Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 8: Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các phần tử và chỉ số của mảng
Mỗi phần tử được xác định bằng một số thứ tự (còn gọi là chỉ số) duy nhất trong mảng
Số chiều của mảng được xác định bằng số các chỉ số cần thiết để định danh duy nhất từng phần tử
Chỉ số là một số nguyên dương trong [ ] đặt ngay sau tên mảng
Chỉ số của mảng (trong C) được bắt đầu là 0
Mảng player với 11 phần tử :
player[0], player[1], player[2], . player[10]
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 8: Mảng, con trỏ và xâu ký tự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 8: Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Bài 8: Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Tài liệu tham khảo
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
2
Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất, Nhà xuất bản KHKT – Chương 6
The C programming language 2nd Edition, Brian Kernighan and Dennis Ritchie, Prentice Hall Software Series – Chương 4
Mục tiêu của bài học
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các phần tử của mảng và các chỉ số
Khai báo mảng
Cách quản lý mảng trong C
Cách khởi tạo mảng
Tìm hiểu chuỗi / mảng ký tự
Tìm hiểu mảng hai chiều
Cách khởi tạo mảng hai chiều
3
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mục tiêu bài học
Tìm hiểu về con trỏ và khi nào thì sử dụng con trỏ
Cách sử dụng biến con trỏ và các toán tử con trỏ
Gán giá trị cho con trỏ
Phép toán trên con trỏ
So sánh con trỏ
Con trỏ và mảng một chiều
Con trỏ và mảng nhiều chiều
Tìm hiểu cách cấp phát bộ nhớ
4
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mục tiêu bài học
Giải thích biến và hằng chuỗi.
Giải thích con trỏ đến chuỗi.
Thực hiện các thao tác nhập/xuất chuỗi.
Giải thích các hàm thao tác chuỗi.
Giải thích cách thức truyền mảng vào hàm.
Mô tả cách thức sử dụng chuỗi như các đối số của hàm.
5
Các phần tử và chỉ số của mảng
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mỗi phần tử được xác định bằng một số thứ tự (còn gọi là chỉ số) duy nhất trong mảng
Số chiều của mảng được xác định bằng số các chỉ số cần thiết để định danh duy nhất từng phần tử
Chỉ số là một số nguyên dương trong [ ] đặt ngay sau tên mảng
Chỉ số của mảng (trong C) được bắt đầu là 0
Mảng player với 11 phần tử :
player[0], player[1], player[2],. player[10]
6
Khai báo mảng
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các đặc tính riêng của mảng cần được định nghĩa.
Lớp lưu trữ
Kiểu dữ liệu của các phần tử
Tên mảng đại diện cho vị trí phần tử đầu tiên
Kích thước mảng một hằng số
7
Khai báo mảng (tt.)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Khai báo mảng giống như cách khai báo biến. Chỉ khác là tên mảng được theo sau bởi một hoặc nhiều biểu thức đặt trong cặp dấu ngoặc vuông [], để xác định kích thước của mảng.
int player[11];
8
Các qui tắc
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các phần tử của mảng có cùng kiểu dữ liệu
Mỗi phần tử của mảng có thể được sử dụng như một biến riêng lẻ
Kiểu dữ liệu của mảng có thể là int, char, float hoặc double
9
Quản lý mảng trong C
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Trong ngôn ngữ C, mảng được “đối xử” không giống hoàn toàn với biến
Hai mảng có cùng kiểu và cùng kích thước cũng không được xem là tương đương nhau
Không thể gán trực tiếp một mảng cho một mảng khác.
Không thể gán trị cho toàn bộ mảng, mà phải gán trị cho từng phần tử của mảng
10
Quản lý mảng trong C (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
/*Input values are accepted from the user into the array ary[10]*/
#include
void main(){
int ary[10];
int i, total, high,n;
printf(“Nhap so ptu cua mang <10\n”);
Scanf(“%d”,&n);
for(i=0; i<n; i++) {
printf(“\n Enter value: %d : ”, i+1);
scanf(“%d”,&ary[i]);
}
11
Quản lý mảng trong C (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
/* Displays highest of the entered values */
high = ary[0];
for(i=1; i<10; i++){
if(ary[i] > high) high = ary[i];
}
printf(“\nHighest value entered was %d”, high);
/* prints average of values entered for ary[10] */
for(i=0,total=0; i<10; i++) total = total + ary[i];
printf(“\nThe average of the elements of ary is%d”,total/i);
}
12
Khởi tạo mảng
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mỗi phần tử của một mảng auto cần được khởi tạo riêng rẽ.
Trong ví dụ sau các phần tử của mảng được gán giá trị bằng cách sử dụng vòng lặp for
#include
void main() {
char alpha[26];
int i, j;
for(i=65,j=0; i<91; i++,j++) {
alpha[j] = i;
printf(“The character now assigned is%c\n”,alpha[j]);
}
getchar();
}
13
Khởi tạo mảng (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Trong trường hợp mảng extern và static, các phần tử được tự động khởi tạo với giá trị 0
14
Chuỗi/Mảng ký tự
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Chuỗi có thể được định nghĩa như là một mảng kiểu ký tự, được kết thúc bằng ký tự null
Mỗi ký tự trong chuỗi chiếm một byte và ký tự cuối cùng của chuỗi là “\0” (null)
Ví dụ:
15
Chuỗi/Mảng ký tự (ví dụ)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
void main(){
char ary[5];
int i;
printf(“\n Enter string : “);
scanf(“%s”,ary);
printf(“\n The string is %s \n\n”,ary);
for (i=0; i<5; i++)
printf(“\t%d”, ary[i]);
}
16
Chuỗi/Mảng ký tự (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Chạy chương trình:
Enter string:
Nếu dữ liệu nhập là “appl”, output của chương trình là:
The string is appl
97 112 112 108 0
17
Các hàm xử lý chuỗi
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các hàm xử lý chuỗi được tìm thấy trong thư viện chuẩn
18
Mảng hai chiều
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mảng đa chiều đơn giản nhất và thường được dùng nhất là mảng hai chiều
Mảng hai chiều có thể xem như là một mảng với mỗi phần tử là mảng một chiều
Về logic, một mảng hai chiều trông giống như một bảng lịch trình xe lửa, gồm các dòng và các cột
Khai báo mảng hai chiều:
int temp[4][3];
19
Khởi tạo mảng đa chiều
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
int ary[3][4] ={1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12};
Kết quả của phép gán trên như sau:
20
Khởi tạo mảng đa chiều (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
int ary[3][4] ={{1,2,3},{4,5,6},{7,8,3}};
Kết quả của phép gán trên như sau:
21
Khởi tạo mảng đa chiều (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Một mảng chuỗi hai chiều được khai báo theo cách sau:
char str_ary[25][80];
22
Ví dụ
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
/* Chương trình nhập các số vào một mảng hai chiều. */
#include
void main()
{
int arr[2][3];
int row, col;
for(row = 0; row < 2; row++)
{
for(col = 0; col < 3; col++)
{
printf(“\nEnter a Number at [%d][%d]: ”, row, col);
scanf(“%d”, &arr[row][col]);
}
}
for(row = 0; row < 2; row++)
{
for(col = 0; col < 3; col++)
{
printf(“\nThe Number at [%d][%d] is %d”, row, col, arr[row][col]);
}
}
}
23
Mảng hai chiều - Ví dụ
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
#include
void main (){
int i, n = 0;
int item;
char x[10][12];
char temp[12];
clrscr();
printf(“Enter each string on a separate line\n\n”);
printf(“Type ‘END’ when over \n\n”);
/* read in the list of strings */
do {
printf(“String %d : ”, n+1);
scanf(“%s”, x[n]);
} while (strcmp(x[n++], “END”));
/*reorder the list of strings */
còn tiếp.
24
Mảng hai chiều - Ví dụ (tt.)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
n = n – 1;
for(item=0; item<n-1; ++item) {
/* find lowest of remaining strings */
for(i=item+1; i<n; ++i) {
if(strcmp (x[item], x[i]) > 0){
/*interchange two stings */
strcpy (temp, x[item]);
strcpy (x[item], x[i]);
strcpy (x[i], temp);
}
}}
/* Display the arranged list of strings */
printf(“Recorded list of strings : \n”);
for(i = 0; i < n ; ++i) {
printf("\nString %d is %s", i+1, x[i]);
}
}
25
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ là gì?
Con trỏ là một biến, nó chứa địa chỉ ô nhớ của một biến khác
Nếu một biến chứa địa chỉ của một biến khác, thì biến này được gọi là con trỏ trỏ đến biến thứ hai
Con trỏ cung cấp phương thức truy xuất gián tiếp đến giá trị của một phần tử dữ liệu
Các con trỏ có thể trỏ đến các biến có kiểu dữ liệu cơ bản như int, char, double, hay dữ liệu tập hợp như mảng hoặc cấu trúc .
26
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ được sử dụng để làm gì?
Các tình huống con trỏ có thể được sử dụng:
Để trả về nhiều hơn một giá trị từ một hàm
Để truyền mảng và chuỗi từ một hàm đến một hàm khác thuận tiện hơn
Để làm việc với các phần tử của mảng thay vì truy xuất trực tiếp vào các phần tử này
Để cấp phát bộ nhớ và truy xuất bộ nhớ (Cấp phát bộ nhớ trực tiếp)
27
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Biến con trỏ
Khai báo con trỏ: chỉ ra một kiểu cơ sở và một tên biến được đặt trước bởi dấu *
Cú pháp khai báo tổng quát:
Ví dụ:
type *name;
int *var2;
28
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các toán tử con trỏ
Hai toán tử đặc biệt được sử dụng với con trỏ:
& là toán tử một ngôi và nó trả về địa chỉ ô nhớ của toán hạng
Toán tử * là phần bổ xung của toán tử & . Đây là toán tử một ngôi và nó trả về giá trị chứa trong vùng nhớ được trỏ đến bởi biến con trỏ
và
&
*
var2 = &var1;
temp = *var2;
29
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Gán trị đối với con trỏ
Các giá trị có thể được gán cho con trỏ thông qua toán tử & .
ptr_var = &var;
Ở đây địa chỉ của var được lưu vào biến ptr_var.
Cũng có thể gán giá trị cho con trỏ thông qua một biến con trỏ khác trỏ có cùng kiểu. ptr_var = &var;
ptr_var2 = ptr_var;
30
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Có thể gán giá trị cho các biến thông qua con trỏ
*ptr_var = 10;
Câu lệnh trên gán giá trị 10 cho biến var nếu ptr_var đang trỏ đến var
Gán trị đối với con trỏ (tt)
31
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Phép toán con trỏ
Chỉ có thể thực hiện phép toán cộng và trừ trên con trỏ
int var, * ptr_var;
ptr_var = & var;
var = 500;
ptr_var ++;
Giả sử biến var được lưu trữ tại địa chỉ 1000
ptr_var lưu giá trị 1000. Vì số nguyên có kích thước là 2 bytes, nên sau biểu thức “ptr_var++;” ptr_var sẽ có giá trị là 1002 mà không là 1001
32
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Phép toán con trỏ (tt)
33
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mỗi lần con trỏ được tăng trị, nó trỏ đến ô nhớ của phần tử kế tiếp
Mỗi lần con trỏ được giảm trị, nó trỏ đến ô nhớ của phần tử đứng trước nó
Tất cả con trỏ sẽ tăng hoặc giảm trị theo kích thước của kiểu dữ liệu mà chúng đang trỏ đến
Phép toán con trỏ (tt)
34
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
So sánh con trỏ
Hai con trỏ có thể được so sánh trong một biểu thức quan hệ nếu chúng trỏ đến các biến có cùng kiểu dữ liệu
Giả sử ptr_a và ptr_b là hai biến con trỏ trỏ đến các phần tử dữ liệu a và b. Trong trường hợp này, các phép so sánh sau là có thể:
35
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
So sánh con trỏ (tt)
36
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ và mảng một chiều
Địa chỉ của một phần tử mảng có thể được biểu diễn theo hai cách:
Sử dụng ký hiệu & trước một phần tử mảng.
Sử dụng một biểu thức trong đó chỉ số của phần tử được cộng vào tên của mảng .
37
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
void main(){
static int ary[10] ={1,2,3,4,5,6,7,8,9,10};
int i;
for (i= 0;i<10;i++){ printf(“\ni=%d,ary[i]=%d,*(ary+i)=%d“, i,ary[i],*(ary + i)); printf(“&ary[i]=%X,ary+i=%X”,&ary[i], ary+i);
/*%X gives unsigned hexadecimal*/
}
}
Con trỏ và mảng một chiều- Ví dụ
38
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ và mảng một chiều-ví dụ tt
39
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Mảng hai chiều có thể được định nghĩa như là một con trỏ trỏ tới một nhóm các mảng một chiều liên tiếp nhau
Khai báo một mảng hai chiều có thể như sau:
thay vì
data_type (*ptr_var) [expr 2];
data_type (*ptr_var) [expr1] [expr 2];
Con trỏ và mảng đa chiều
40
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ và chuỗi
#include
#include
void main (){
char a, str[81], *ptr;
printf(“\nEnter a sentence:”);
gets(str);
printf(“\nEnter character to search for:”);
a = getche();
ptr = strchr(str,a);
/* return pointer to char*/
printf( “\nString starts at address: %u”,str);
printf(“\nFirst occurrence of the character is at address: %u ”,ptr);
printf(“\n Position of first occurrence(starting from 0)is: % d”, ptr_str);
}
41
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Con trỏ và chuỗi (tt)
42
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Cấp phát bộ nhớ
Hàm malloc() là một trong các hàm được sử dụng thường xuyên nhất để thực hiện việc cấp phát bộ nhớ từ vùng nhớ còn tự do.
Tham số của hàm malloc() là một số nguyên xác định số bytes cần cấp phát .
43
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Cấp phát bộ nhớ (tt)
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm free()
Hàm free() được sử dụng để giải phóng bộ nhớ khi nó không cần dùng nữa .
Cú pháp:
void free(void*ptr);
Hàm này giải phóng không gian được trỏ bởi ptr, để dùng cho tương lai.
ptr phải được dùng trước đó với lời gọi hàm malloc(), calloc(), hoặc realloc() .
45
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
#include
/*required for the malloc and free functions*/
int main(){
int number;
int *ptr;
int i;
printf("How many ints would you like store? ");
scanf("%d", &number);
ptr = (int *) malloc (number*sizeof(int));
/*allocate memory */
if(ptr!=NULL) {
for(i=0 ; i<number ; i++){
*(ptr+i) = i;
}
Còn tiếp
Hàm free() - tt
46
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
for(i=number ; i>0 ; i--) {
printf("%d\n",*(ptr+(i-1)));
/* print out in reverse order */
}
free(ptr); /* free allocated memory */
return 0;
}
else {
printf("\nMemory allocation failed - not enough memory.\n");
return 1;
}
}
Hàm free() - tt
47
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm calloc()
calloc tương tự như malloc , nhưng điểm khác biệt chính là mặc nhiên giá trị 0 được lưu vào không gian bộ nhớ vừa cấp phát
calloc yêu cầu hai tham số
Tham số thứ nhất là số lượng các biến cần cấp phát bộ nhớ
Tham số thứ hai là kích thước của mỗi biến
Cú pháp:
void *calloc( size_t num, size_t size );
48
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
#include
int main() {
float *calloc1, *calloc2;
int i;
calloc1 = (float *)calloc(3,sizeof(float));
calloc2 = (float *)calloc(3, sizeof(float));
if(calloc1!=NULL && calloc2!=NULL){
for(i=0 ; i<3 ; i++){
printf("calloc1[%d] holds %05.5f ",i, calloc1[i]);
printf("\ncalloc2[%d] holds %05.5f", i,*(calloc2+i));
} Còn tiếp
Hàm calloc() - tt
49
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
free(calloc1);
free(calloc2);
return 0;
}
else{
printf("Not enough memory\n");
return 1;
}
}
Hàm calloc() - tt
50
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm realloc()
Có thể cấp phát lại cho một vùng đã được cấp (thêm/bớt số bytes) bằng cách sử dụng hàm realloc , mà không làm mất dữ liệu.
realloc nhận hai tham số
Tham số thứ nhất là con trỏ tham chiếu đến bộ nhớ
Tham số thứ hai là tổng số byte muốn cấp phát
Cú pháp:
void *realloc( void *ptr, size_t size );
51
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
#include
#include
int main(){
int *ptr;
int i;
ptr = (int *)calloc(5, sizeof(int *));
if(ptr!=NULL) {
*ptr = 1; *(ptr+1) = 2;
ptr[2] = 4; ptr[3] = 8; ptr[4] = 16;
ptr = (int *)realloc(ptr, 7*sizeof(int));
if(ptr!=NULL){
printf("Now allocating more memory...\n");
ptr[5] = 32; /* now it's legal! */
ptr[6] = 64;
Hàm realloc() - tt
52
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
for(i=0;i<7;i++) {
printf("ptr[%d] holds %d\n", i, ptr[i]);
}
realloc(ptr,0);
/* same as free(ptr); - just fancier! */
return 0;
}
else {
printf("Not enough memory-realloc failed.\n");
return 1;
}
}
else {
printf("Not enough memory-calloc failed.\n");
return 1;
}
}
Hàm realloc() - tt
53
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các Biến Chuỗi
Chuỗi là mảng ký tự kết thúc bởi ký tự null (‘\0’).
Có thể gán các hằng chuỗi cho các biến chuỗi.
Hằng chuỗi là một chuỗi các ký tự nằm trong dấu nháy kép.
Ký tự null ‘\0’ được tự động thêm vào biểu diễn bên trong của chuỗi.
Khi khai báo một biến chuỗi, hãy dành thêm một phần tử trống cho ký tự kết thúc.
54
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Khai Báo Biến Chuỗi
Khai báo một biến chuỗi tiêu biểu:
char str[10];
str là một biến mảng ký tự có thể lưu giữ tối đa 10 ký tự bao gồm cả ký tự kết thúc.
55
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các thao tác Nhập/Xuất chuỗi
Sử dụng các hàm trong thư viện nhập/xuất chuẩn stdio.h để thực hiện các thao tác nhập/xuất chuỗi.
Hàm gets() là cách đơn giản nhất để nhập vào một chuỗi thông qua thiết bị nhập chuẩn.
Các ký tự được nhập vào cho đến khi ấn phím Enter
Hàm gets() thay thế ký tự sang dòng mới ‘\n’ bằng ký tự ‘\0’
Cú pháp: gets(str);
56
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các thao tác Nhập/Xuất chuỗi - tt
Hàm puts() được dùng để hiển thị một chuỗi trên thiết bị xuất chuẩn.
Cú pháp : puts(str);
Các hàm scanf() và printf() được sử dụng để nhập và hiển thị các kiểu dữ liệu hỗn hợp trong cùng một câu lệnh.
Cú pháp để nhập chuỗi:
scanf(“%s”, str);
Cú pháp để hiển thị chuỗi:
printf(“%s”, str);
57
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Các hàm về chuỗi
Các hàm xử lý chuỗi nằm trong tập tin string.h . Một số thao tác được thực hiện bởi các hàm này là:
Ghép chuỗi
So sánh chuỗi
Xác định vị trị một ký tự trong chuỗi
Sao chép một chuỗi sang chuỗi khác
Tính chiều dài chuỗi
58
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm strcat()
Nối hai giá trị chuỗi vào một chuỗi.
Cú pháp:
s trcat(str1, str2);
Nối str2 vào cuối chuỗi str1
Trả về str1
59
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm strcmp()
So sánh hai chuỗi và trả về một giá trị số nguyên dựa trên kết quả của sự so sánh.
Cú pháp:
s trcmp(str1, str2);
Hàm trả về một giá trị:
Nhỏ hơn 0, nếu str1<str2
0, nếu str1 giống str2
Lớn hơn 0, nếu str1>str2
60
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm strchr()
Xác định vị trí xuất hiện của một ký tự trong một chuỗi.
Cú pháp: s trchr(str, chr);
Hàm trả về :
con trỏ trỏ đến vị trí tìm được đầu tiên của ký tự (trỏ bởi chr ) trong chuỗi str .
NULL nếu chr không có trong chuỗi
61
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm strcpy()
Sao chép giá trị trong một chuỗi vào một chuỗi khác.
Cú pháp:
s trcpy(str1, str2);
Giá trị của str2 được chép vào str1
Hàm trả về str1
62
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
Hàm strlen()
Xác định chiều dài của chuỗi.
Cú pháp:
s trlen(str);
Hàm trả về một giá trị nguyên là độ dài của str .
63
Tóm tắt nội dung
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
64
Mảng một chiều và nhiều chiều
Con trỏ và địa chỉ
Các phép toán với con trỏ
Liên hệ giữa con trỏ và mảng
Xâu ký tự và một số hàm làm việc với xâu ký tự
Thảo luận
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
65
phép gán con trỏ, truy xuất giá trị qua con trỏ, số học địa chỉ.
truy xuất vượt chỉ số và cách xử lý trong C.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Mảng, con trỏ và xâu ký tự
66
Bài 14: Nhập 2 mảng A(n,m), B(m,n) phần tử kiểu số thực, tính và in mảng C=A*B
Bài 15: Nhập 2 mảng A(n,m), B(m,n) phần tử kiểu số thực, kiểm tra A có là hoán vị của B hay không
Bài 16: Nhập A(n,n) với n không giới hạn trước, kiểm tra A có là ma trận đơn vị không?
Bài 17: Xây dụng ma trận A(n,m), sao cho các phần tử có giá trị theo dạng xoắn ốc (n, m không giới hạn trước)
Bài 18: Nhập xâu họ tên (không quá 40 kí tự), chuẩn hoá xâu đó (kí tự đầu từ viết hoa, các kí tự khác viết thường, các từ cách nhau 1 dấu cách)
Bài 19: Nhập 3 xâu s1, s2, s3 (không quá 40 kí tự), thay xâu s2 bằng s3 trong s1
Bài 20: Nhập xâu kí tự. Đưa xâu đó về dạng chuẩn
Bài 21: Nhập xâu kí tự và tìm từ dài nhất trong xâu.
HỎI VÀ ĐÁP
Máy tính điện tử và xử lý thông tin
File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_8_mang_con_tro_va_xau_ky_tu.ppt

