • Dialog: còn gọi là "pop-up window“, chứa: − title-bar − vùng hiển thị nội dung • Applet: Ứng dụng Java có thể chạy trên trình duyệt Top-level AWT container 14 • Secondary Containers: Panel, ScrollPane − Đặt bên trong top-level container hoặc các secondary container khác • Panel −Một vùng hình chữ nhật nằm bên trong container − Sử dụng để áp dụng một layout cho các thành phần bên trong • ScrollPane: tạo ra một vùng có thể trượt dọc hoặc trượt ngang các thành phần bên trong Secondary AWT container 15 Cây phân cấp kế thừa của các lớp trong AWT Cây phân cấp kế thừa AWT 16 • Button, TextField, Label, Checkbox, CheckboxGroup (radio buttons), List, and Choice Các thành phần của AWT 17 • java.awt.Label: Hiển thị một nhãn văn bản • Phương thức khởi tạo − // Construct a Label with the given text String, of the text alignment − public Label(String strLabel, int alignment); − public Label(String strLabel); // Construct a Label with the given text − public Label(); // Construct an initially empty Label • Phương thức − public String getText(); − public void setText(String strLabel); − public int getAlignment(); − public void setAlignment(int alignment); Label 18 • Các bước để tạo một component và add vào container: − Khai báo và khởi tạo thành phần đó − Xác định container sẽ chứa thành phần này + Sử dụng phương thức add + VD: aContainer.add(aComponent) • Ví dụ Label lblInput; lblInput = new Label("Enter ID"); this.add(lblInput); lblInput.setText("Enter password"); lblInput.getText(); Add component vào container 19 • java.awt.Button: Kích hoạt một sự kiện khi nhấp chuột • Phương thức khởi tạo − public Button(String buttonLabel); − public Button(String buttonLabel); • Các phương thức − public String getLabel(); − public void setLabel(String buttonLabel); − public void setEnable(boolean enable); • Ví dụ Button btnColor = new Button("Red"); this.add(btnColor); ... btnColor.setLabel("green"); btnColor.getLabel(); Button 20 • java.awt.TextField: Ô văn bản để người dùng có thể nhập liệu trong một dòng (TextArea: nhiều dòng) • Phương thức khởi tạo − public TextField(String strInitialText, int columns); − public TextField(String strInitialText); − public TextField(int columns); • Các phương thức − public String getText(); − public void setText(String strText); − public void setEditable(boolean editable); TextField 21 • Layout: Sắp xếp các thành phần trong container • Các Layout manager trong AWT: (trong gói java.awt) − FlowLayout − GridLayout − BorderLayout − GridBagLayout − BoxLayout − CardLayout Quản lý bố cục 22 • Gọi đến phương thức setLayout() của container public void setLayout(LayoutManager mgr) • Các bước để thiết lập Layout trong Container − Khởi tạo đối tượng Layout tương ứng, vd. new FlowLayout() − Gọi đến phương thức setLayout với tham số là đối tượng vừa tạo − Gọi phương thức add của container theo thứ tự tương ứng • Ví dụ Panel p = new Panel(); p.setLayout(new FlowLayout()); p.add(new JLabel("One")); p.add(new JLabel("Two")); p.add(new JLabel("Three")); Thiết lập Layout Manager 24 • Với các container sử dụng FlowLayout: − Các thành phần được sắp xếp lần lượt từ trái sang phải − Khi đầy một dòng -> tạo dòng mới • Phương thức khởi tạo − public FlowLayout(); − public FlowLayout(int align); − public FlowLayout(int align, int hgap, int vgap); Align: + FlowLayout.LEFT (or LEADING) + FlowLayout.RIGHT (or TRAILING) + FlowLayout.CENTER hgap, vgap: khoảng cách dọc/ngang giữa các thành phần. − mặc định: hgap=5, vgap=5, align=CENTER FlowLayout 25 import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class AWTFlowLayout extends Frame { public AWTFlowLayout () { setLayout(new FlowLayout()); add(new Button("Button 1")); add(new Button("This is Button 2")); add(new Button("3")); add(new Button("Another Button 4")); add(new Button("Button 5")); add(new Button("One More Button 6")); setTitle("FlowLayout"); // "this" Frame sets title setSize(280, 150); // "this" Frame sets initial size setVisible(true); // "this" Frame shows } public static void main(String[] args) { new AWTFlowLayout(); // Let the constructor do the job } } Ví dụ FlowLayout 26 • Với các container sử dụng FlowLayout: − Các thành phần được sắp xếp theo hàng và cột • Phương thức khởi tạo − public GridLayout(int rows, int columns); − public GridLayout(int rows, int columns, int hgap, int vgap); • mặc định: rows=1, cols=0, hgap=0, vgap=0 GridLayout 27 BorderLayout • Với BorderLayout, container được chia làm 5 phần: EAST, WEST, SOUTH, NORTH, CENTER • Phương thức khởi tạo • public BorderLayout(); • public BorderLayout(int hgap, int vgap); • mặc định hgap=0, vgap=0 • Khi thêm vào một thành phần • aContainer.add(acomponent, aZone) • aZone: • BorderLayout.NORTH (or PAGE_START) • BorderLayout.SOUTH (or PAGE_END) • BorderLayout.WEST (or LINE_START) • BorderLayout.EAST (or LINE_END) • BorderLayout.CENTER • aContainer.add(aComponent): thêm thành phần vào CENTER • Không bắt buộc phải thêm đủ thành phần vào cả 5 vùng Xử lý sự kiện Các giao diện listener và các cài đặt 3 29 • Xử lý sự kiện theo mô hình "hướng sự kiện" (event- driven) − Khi một sự kiện xảy ra -> gọi đến mã xử lý tương ứng • Các đối tượng: source, listener, event − source là đối tượng sinh ra các sự kiện (event) (ví dụ: khi người dùng tác động vào) − event thông điệp được gửi đến các đối tượng listener đã được đăng ký − Các phương thức xử lý sự kiện tương ứng của listener sẽ được gọi để xử lý các sự kiện • Các listener phải được đăng ký với các source để quản lý các sự kiện nhất định có thể xảy ra tại các source. Tổng quan 30 Xử lý sự kiện • AWT cung cấp các lớp xử lý sự kiện trong java.awt.event Chiến lược xử lý sự kiện Các giao diện listener Phương thức đăng ký ActionListener addActionListener AdjustmentListener addAdjustmentListener ComponentListener addComponentListener ContainerListener addContainerListener FocusListener addFocusListener ItemListener addItemListener KeyListener addKeyListener MouseListener addMouseListener MouseMotionListener addMouseMotionListener TextListener addTextListener WindowListener addWindowListener 32 • ActionListener − Xử lý các nút và một số ít các hành động khác + actionPerformed(ActionEvent event) • AdjustmentListener − Áp dụng khi cuộn (scrolling) + adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent event) • ComponentListener − Xử lý các sự kiện dịch chuyển/thay đổi kích thước/ẩn các đối tượng GUI + componentResized(ComponentEvent event) + componentMoved (ComponentEvent event) + componentShown(ComponentEvent event) + componentHidden(ComponentEvent event) Một số listener cơ bản 33 • ContainerListener − Được kích hoạt khi cửa sổ thêm/gỡ bỏ các đối tượng GUI + componentAdded(ContainerEvent event) + componentRemoved(ContainerEvent event) • FocusListener − Phát hiện khi nào các đối tượng có/mất focus + focusGained(FocusEvent event) + focusLost(FocusEvent event) Một số listener cơ bản 34 • ItemListener −Xử lý các sự kiện chọn trong các list, checkbox,... + itemStateChanged(ItemEvent event) • KeyListener −Phát hiện ra các sự kiện liên quan đến bàn phím + keyPressed(KeyEvent event) // any key pressed down + keyReleased(KeyEvent event) // any key released + keyTyped(KeyEvent event) // key for printable char released Một số listener cơ bản 35 • MouseListener −Áp dụng cho các sự kiện chuột cơ bản + mouseEntered(MouseEvent event) + mouseExited(MouseEvent event) + mousePressed(MouseEvent event) + mouseReleased(MouseEvent event) + mouseClicked(MouseEvent event) -- Nhả chuột khi không kéo • Áp dụng khi nhả chuột mà không di chuyển từ khi nhấn chuột • MouseMotionListener −Xử lý các sự kiện di chuyển chuột + mouseMoved(MouseEvent event) + mouseDragged(MouseEvent event) Một số listener cơ bản 36 • TextListener − Áp dụng cho các textfield và text area + textValueChanged(TextEvent event) • WindowListener − Xử lý các sự kiện mức cao của cửa sổ + windowOpened, windowClosing, windowClosed, windowIconified, windowDeiconified, windowActivated, windowDeactivated • windowClosing đặc biệt rất hữu dụng Một số listener cơ bản 37 • Xây dựng lớp listener tương ứng với sự kiện − Thực thi giao diện XxxListener • Cài đặt các phương thức tương ứng với sự kiện của giao diện này • Đăng ký các listener với nguồn − public void addXxxListener(XxxListener l); − public void removeXxxListener(XxxListener l); Chiến lược xử lý sự kiện • Giao diện MouseListener interface MouseListener { // Called back upon mouse-button pressed public void mousePressed(MouseEvent evt); // Called back upon mouse-button released public void mouseReleased(MouseEvent evt); // Called back upon mouse-button clicked (pressed and released) public void mouseClicked(MouseEvent evt); // Called back when mouse pointer entered the component public void mouseEntered(MouseEvent evt); // Called back when mouse pointer exited the component public void mouseExited(MouseEvent evt); } Ví dụ Xây dựng lớp Listener class MyMouseListener implements MouseListener { public void mousePressed(MouseEvent event) { System.out.println ("Mouse-button pressed at (" + event.getX() + "," + event.getY() + ")."); } public void mouseReleased(MouseEvent event) {} public void mouseClicked(MouseEvent event) {} public void mouseEntered(MouseEvent event) {} public void mouseExited(MouseEvent event) {} } import java.awt.*; public class ButtonEventExample extends Frame { public ButtonEventExample () { Button b = new Button("Button"); add(b); b.addMouseListener(new MyMouseListener()); setTitle(“Button Event Example"); setSize(280, 150); setVisible(true); } public static void main(String[] args) { new ButtonEventExample(); } } Đăng ký với button 41 • Nhược điểm của việc sử dụng giao diện XxxListener − Phải cài đặt tất cả các phương thức của giao diện − Nếu chỉ cần xử lý 1 sự kiện -> tạo ra rất nhiều phương thức rỗng • AWT cung cấp các lớp adapter cho các listener có nhiều hơn 1 phương thức • Để sử dụng các lớp này, ta viết các lớp kế thừa từ các lớp Adapter thay vì thực thi các giao diện Adapter Các giao diện listener Các lớp Adapter Phương thức đăng ký ActionListener addActionListener AdjustmentListener addAdjustmentListener ComponentListener ComponentAdapter addComponentListener ContainerListener ContainerAdapter addContainerListener FocusListener FocusAdapter addFocusListener ItemListener addItemListener KeyListener KeyAdapter addKeyListener MouseListener MouseAdapter addMouseListener MouseMotionListener MouseMotionAdapter addMouseMotionListener TextListener addTextListener WindowListener WindowAdapter addWindowListener Các Adapter tương ứng Ví dụ class MyMouseListener extends MouseAdapter { public void mousePressed(MouseEvent event) { System.out.println("Mouse-button pressed at (" + event.getX() + "," + event.getY() + ")."); } } public class FrameEventExample extends Frame { public FrameEventExample () { addMouseListener(new MyMouseListener()); setTitle(“Button Event Example"); setSize(640, 480); setVisible(true); } } 44 • Nếu ClickListener muốn vẽ một hình tròn tại vị trí chuột được nhấn? − Tại sao không thể gọi phương thức getGraphics để lấy về đối tượng Graphics để vẽ • Cách 1 − Gọi event.getSource để lấy về một tham chiếu tới cửa sổ hoặc thành phần GUI tạo ra sự kiện − Ép kết quả trả về theo ý muốn − Gọi các phương thức trên tham chiếu đó Lấy đối tượng từ source public class CircleListener extends MouseAdapter { private int radius = 10; public void mousePressed(MouseEvent event) { Frame app = (Frame)event.getSource(); Graphics g = app.getGraphics(); g.fillOval(event.getX()-radius, event.getY()-radius, 2*radius, 2*radius); } } Cách 1: Sử dụng getSource Cách 1: Sử dụng getSource public class FrameEventExample extends Frame { private int radius = 10; public FrameEventExample() { addMouseListener(new CircleListener()); setSize(640, 480); setVisible(true); } Cách 2: Thực thi giao diện listener • Giúp frame hiện tại đóng vai trò như một listener import java.applet.Applet; import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class FrameEventExample extends Frame implements MouseListener { private int radius = 10; public FrameEventExample() { addMouseListener(this); } Cách 2: Thực thi giao diện listener public void mouseEntered(MouseEvent event) {} public void mouseExited(MouseEvent event) {} public void mouseReleased(MouseEvent event) {} public void mouseClicked(MouseEvent event) {} public void mousePressed(MouseEvent event) { Graphics g = getGraphics(); g.fillOval(event.getX()-radius, event.getY()-radius, 2*radius, 2*radius); } } Cách 3: Sử dụng inner class • Viết lớp listener bên trong lớp frame import java.applet.Applet; import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class FrameEventExample extends Frame { public FrameEventExample() { addMouseListener(new CircleListener()); } private class CircleListener extends MouseAdapter { } } Cách 4: Sử dụng anonymous inner class public class FrameEventExample extends Frame { public FrameEventExample() { addMouseListener (new MouseAdapter() { private int radius = 25; public void mousePressed(MouseEvent event) { Graphics g = getGraphics(); g.fillOval(event.getX()-radius, event.getY()-radius, 2*radius, 2*radius); } }); } } Ví dụ: Simple White Board import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class SimpleWhiteboard extends Frame { protected int lastX=0, lastY=0; public SimpleWhiteboard() { setBackground(Color.white); setForeground(Color.blue); addMouseListener(new PositionRecorder()); addMouseMotionListener(new LineDrawer()); setSize(640, 480); setVisible(true); } Ví dụ: Simple White Board (tiếp) protected void record(int x, int y) { lastX = x; lastY = y; } private class PositionRecorder extends MouseAdapter { public void mouseEntered(MouseEvent event) { requestFocus(); record(event.getX(), event.getY()); } public void mousePressed(MouseEvent event) { record(event.getX(), event.getY()); } } Ví dụ: Simple White Board (tiếp) private class LineDrawer extends MouseMotionAdapter { public void mouseDragged(MouseEvent event) { int x = event.getX(); int y = event.getY(); Graphics g = getGraphics(); g.drawLine(lastX, lastY, x, y); record(x, y); } } } Ví dụ: Simple White Board (tiếp) public class WhiteBoardDemo { public static void main(String args[]) { new SimpleWhiteboard(); } } Swing javax.swing 4 56 • Cách đặt tên − Tất cả các thành phần trong swing đều có tên bắt đầu với chữ hoa J và tuân theo khuôn dạng JXxxx. Ví dụ: JFrame, JPanel, JApplet, JDialog, JButton,... • Các thành phần “nhẹ”? (lightweight) − Hầu hết các thành phần swing đều “nhẹ”, được tạo ra bằng cách vẽ trong cửa sổ cơ sở • Look and Feel mới (mặc định) − Có thể thay đổi Look and Feel tự nhiên (native look) • Không nên trộn cả swing và awt trong một cửa sổ. Swing vs. AWT 57 GUI component hierarchy 58 Windows Look and Feel 59 Motif Look and Feel 60 Java Look and Feel 61 Thay đổi Look and Feel • Gọi phương thức setLookAndFeel public class WindowUtilities { public static void setNativeLookAndFeel() { try { UIManager.setLookAndFeel( UIManager.getSystemLookAndFeelClassName()); } catch(Exception e) { System.out.println(“Co loi khi thay doi LAF: “+e); } } ... 62 • Các lớp container − JApplet, JFrame • Các thành phần Swing tương đương với các thành phần AWT − JLabel, JButton, JPanel, JSlider • Các thành phần Swing mới − JColorChooser, JInternalFrame, JOptionPane, JToolBar, JEditorPane • Các thành phần đơn giản khác − JCheckBox, JRadioButton, JTextField, JTextArea, JFileChooser Các thành phần Swing 63 • Content pane − A JApplet contains a content pane in which to add components. Changing other properties like the layout manager, background color, etc., also applies to the content pane. Access the content pane through getContentPane. • Layout manager − The default layout manager is BorderLayout (as with Frame and JFrame), not FlowLayout (as with Applet). BorderLayout is really layout manager of content pane. • Look and feel − The default look and feel is Java (Metal), so you have to explicitly switch the look and feel if you want the native look. JApplet import java.awt.*; import javax.swing.*; public class JAppletExample extends JApplet { public void init() { WindowUtilities.setNativeLookAndFeel(); Container content = getContentPane(); content.setBackground(Color.white); content.setLayout(new FlowLayout()); content.add(new JButton("Button 1")); content.add(new JButton("Button 2")); content.add(new JButton("Button 3")); } } JApplet 65 • JLabel − New features: HTML content images, borders • JButton − New features: icons, alignment, mnemonics • JPanel − New feature: borders • JSlider − New features: tick marks and labels Các thành phần tương tự AWT 66 • Main new feature: icons − Create an ImageIcon by passing the ImageIcon constructor a String representing a GIF or JPG file (animated GIFs!). − Pass the ImageIcon to the JButton constructor. • Other features − HTML content as with JLabel − Alignment: location of image with respect to text −Mnemonics: keyboard accelerators that let you use Alt- someChar to trigger the button. JButton import java.awt.*; import javax.swing.*; public class JButtons extends JFrame { public static void main(String[] args) { new JButtons(); } public JButtons() { super("Using JButton"); WindowUtilities.setNativeLookAndFeel(); addWindowListener(new ExitListener()); Container content = getContentPane(); content.setBackground(Color.white); content.setLayout(new FlowLayout()); Ví dụ JButton JButton button1 = new JButton("Java"); content.add(button1); ImageIcon cup = new ImageIcon("images/cup.gif"); JButton button2 = new JButton(cup); content.add(button2); JButton button3 = new JButton("Java", cup); content.add(button3); JButton button4 = new JButton("Java", cup); button4.setHorizontalTextPosition(SwingConstants.LEFT); content.add(button4); pack(); setVisible(true); } } Ví dụ JButton 69 • Very rich class with many options for different types of dialog boxes. • Five main static methods − JOptionPane.showMessageDialog + Icon, message, OK button − JOptionPane.showConfirmDialog + Icon, message, and buttons: OK, OK/Cancel, Yes/No, or Yes/No/Cancel − JOptionPane.showInputDialog (2 versions) + Icon, message, textfield or combo box, buttons − JOptionPane.showOptionDialog + Icon, message, array of buttons or other components JOptionPane 70 JOptionPane Message Dialogs 71 Các thành phần khác • JCheckBox • Note uppercase B (vs. Checkbox in AWT) • JRadioButton • Use a ButtonGroup to link radio buttons • JTextField • Just like AWT TextField except that it does not act as a password field (use JPasswordField for that) • JTextArea • Place in JScrollPane if you want scrolling • JFileChooser Thank you! Any questions?
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_12_do_hoa_va_xu_ly_s.pdf