Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
Lịch sử C
C và Unix có chung nguồn gốc
C ban đầu được xây dựng và cài đặt trên hệ điều hành Unix máy tính PDP-11
Dennis Ritchie là tác giả C (1971).
Năm 1973 Unix được viết lại bằng C
BCPL (giữa những năm-60s) hay B (1970, cắt gọn của BCPL) là tiền thân của C (không có A)
BCPL và B ngôn ngữ không định kiểu, C là ngôn ngữ định kiểu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Tài liệu tham khảo Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 2 Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất, Nhà xuất bản KHKT – Chương 2, 3 The C programming language 2nd Edition, Brian Kernighan and Dennis Ritchie, Prentice Hall Software Series – Chương 2 Nội dung Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C Các kiểu dữ liệu cơ bản Biến, hằng và biểu thức Các phép toán Cấu trúc chương trình Hàm main và đối số dòng lệnh Khai báo biến Phát biểu include Câu lệnh Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf 3 Phần mềm, chương trình, câu lệnh Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Software Program 2 Program 1 Commands Commands Commands 4 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Bắt đầu C C – Dennis Ritchie B – Ken Thompson BPCL – Martin Richards 5 Lịch sử C Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C C và Unix có chung nguồn gốc C ban đầu được xây dựng và cài đặt trên hệ điều hành Unix máy tính PDP-11 Dennis Ritchie là tác giả C (1971). Năm 1973 Unix được viết lại bằng C BCPL (giữa những năm-60s) hay B (1970, cắt gọn của BCPL) là tiền thân của C (không có A) BCPL và B ngôn ngữ không định kiểu, C là ngôn ngữ định kiểu. 6 Lịch sử C Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Năm 1978 - Kernighan & Ritchie (1st edition) công bố phiên bản chuẩn đầu tiên của C "K&R C“ Năm 1983, Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ American National Standards Institute (ANSI) thành thập một ủy ban để làm rõ và chuẩn hóa ngôn ngữ. Năm1988, ANSI C công bố phiên bản đầu tiên. Năm 1990, ISO thông qua ANSI C không thay đổi – là chuẩn quốc tế cho đến bây giờ. Điều này mang đến lợi ích rất lớn về tính khả chuyển Xem 7 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Các lĩnh vực ứng dụng của C C được dùng để lập trình hệ thống Một chương trình hệ thống làm thành một phần hệ điều hành hoặc các tiện ích hỗ trợ của hệ điều hành Hệ điều hành (Operating Systems), trình thông dịch (Interpreters), trình soạn thảo (Editors), trình Hợp Ngữ (Assembly) được gọi là chương trình hệ thống 8 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Ngôn ngữ cấp trung Ngôn ngữ cấp cao Ngôn ngữ hợp ngữ C 9 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Ngôn ngữ có cấu trúc C cho ph ép tổng hợp mã lệ nh và dữ liệu Nó có khả năng tập hợp và ẩn đi tất cả thông tin, lệnh khỏi phần còn lại của chương trình để dùng cho những tác vụ riêng Chương trình C có thể được chia nhỏ thành những hàm (functions) hay những khối mã (code blocks). 10 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Đặc điểm của C C c ó 32 t ừ khóa Những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình thành ngôn ngữ C Các quy tắc được áp dụng cho các chương trình C Tất cả từ khóa là chữ thường Ðoạn mã trong chương trình C có phân biệt chữ thường, chữ hoa, do while khác DO WHILE Từ khóa không thể dùng đặt tên biến (variable name) hoặc tên hàm (function name) main() { /* This is a sample Program*/ int i,j; i=100; j=200; : } 11 Cấu trúc chương trình C Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C main() Chương trình C được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là hàm Không kể có bao nhiêu hàm trong chương trình, Hệ điều hành luôn trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương trình C được thực thi. Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay không chứa những tham số 12 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Cấu trúc chương trình C (tt.) Dấu phân cách {} Sau phần đầu hàm là dấu ngoặc xoắn mở { Nó cho biết việc thi hành lệnh trong hàm bắt đầu Tương tự, dấu ngoặc xoắn đóng } sau câu lệnh cuối cùng trong hàm chỉ ra điểm kết thúc của hàm 13 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Cấu trúc chương trình C (tt.) Dấu kết thúc câu lệnh ; Một câu lệnh trong C được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ; Trình biên dịch C không hiểu việc xuống dòng, khoảng trắng hay tab Một câu lệnh không kết thúc bằng dấu chấm phẩy sẽ được xem như dòng lệnh lỗi trong C 14 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Cấu trúc chương trình C (tt.) /*Dòng chú thích*/ Những chú thích thường được viết để mô tả công việc của một lệnh đặc biệt, một hàm hay toàn bộ chương trình Trình biên dịch sẽ bỏ qua phần chú thích Trong trường hợp chú thích nhiều dòng, nó sẽ bắt đầu bằng ký hiệu /* và kết thúc là */ 15 Biến Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Dữ liệu Bộ nhớ Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ 15 Dữ liệu trong bộ nhớ 15 16 Ví dụ Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C A, B và C là các biến trong đoạn mã giả trên Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của chúng Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng tên của biến BEGIN DISPlAY ‘Enter 2 numbers’ INPUT A, B C = A + B DISPLAY C END 17 Khai báo Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C [=] Ví dụ: int a = 3; int b; int a=3, b=4; char c = ‘A’; 18 Hằng Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Một hằng (constant) là một giá trị không bao giờ thay đổi trong thời gian tồn tại của nó. Định nghĩa hằng: sử dụng từ khóa const const = 19 Hằng Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Các ví dụ const int a= 5; hằng số nguyên const float x = 5.3; hằng số thực const char c = ‘1’; hằng ký tự Hằng trong hệ 16 được bắt đầu bằng 0x. Ví dụ: 0xa5 = 10*16 + 5 =165. Hằng trong hệ 8 bắt đầu bằng 0. Ví dụ: 0345 = 3*64+4*16+5=229 20 Định danh Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng định nghĩa gọi là định danh Ví dụ về các định danh đúng arena s_count marks40 class_one Ví dụ về các định danh sai 1sttest oh!god start... end Các định danh có thể có bất cứ chiều dài nào theo quy ước, nhưng số ký tự trong một biến được nhận diện bởi trình biên dịch thì thay đổi theo trình biên dịch Các định danh trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thường Không hợp lệ ! 21 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số Tên biến nên mô tả được ý nghĩa của nó Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi lập trình Các nguyên tắc đặt tên định danh 22 Định danh Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 23 Từ khóa Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Từ khóa: Tất cả các ngôn ngữ dành một số từ nhất định cho mục đích riêng Những từ này có một ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của một ngôn ngữ cụ thể Sẽ không có xung đột nếu từ khóa và tên biến khác nhau. Ví dụ từ integer cho tên biến thì hoàn toàn hợp lệ ngay cả khi mà từ khóa là int 24 Từ khóa Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 25 Kiểu dữ liệu Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Các kiểu dữ liệu khác nhau được lưu trữ trong biến là: Số (Numbers) Số nguyên. Ví dụ : 10 hay 178993455 Số thực. Ví dụ, 15.22 hay 15463452.25 Số dương Số âm Tên. Ví dụ : John Giá trị luận lý : Ví dụ : Y hay N 26 Kiểu dữ liệu (tt.) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C kiểu dữ liệu tên biến int varName Kiểu dữ liệu mô tả loại dữ liệu sẽ được lưu trong biến Tên biến đặt sau kiểu dữ liệu Ví dụ : tên biến “varName” đứng sau kiểu dữ liệu “int” 27 Kiểu dữ liệu cơ bản Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C void char double Kiểu dữ liệu cơ bản float int 28 Kiểu số nguyên (int) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Lưu trữ dữ liệu số int num; Không thể lưu trữ bất cứ kiểu dữ liệu nào khác như “Alan” hoặc “abc” Chi ế m 16 bits (2 bytes) bộ nhớ Biểu diễn các số nguyên trong phạm vi -32768 tới 32767 Ví dụ : 12322, 0, -232 29 Kiểu số thực (float) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Lưu trữ dữ liệu số chứa phần thập phân float num; Có độ chính xác tới 6 con số Chi ế m 32 bits (4 bytes) bộ nhớ 3.4E-38 đến 3.4E+38 (10 mũ dương 38) Ví dụ : 23.05, 56.5, 32 30 Kiểu số thực (double) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Lưu trữ dữ liệu số chứa phần thập phân double num; Có độ chính xác tới 10 con số Chi ế m 64 bits (8 bytes) bộ nhớ 1.7E-308 đến 1.7E+308 Ví dụ : 23.05, 56.5, 32 31 Kiểu ký tự (char ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Lưu trữ một ký tự đơn char gender; gender='M'; Chiếm 8 bits (1 byte) bộ nhớ Ví dụ: ‘a’, ‘m’, ‘$’ ‘%’ , ‘1’, ’5’ 32 Kiểu void Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Không lưu bất cứ dữ liệu gì Báo cho trình biên dịch không có giá trị trả về 33 Những kiểu dữ liệu dẫn xuất Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C int short short int ( chiếm ít bộ nhớ hơn int ) Kiểu dữ liệu dẫn xuất Kiểu dữ liệu cơ bản Bộ bổ từ ( Modifiers) kiểu dữ liệu int unsigned int ( chỉ là số dương ) unsigned int/double Long int /longdouble (chiếm nhiều bộ nhớ hơn int/double) long 34 Các kiểu dữ liệu signed và unsigned Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Kiểu unsigned chỉ rõ rằng một biến chỉ có thể nhận giá trị dương unsigned int varNum; varNum=23123; varNum được cấp phát 2 bytes Bổ từ unsigned có thể được dùng với kiểu dữ liệu int và float Kiểu unsigned int hỗ trợ dữ liệu trong phạm vi từ 0 đến 65535 35 Những kiểu dữ liệu long (dài) và short (ngắn) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C short int chiếm giữ 8 bits (1 byte) Cho phép số có phạm vi từ -128 tới 127 long int chiếm giữ 32 bits (4 bytes) -2,147,483,648 và 2,147,483,647 long double chiếm 128 bits (16 bytes) 36 Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Kiểu Dung lượng tính bằng bit Phạm vi char 8 -128 tới 127 Unsigned ch ar 8 0 tới 255 signed char 8 -128 tới 127 int 16 -32,768 tới 32,767 unsigned int 16 0 tới 65,535 signed int 16 Giống như kiểu int short int 16 Giống như kiểu int unsigned short int 16 0 tới 65, 535 37 Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị (tt.) Kiểu Dung lượng tính bằng bit Phạm vi signed short int 16 Giống như kiểu short int long int 32 -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 signed long int 32 0 tới 4,294,967,295 unsigned long int 32 Giống như kiểu long int float 32 6 con số thập phân double 64 10 con số thập phân long double 128 10 con số thập phân Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 38 Ví dụ về cách khai báo biến Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C main () { char abc; /*abc of type character */ int xyz; /*xyz of type integer */ float length; /*length of type float */ double area; /*area of type double */ long liteyrs; /*liteyrs of type long int */ short arm; /*arm of type short integer*/ } 39 Các toán tử số học (Arithmetic Operators) Toán tử 1 ngôi Chức năng Toán tử 2 ngôi Chức năng - L ấy đối số + C ộng ++ Tăng 1 - Trừ - - Giảm 1 * Nhân % Lấy phần dư / Chia ^ Lấy số mũ Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 40 Bài tập Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Cho tam giác ABC có góc vuông A và cho biết cạnh a và góc B. Hãy viết thuật toán để tính góc C, cạnh b và cạnh c Chỉ dùng phép cộng, tính bình phương của một số Tính nghiệm xấp xỉ với độ chính xác ε = 0.000001 của phương trình f(x)= e x - x 3 = 0 41 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Biểu thức (Expressions) Sự kết hợp các toán tử và các toán hạng Toán hạng Toán Tử Ví dụ : 2 * y + 5 42 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử gán variable_name = expression; lvalue rvalue Assignment operator Toán tử gán (=) có thể được dùng với bất kỳ biểu thức C hợp lệ nào (Giá trị trái) (Giá trị phải) (Toán tử gán) (Tên biến) (Biểu thức) 43 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Gán liên tiếp a = b = c = 10; Tuy nhiên, không thể áp dụng quy tắc trên khi khai báo biến int a = int b = int b = int c = 10 X Nhiều biến có thể được gán với cùng một giá trị trong một câu lệnh đơn 44 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Bốn Kiểu Toán Tử Số học (Arithmetic) Quan hệ (Relational) Luận Lý (Logical) Nhị phân (Bitwise) 45 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Biểu thức số học Biểu thức số học có thể được biểu diễn trong C bằng cách sử dụng các toán tử số học Ví dụ : a * (b + c/d) - 22 ++i % 7 5 + (c = 3 + 8) 46 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử số học 47 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử quan hệ và logic Ðược dùng để : Kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến hay giữa một biến và một hằng Toán tử quan hệ Toán tử Ý nghĩa > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng < Nhỏ hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng == Bằng != Không bằng 48 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử logic là những ký hiệu dùng để kết hợp hay phủ định biểu thức chứa các toán tử quan hệ Toán tử quan hệ và logic (tt.) Những biểu thức dùng toán tử logic trả về 0 thay cho false và 1 thay cho true Ví dụ: if (a>10) && (a<20) Toán tử Ý nghĩa && AND : Kết quả là True khi cả 2 điều kiện đều đúng || OR : Kết quả là True khi chỉ một trong hai điều kiện là đúng ! NOT : Tác động trên các giá trị riêng lẻ, chuyển đổi True thành False và ngược lại. 49 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử logic nhị phân Dữ liệu chỉ được xử lý sau khi đã chuyển đổi giá trị SỐ thành giá trị NHỊ PHÂN Toán tử Mô tả Bitwise AND ( x & y) Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của hai toán hạng là 1. Bitwise OR ( x | y) Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của một trong hai toán hạng là 1. Bitwise NOT ( ~ x) Ðảo ngược giá trị của toán hạng (1 thành 0 và ngược lại). Bitwise XOR ( x ^ y) Mỗi vị trí của bit chỉ trả về kết quả là 1 nếu bit của một trong hai toán hạng là 1 mà không không phải cả hai toán hạng cùng là 1. 50 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Toán tử logic nhị phân (tt.) Ví dụ 10 & 15 1010 & 1111 1010 10 10 | 15 1010 | 1111 1111 15 10 ^ 15 1010 ^ 1111 0101 5 51 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Chuyển đổi kiểu Qui tắc chuyển đổi kiểu tự động trình bày dưới đây nhằm xác định giá trị biểu thức: char và short được chuyển thành int và float được chuyển thành double. Nếu có một toán hạng là double, toán hạng còn ... False OR True AND NOT False AND True Ðiều kiện này được tính như sau: False OR True AND [NOT False] AND True NOT có độ ưu tiên cao nhất. False OR True AND [True AND True] Ở đây, AND có độ ưu tiên cao nhất, những toán tử có cùng ưu tiên được tính từ phải sang trái. False OR [True AND True] [False OR True] Độ ưu tiên của toán tử luận lý (tt.) True 58 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Thứ tự ưu tiên Kiểu toán tử 1 Số học (Arithmetic) 2 So sánh (Comparison) 3 Luận lý (Logical) Khi một biểu thức có nhiều loại toán tử thì độ ưu tiên giữa chúng phải được thiết lập. Độ ưu tiên giữa các toán tử 59 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) Ví dụ : 2*3+4/2 > 3 AND 3<5 OR 10<9 Việc tính toán như sau : [2*3+4/2] > 3 AND 3<5 OR 10<9 Toán tử số học sẽ được tính trước [[2*3]+[4/2]] > 3 AND 3<5 OR 10<9 [6+2] >3 AND 3<5 OR 10<9 [8 >3] AND [3<5] OR [10<9] 60 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Kế đến là toán tử so sánh có cùng độ ưu tiên. Ta áp dụng quy tắc tính từ trái sang phải. True AND True OR False Cuối cùng là toán tử kiểu luận lý. AND sẽ có độ ưu tiên cao hơn OR [True AND True] OR FalseTrue OR False True Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) 61 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Thay đổi độ ưu tiên Dấu ngoặc đơn ( ) có độ ưu tiên cao nhất Độ ưu tiên của các toán tử có thể được thay đổi bởi dấu ngoặc đơn Toán tử có độ ưu tiên thấp hơn nếu đặt trong dấu ngoặc đơn sẽ được thực thi trước Khi các cặp ngoặc đơn lồng nhau ( ( ( ) ) ), cặp ngoặc đơn trong cùng nhất sẽ được thực thi trước Nếu trong biểu thức có nhiều cặp ngoặc đơn thì việc thực thi sẽ theo thứ tự từ trái sang phải 62 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Ví dụ : 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (211)) Cách tính : 1) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (True AND False)) Dấu ngoặc đơn bên trong sẽ được tính trước 2) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR False) Thay đổi độ ưu tiên (tt.) 63 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 3) 5+9*3^2-4 >10 AND (2+16-8/4 > 6 OR False) Kế đến dấu ngoặc đơn ở ngoài được tính đến 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+16-2 > 6 OR False) 5+9*3^2-4 > 10 AND (18-2 > 6 OR False) 6) 5+9*3^2-4 > 10 AND (16 > 6 OR False) 7) 5+9*3^2-4 > 10 AND (True OR False) 8) 5+9*3^2-4 > 10 AND True Thay đổi độ ưu tiên (tt.) 64 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 5+9*9-4>10 AND True Biểu thức bên trái được tính trước 5+81-4>10 AND True 11) 86-4>10 AND True 12) 82>10 AND True 13) True AND True 14) True Thay đổi độ ưu tiên (tt.) 65 Nhập/Xuất chuẩn Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Thư viện chuẩn trong C cung cấp các hàm xử lý cho việc nhập và xuất. Thư viện chuẩn có các hàm I/O, dùng để quản lý việc nhập, xuất, các thao tác trên ký tự và chuỗi. Thiết bị nhập chuẩn thường là bàn phím. Thiết bị xuất chuẩn thường là màn hình (console). Nhập và xuất có thể được xử lý qua các tập tin thay vì từ các thiết bị chuẩn. 66 Tập tin Header Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C #include Đây là câu lệnh tiền xử lý stdio.h là tập tin header (header file) Chứa các macro sử dụng cho nhiều hàm nhập/xuất trong C Các macro trong stdio.h giúp các hàm printf(), scanf(), putchar(), getchar() thực thi 67 Nhập/Xuất được định dạng Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C printf( ) – Dùng cho xuất có định dạng scanf( ) – Sử dụng để nhập có định dạng Các đặc tả định dạng - qui định dạng thức mà theo đó giá trị của biến được nhập vào và in ra 68 printf ( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Được dùng để hiển thị dữ liệu ra thiết bị xuất chuẩn như màn hình (console) Cú pháp printf ( “control string”, argument list); Danh sách đối số (argument list) chứa hằng, biến, biểu thức hoặc các hàm phân cách bởi dấu phẩy Phải có một lệnh định dạng trong “ control string ” cho mỗi đối số trong danh sách Các lệnh định dạng phải khớp với danh sách đối số về số lượng, kiểu và thứ tự. control string luôn được đặt trong dấu nhấy kép “ ”, đây là dấu phân cách 69 printf ( ) (tt.) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C control string chứa một trong ba kiểu phần tử sau: Các ký tự văn bản : gồm các ký tự có thể in được Các lệnh định dạng : bắt đầu với ký hiệu % và theo sau là một mã định dạng tương ứng cho từng phần tử dữ liệu Các ký tự không in được : gồm tab, blank và new_line 70 Mã định dạng Định dạng printf() scanf() Ký tự đơn (single character) %c %c Chuỗi (string) %s %s Số nguyên có dấu (signed decimal integer) %d %d Kiểu float - dạng dấu chấm thập phân (decimal notation) %f %f hoặc %e Kiểu float - dạng dấu chấm thập phân %lf %lf Kiểu float - dạng lũy thừa (exponential notation) %e %f or %e Kiểu float ( %f hay %e , khi ngắn hơn) %g Số nguyên không dấu (unsigned decimal integer) %u %u Số nguyên hệ 16 không dấu - sử dụng “ABCDEF” (unsigned hexadecimal integer) %x %x Số nguyên hệ 8 không dấu (unsigned octal integer) %o %o Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Trong bảng trên : c, d, f, lf, e, g, u, s, o và x là các bộ đặc tả kiểu 71 Mã định dạng (tt.) Mã định dạng Các qui ước in %d Các con số trong số nguyên %f Các chữ số phần nguyên sẽ được in ra. Phần thập phân sẽ chỉ in 6 chữ số. Nếu phần thập phân ít hơn 6 chữ số, nó sẽ được thêm các chữ số 0 vào từ bên phải, ngược lại nó sẽ làm tròn số từ bên phải. %e Một con số bên trái của dấu chấm thập phân và 6 vị trí bên phải, như %f ở trên Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 72 Mã định dạng (tt.) STT Lệnh Chuỗi điều khiển Nội dung chuỗi điều khiển Danh sách đối số Giải thích danh sách đối số Hiển thị trên màn hình 1. printf(“%d”,300); %d Chỉ chứa lệnh định dạng 300 Hằng 300 2. printf(“%d”,10+5); %d Chỉ chứa lệnh định dạng 10 + 5 Biểu thức 15 3. printf(“Good Morning Mr. Lee.”); Good Morning Mr. Lee. Chỉ chứa các ký tự văn bản Rỗng Rỗng Good Morning Mr. Lee. 4. int count = 100; printf(“%d”,count); %d Chỉ chứa lệnh định dạng count Biến 100 5. printf(“\nhello”); \nhello Chứa ký tự không được in và các ký tự văn bản Rỗng Rỗng hello on a new line 6. #define str “Good Apple “ .. printf(“%s”,str); %s Chỉ chứa lệnh định dạng str Hằng ký hiệu Good Apple 7. .. int count,stud_num; count=0; stud_num=100; printf(“%d %d\n”,count, stud_num); %d %d Chứa lệnh định dạng và ký tự không được in count, stud_num Hai biến 0 , 100 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 73 Các ký tự đặc biệt \\ In ra ký tự \ \ “ In ra ký tự “ %% In ra ký tự % Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 74 Ví dụ cho hàm printf() Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Chương trình hiển thị số nguyên, thập phân, ký tự và chuỗi #include void main() { int a = 10; float b = 24.67892345; char ch = ‘A’; printf(“Integer data = %d”, a); printf(“Float Data = %f”,b); printf(“Character = %c”,ch); printf(“This prints the string”); printf(“%s”,”This also prints a string”); } 75 Ví dụ cho hàm printf() Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C K ết quả hiện ra ở màn hình là: Integer data = 10 Float Data = 24.678923 Character = A This prints the string This also prints a string 76 Bổ từ trong hàm printf( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 1. Bổ từ ‘-‘ Phần tử dữ liệu sẽ được canh lề trái, phần tử sẽ được in bắt đầu từ vị trí bên trái trong cùng của trường. 2. Bổ từ xác định độ rộng trường Có thể được sử dụng với kiểu float, double hoặc mảng ký tự (chuỗi). Độ rộng trường là một số nguyên xác định độ rộng nhỏ nhất cho phần tử dữ liệu. 77 Bổ từ trong hàm printf( ) (tt.) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 3. Độ chính xác Được sử dụng với kiểu float, double hoặc mảng ký tự (chuỗi). Nếu dùng với kiểu float hay double, chuỗi con số xác định số lượng lớn nhất các con số được in bên phải dấu chấm thập phân. 4. Bổ từ ‘0’ Mặc định thì khoảng trống sẽ được thêm vào một trường. Nếu người dùng muốn thêm số 0 vào trường thì bổ từ ‘0’ được dùng 5. Bổ từ ‘l’ Bổ từ này có thể được dùng hiển thị các đối số nguyên kiểu int hay double. Mã định dạng tương ứng là %ld 78 Bổ từ trong hàm printf( ) (tt.) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 6. Bổ từ ‘h’ Bổ từ này được sử dụng để hiển thị dạng short int. Mã định dạng tương ứng như là %hd 7. Bổ từ ‘*’ Nếu người dùng không muốn xác định độ rộng trường nhưng muốn chương trình xác định điều đó, bổ từ này được sử dụng 79 Ví dụ về các bổ từ Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C /* Chương trình minh họa dùng bổ từ với printf() */ #include void main(){ printf(“The number 555 in various forms:\n”); printf(“Without any modifier: \n”); printf(“[%d]\n”,555); printf(“With – modifier :\n”); printf(“[%-d]\n”,555); printf(“With digit string 10 as modifier :\n”); printf(“[%10d]\n”,555); printf(“With 0 as modifier : \n”); printf(“[%0d]\n”,555); printf(“With 0 and digit string 10 as modifiers :\n”); printf(“[%010d]\n”,555); printf(“With -,0 and digit string 10 as modifiers:\n”); printf(“[%-010d]\n”,555); } 80 Ví dụ về các bổ từ Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C K ết quả hiện ra màn hình: 81 scanf( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Được sử dụng để nhập dữ liệu Dạng tổng quát của hàm scanf() scanf(“control string”, argument list); Những định dạng dùng trong hàm printf() cũng được sử dụng với cùng cú pháp trong hàm scanf() 82 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C printf() sử dụng các tên biến, hằng, hằng biểu tượng và các biểu thức scanf() sử dụng các con trỏ tới biến Danh sách đối số trong scanf() phải theo qui tắc : Đọc giá trị vào một biến có kiểu dữ liệu cơ sở, sử dụng ký hiệu & trước tên biến Đọc giá trị vào một biến có kiểu dữ liệu dẫn xuất, không sử dụng & trước tên biến Sự khác nhau về danh sách đối số giữa printf( ) và scanf( ) 83 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Không có tuỳ chọn %g Mã định dạng %f và %e là giống nhau Sự khác nhau về các lệnh định dạng giữa printf( ) và scanf( ) 84 Ví dụ với hàm scanf( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C #include void main(){ int a; float d; char ch, name[40]; printf(“Please enter the data\n”); scanf(“%d %f %c %s”,&a,&d,&ch,name); printf(“\n The values accepted are: %d,%f,%c,%s”,a, d,ch,name); } 85 Vùng đệm Nhập/Xuất Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Được sử dụng để đọc và viết các ký tự ASCII Một vùng đệm (buffer) là một không gian lưu trữ tạm thời trong bộ nhớ hoặc trên thẻ điều khiển thiết bị Bộ đệm Nhập/Xuất có thể chia làm : Console I/O Buffered File I/O 86 Console I/O Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Các hàm Console I/O chuyển các thao tác đến thiết bị xuất nhập chuẩn của hệ thống Trong ‘C’ các hàm console I/O đơn giản nhất là: getchar( ) - đọc một và chỉ một ký tự từ bàn phím putchar( ) - xuất một ký tự lên màn hình 87 getchar( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Dùng đọc dữ liệu nhập, một ký tự từ bàn phím Các ký tự đặt trong vùng đệm đến khi người dùng gõ phím enter Hàm getchar( ) không có đối số, nhưng vẫn phải có cặp dấu ngoặc ( ) 88 Ví dụ hàm getchar() Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C /*Program to demonstrate the use of getchar()*/ #include void main() { char letter; printf(“\nPlease enter any character:“); letter = getchar(); printf(“\nThe character entered by you is %c“, letter); } 89 putchar( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C Hàm xuất ký tự trong ‘C’ Có một đối số Đối số của một hàm putchar( ) có thể là: Một hằng ký tự đơn Một mã định dạng Một biến ký tự 90 Các tùy chọn và chức năng của putchar( ) Tham số Hàm Chức năng Bi ế n ký t ự putchar(c) Hi ển thị nội dung biến ký tự c H ằng ký tự putchar(‘A’) H ằng ký tự A H ằng số putchar(‘5’) H ằng số 5 M ã định dạng putchar(‘\t’) Ch èn ký tự khoảng trắng M ã định dạng putchar(‘\n’) Ch èn ký tự xuống dòng Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 91 putchar( ) Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C /* This program demonstrates the use of constants and escape sequences in putchar()*/ #include void main(){ putchar(‘H’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘E’); putchar(‘\n’); Ví dụ putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘L’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘L’); putchar(‘\n’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘\t’); putchar(‘O’); } 92 Tóm tắt nội dung Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 93 Sự ra đời ngôn ngữ lập trình C và ý nghĩa sử dụng Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C Biến, hằng và biểu thức Các phép toán Cấu trúc chương trình Hàm main và đối số dòng lệnh Khai báo biến Phát biểu include Câu lệnh Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf THẢO LUẬN Hàm main() sử dụng với đối số dòng lệnh Các hàm xuất, nhập khác Sử dụng Dev-C++ 94 Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 95 Bài 1: Hãy dùng câu lệnh printf() để : a) Xuất ra giá trị của biến số nguyên sum. b) Xuất ra chuỗi văn bản "Welcome", tiếp theo là một dòng mới. c) Xuất ra biến ký tự letter. d) Xuất ra biến số thực discount. e) Xuất ra biến số thực dump có 2 vị trí phần thập phân. 1. Dùng câu lệnh scanf() và thực hiện: a) Ðọc giá trị thập phân từ bàn phím vào biến số nguyên sum. b) Ðọc một giá trị số thực vào biến discount_rate. Bài 2: Viết một chương trình xuất ra giá trị ASCII của các ký tự ‘A’ và ‘b’. Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 96 Bài 3: Xét chương trình sau: #include void main() { int breadth; float length, height; scanf(“%d%f%6.2f”, breadth, &length, height); printf(“%d %f %e”, &breadth, length, height); } Sửa lỗi chương trình trên. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C 97 Bài 4. Viết một chương trình nhập vào name, basic, daper (phần trăm của D.A), bonper (phần trăm lợi tức) và loandet (tiền vay bị khấu trừ) cho một nhân viên. Tính lương như sau: salary = basic + basic * daper/100 + bonper * basic/100 - loandet Bảng dữ liệu: name basic daper bonper loandet MARK 2500 55 33.33 250.00 Tính salary và xuất ra kết quả dưới các đầu đề sau (Lương được in ra gần dấu đôla ($)): Name Basic Salary Bài 5. Viết một chương trình yêu cầu nhập vào tên, họ của bạn và sau đó xuất ra tên, họ theo dạng là họ, tên. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP HỎI VÀ ĐÁP Máy tính điện tử và xử lý thông tin
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_6_cac_khai_niem_co_ban_trong.ppt