Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 3: Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM
Hệ đếm là một tập các ký hiệu (bảng chữ số) để biểu diễn các số và xác định giá trị của các biểu diễn sô
Ví dụ: Hệ đếm La mã có bảng chữ là {I,V,X,L,C,D,M} đại diện cho các giá trị là 1, 5,10, 100, 500 và 1000.
Quy tắc biểu diễn số là viết các chữ số cạnh nhau.
Quy tắc tính giá trị là nếu một chữ số có một chữ số bên trái có giá trị nhỏ hơn thì giá trị của cặp số bị tính bằng hiệu hai giá trị. Còn nếu số có giá trị nhỏ hơn đứng phía phải thì giá trị chung bằng tổng hai giá trị
MLVI = 1000 + 50 + 5 +1 =1056
MLIV = 1000 + 50 + 5 -1 = 1054
VD Hệ đếm thập phân
Bảng chữ số {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
Quy tắc biểu diễn: ghép các chữ số
Quy tắc tính giá trị: mỗi chữ số x đứng ở hàng thứ i tính từ bên phải có giá trị là x.10 i-1. Như vậy một đơn vị ở một hàng sẽ có giá trị gấp 10 lần một đơn vị ở hàng kế cận bên phải
Giá trị của số là tổng giá trị của các chữ số có tính tới vị trí của nó. Giá trị của 3294,5 là
3.103 + 2.102 + 9.101 + 4.100 + 5.10-1
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 3: Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
Bài 3. Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Bài giảng: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
Tài liệu tham khảo
Giáo trình tin học cơ sở, Hồ Sỹ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Đại học Sư phạm, 2004 – Chương 4, 6.
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
2
NỘI DUNG
Các hệ đếm thường dùng trong tin học
Hệ đếm
Tìm biểu diễn số trong các hệ đếm
Số học nhị phân
B iểu diễn thông tin trong máy tính
Dữ liệu kiểu số
Dữ liệu phi số
Biểu diễn thông tin trong máy tính
3
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM
Hệ đếm là một tập các ký hiệu (bảng chữ số) để biểu diễn các số và xác định giá trị của các biểu diễn sô
Ví dụ: Hệ đếm La mã có bảng chữ là {I,V,X,L,C,D,M} đại diện cho các giá trị là 1, 5,10, 100, 500 và 1000.
Quy tắc biểu diễn số là viết các chữ số cạnh nhau.
Quy tắc tính giá trị là nếu một chữ số có một chữ số bên trái có giá trị nhỏ hơn thì giá trị của cặp số bị tính bằng hiệu hai giá trị. Còn nếu số có giá trị nhỏ hơn đứng phía phải thì giá trị chung bằng tổng hai giá trị
MLVI = 1000 + 50 + 5 +1 =1056
MLIV = 1000 + 50 + 5 -1 = 1054
4
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM
VD Hệ đếm thập phân
Bảng chữ số {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
Quy tắc biểu diễn: ghép các chữ số
Quy tắc tính giá trị: mỗi chữ số x đứng ở hàng thứ i tính từ bên phải có giá trị là x.10 i-1 . Như vậy một đơn vị ở một hàng sẽ có giá trị gấp 10 lần một đơn vị ở hàng kế cận bên phải
Giá trị của số là tổng giá trị của các chữ số có tính tới vị trí của nó. Giá trị của 3294,5 là
3.10 3 + 2.10 2 + 9.10 1 + 4.10 0 + 5.10 -1
5
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM THEO VỊ TRÍ VÀ KHÔNG THEO VỊ TRÍ
Hệ đếm theo vị trí là hệ đếm mà giá trị của mỗi chữ số không phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn số.
Hệ đếm thập phân là hệ đếm theo vị trí
Hệ đếm la mã là hệ đếm không theo vị trí
6
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM THEO VỊ TRÍ CÓ CƠ SỐ BẤT KỲ
Có thể chọn các hệ đếm với cơ số khác 10.
Với một số tự nhiên b > 1, với mỗi số tự nhiên n luôn tồn tại một cách phân tích duy nhất n dưới dạng một đa thức của b với các hệ số nằm từ 0 đến b-1
n = a k .b k + a k-1 .b k-1 ++ a 1 b1+a 0 , 0≤ ai≤b-1
Khi đó biểu diễn của n trong cơ số b là a k a k-1 a 1 a 0
VD 14 = 1.3 2 + 1.3 1 + 2.3 0 = 1.2 3 +1.2 2 +1.2 1 +0.2 0
Do đó 14 10 = 112 3 = 1110 2
7
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ ĐẾM NHỊ PHÂN
Hệ nhị phân dùng 2 chữ số là {0,1} và chữ số 1 ở một hàng có giá trị bằng 2 lần chữ số 1 ở hàng kế cận bên phải
14,625 = 1.2 3 +1.2 2 +1.2 1 +0.2 0 +1.2 -1 +0.2 -2 +1.2 -3
Do đó 14,625 10 = 1110,101 2
Hệ đếm nhị phân là hệ được sử dụng nhiều đối với MTĐT vì MTĐT sử dụng các thành phần vật lý có hai trạng thái để nhớ các bit
8
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SỐ HỌC NHỊ PHÂN
Bảng cộng: 0+0=0, 1+0=0+1=1, 1+1=10
Bảng nhân: 0x0=0x1=1x0=0 1x1=1
Ví dụ 7+5 = 12, 12-5 = 7, 6x5 = 30, 30:6=5 được thể hiện trong hệ nhị phân
111
101
0
0
11
1
+
1100101
_
1
1
1
1
110101
x
110
110
+
11110
11110
110
1
110
_
1
0
0
1
110
_
000
1
9
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỆ HEXA (HỆ ĐẾM CƠ SỐ 16)
Hệ nhị phân tuy tính toán đơn giản nhưng biểu diễn số rất dài. Hệ thập phân thì không thích hợp với máy tính. Người ta thường dùng hệ 16 (hexa) vì biểu diễn số ngắn mà chuyển đổi với hệ nhị phân rất đơn giản
Hệ đếm cơ số 16 dùng các chữ số { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F}
Bảng cộng, nhân không hoàn toàn giống như trong hệ thập phân, ví dụ 5+6 = B nhưng cách thực hiện các phép toán số học cũng tương tự như hệ thập phân.
10
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI CÁC CƠ SỐ KHÁC NHAU
Giả sử có số nguyên n, trong một hệ đếm cơ số p nào đó, ta cần tìm biểu diễn của nó trong một hệ đếm cơ số b và giả sử biểu diễn đó là d k d k-1 d 1 a 0
N = d n .b n + d n-1 .b n-1 ++ d 1 b 1 +d 0 , 0≤ d i ≤b-1
Chia n cho b ta được số dư d 0. và thương
N1= d n .b n-1 + d k-1 .b n-2 ++ d n b 1 +d 1
Chia n1 cho b ta được số dư d1 và thương N2 = d n .b n-2 + d n-1 .b n-3 ++ d 3 b 1 +d 2
Như vậy bằng phép chia và tách số dư liên tiếp n cho cơ số b, ta lần lượt tách ra các số dư chính là các hệ số của biểu diễn số trong cơ số b. Quá trình sẽ dừng lại khi nào thương bằng 0
11
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
QUY TẮC THỰC HÀNH ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI PHẦN NGUYÊN
23 10 = ? 2 923 10 = ? 16
23
2
11
2
1
5
2
1
2
2
1
1
0
2
0
1
Lấy các số dư theo thứ tự ngược lại
923
16
57
16
11
3
16
9
0
3
B
12
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ CHO PHẦN LẺ VỚI CÁC CƠ SỐ KHÁC NHAU
Có số x < 1, cần đổi ra phần lẻ trong biểu diễn cơ số b
x = d -1 .b -1 + d -2 .b -2 ++ d -m b -m +.
Nếu nhân x với b, d -1 sẽ chuyển sang phần nguyên và phần lẻ sẽ là
x2= d -2 .b -1 + d -3 .b -2 + d -m b -m+1 +.
Nếu nhân x2 với b, d -2 sẽ chuyển sang phần nguyên và phần lẻ sẽ là
x3= d -3 .b -1 + d -4 .b -2 + a -m d -m+2 +.
Do đó có thể tách các số chữ số bằng nhân liên tiếp phần lẻ với b và tách lấy phần nguyên
13
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
QUY TẮC THỰC HÀNH ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI PHẦN LẺ
0,427 10 = 0,? 2
0. 427 x 2
0. 854 x 2
1. 708 x 2
1. 416 x 2
0. 832 .
Một số hữu hạn ở một cơ số này có thể là một số vô hạn trong một cơ số khác
0,42 10 = 0,? 16
0. 42 x 16
6. 72 x 16
11. 52 x 16
8. 32 x 16
5. 12 .
0
0
0
1
1
0,6B85 16
14
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI CÁC CƠ SỐ KHÁC NHAU
Cách đổi như đã nêu trên được sử dụng để đổi một số trong hệ thập phân sang một hệ đếm bất kỳ
Để đổi từ một hệ đếm bất kỳ sang hệ thập phân có thể tính trực tiếp giá trị của đa thức
P = a k .b k + a k-1 .b k-1 ++ a 1 b 1 +a 0 .
Cách tính tiết kiệm là sử dụng lược đồ Horner
P = a 0 + b(a 1 + b(a 2 +b()))))
15
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI CÁC CƠ SỐ KHÁC NHAU
Để đổi một số có cả phần nguyên và phần lẻ thì đổi riêng phần nguyên và phần lẻ rồi ghép lại
Để đổi một số âm thì đổi giá trị tuyệt đối sau đó thêm dấu
Điều khó khăn đối với hai cơ số bất kỳ khác 10 là ta không quen tính các phép tính số học trong hệ đếm cơ số khác 10. Vì thể có thể chọn hệ đếm thập phân làm trung gian trong tính toán:
X p → Y 10 → Z q
16
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ SỐ LÀ LUỸ THỪA CỦA NHAU
Nếu đổi x p → y q mà p=q k th ì p s ẽ c ó bi ể u di ê n l à 100....0 (k ch ữ s ố 0). Khi đó ph é p nh â n để tách phần nguyên v à chia để tách phần dư n ó i trong ph ầ n đổ i biểu diễn nói trên th ự c ch ấ t l à t á ch bi ể u di ễ n số trong hệ đếm cơ số q th à nh c á c nh ó m k ch ữ s ố t í nh t ừ d ấu ph ả y ng ă n c á ch ph ầ n nguy ê n v à ph ầ n l ẻ v ề hai ph ía . Mỗi nhóm k chữ số của hệ đếm cơ số q cho giá trị của một chữ số trong hệ đếm cơ số p
T ừ đó c ó quy t ắ c th ự c h à nh nh ư sau:
Nhóm c á c ch ữ s ố c ủa s ố trong bi ể u di ễ n h ệ đế m c ơ s ố q th à nh t ừ ng nh ó m đủ k ch ữ s ố t ính t ừ d ấu ph ả y. Sau đó thay m ỗi nh ó m n ày b ằ ng m ột ch ữ s ố t ươ ng ứ ng c ủa h ệ đế m c ơ s ố p
17
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
B Ả NG T ƯƠ NG Ứ NG GI Á TR Ị C ỦA C Á C CH Ữ S Ố TRONG H Ệ 16 TRONG H Ệ ĐẾM C Ơ S Ố 2
H ệ 10
H ệ 16
H ê 2
H ệ 10
H ệ 16
H ê 2
0
0
0000
8
8
1000
1
1
0001
9
9
1001
2
2
0010
10
A
1010
3
3
0011
11
B
1011
4
4
0100
12
C
1100
5
5
0101
13
D
1101
6
6
0110
14
E
1110
7
7
0111
15
F
1111
18
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
ĐỔ I BI Ể U DI Ễ N GI ỮA H Ệ ĐẾ M C Ơ S Ố 16 V À H Ệ ĐẾ M C Ơ S Ố 2
Ví dụ ta cần đổi số 1001101,010011 ra hệ đếm cơ số 16
Ta c ó 16 = 2 4 . Để đổ i t ừ h ệ đế m c ơ s ố 2 th à nh h ệ đế m c ơ s ố 16, nh ó m c á c ch ữ s ố th à nh c á c nh ó m đủ 4 ch ữ s ố , sau đó thay m ỗi nh ó m đó b ằ ng m ột ch ữ s ố t ươ ng ứ ng
1001101,0100110 → 0 1001101,0101110 0
→
Ng ượ c l ại để đổ i m ộ t s ố t ừ h ệ 16 sang h ệ 2 ch ỉ c ầ n thay m ỗi ch ữ s ố b ằ ng một nh ó m 4 đủ ch ữ s ố t ươ ng ứ ng
14F,8D → 0001 0100 1111, 0111 → 101001111,0111
4
D
5
C
19
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
Dữ liệu
Số dấu phảy tĩnh
Số dấu phảy động
Dữ liệu phi số
Tri thức
Dữ liệu số
Dữ liệu logic
Dữ liệu văn bản
Dữ liệu đa phương tiện
Luật
Sự kiện
Hình ảnh
Âm thanh
20
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SỐ DẤU PHẢY TĨNH (fixed point number)
±
0
1
1
0
0
1
0
0
1
±
0
1
1
0
0
1
0
0
1
Dấu
Phần lẻ
Dấu phảy cố định
Có một vị trí cố định ngăn cách giữa phần nguyên và phần lẻ -> dấu phảy tĩnh
Phần nguyên
21
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SỐ DẤU PHẢY ĐỘNG ( floating point number)
±
0
1
1
0
0
±
0
0
1
Phần định trị (mantissa)
Phần bậc (exponent)
Số được biểu diễn dưới dạng nửa logarit x = ± m x . 10 ± Px
Ví dụ 3.14 = 0.314 x 10 2 hoặc - 0.0012 = - 0.12 x 10 - 2
Vị trí dấu phảy trong biểu diễn bình thường do phần bậc định ra trên phần định trị nên gọi là dấu phảy động. Số dấu phảy động thường được dùng với tính toán gần đúng. Trong một số ngôn ngữ lập trình nó được khai báo với kiểu là real hay double. Người ta đo tốc độ của các máy tính khoa học kỹ thuật theo Flops (floating point operations per second) hoặc Gflops
22
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SO SÁNH KHOẢNG BIỂU DIỄN
Về khả năng biểu diễn số. Với cùng một số ngăn nhớ, số mã khác nhau có thể biểu diễn được hoàn toàn như nhau nhưng khoảng số biểu diễn được khác nhau rất xa. Có thể xem xét qua số dương lớn nhất và số dương nhỏ nhất có thể biểu diễn đựơc. Dưới đây tất cả viết trong hệ đếm cơ số 2.
Xét ví dụ với 4 ngăn định trị, 2 ngăn cho bậc và 2 ngăn cho dấu
Khoảng biểu diễn được ở chế độ dấu phảy động là 0.1x10 -11 đến 0.1111x10 11 (tổng quát trong trường hợp m ngăn cho định trị và n ngăn cho bậc không kể dấu sẽ là từ 10 (10 -111..1 -1) đến 10 111..1
Với số dấu phảy tĩnh khoảng biểu diễn chỉ được từ 1 đến 10 m+n -1.
Về khoảng biểu diễn, chế độ dấu phảy động tốt hơn rất nhiều
+
1
1
1
1
+
1
1
+
1
1
1
1
1
1
1
+
1
0
0
0
-
1
1
+
0
0
0
0
0
0
1
23
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SO SÁNH ĐỘ CHÍNH XÁC
Do số ngăn của một ô nhớ bị hạn chế nên biểu diễn sẽ mắc sai số làm tròn. Có hai loại sai số: với số x được xấp xỉ bằng x’ thì |x-x’| gọi là sai số tuyệt đối, còn |(x-x’)/x| được gọi là sai số tương đối
Với dấu phảy tĩnh trong chế độ số nguyên, sai số tuyệt đối luôn là 1, còn sai số tương đối là có thể lớn tuỳ theo số nhỏ hay lơn.
Với số dấu phảy động với m ngăn cho phần định trị và ngăn cho phần bậc sai số tương đối do làm tròn luôn luôn không quá 10 -111..1 (n so), , cò n sai số tương đối bị khuếch đại bới phần bậc có thể lên tới 10 10 n -1
Sai số tuyệt đối có thể lớn nhưng sai số tương đối thì rất tốt. Chính vì vậy trong các bài toán tính toán gần đúng, biểu diễn dấu phảy động rất phù hợp
24
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SỐ DẤU PHẢY ĐỘNG CHUẨN IEEE 754
Chuẩn IEEE 754 là một chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay cho tính toán dấu phảy động. Chuẩn này định nghĩa định dạng và cách thực hiện các phép tính trên các số phảy động trong đó có cả số 0 với dấu âm, các số không chuẩn hoá, các giá trị đặc biệt như vô hạn và giá trị không phải số (NaNs). Chuẩn cũng xác định 4 kiểu làm tròn số và 5 ngoại lệ. Bit cao nhất là dấu của số, sau đó là phần bậc, cuối cùng là phần định trị.
25
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
SỐ DẤU PHẢY ĐỘNG CHUẨN IEEE 754
Ki ểu
Ph ần bậc
Exponent
Ph ần định trị
Mantissa
S ố 0 ( Zeroes)
0
0
C ác số không chuẩn hoá ( Denormalized numbers)
0
≠ 0
C ác số chuẩn hoá
(Normalized numbers)
1 to 2 e − 2
(1 -1111...110)
b ất kỳ
V ô hạn ( Infinities)
2 e − 1
(1111...111)
0
Kh ông phải số ( NaNs)
2 e − 1
(1111...111)
≠ 0
26
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BIỂU DIỄN CHỮ VÀ VĂN BẢN
Với k bít, có thể biểu diễn 2 k mã khác nhau. Ta dùng thuật ngữ ký tự (character) để chỉ một biểu diễn cho một ký hiệu phân biệt với chữ (letter) thông thường mà letter cũng chi là một loại ký tự giống như chữ số, các dấu chính tả và các dấu đặc biệt khác
Bộ mã Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) trong những năm 70 dùng 6 bit có thể mã được 64 ký tự
Bộ mã ASCII (American Standard Codes for Information Interchange) dùng 7 bít cho phép biểu diễn 128 kì tự (32 mã đầu tiên dùng cho các mã điều khiển và truyền thông, tiếp theo là các dấu chính tả, các chữ số, các chữ thường, các chữ in và các dấu đặc biệt).
Bộ mã ASCII mở rộng dùng 1 byte cho một ký tự nên có khả năng biểu diễn 256 ký tự. 128 chỗ vùng tiếp theo có thể cho chữ của các nước châu Âu, chữ Hy lạp hoặc bất cứ một bộ chữ nào như tiếng Việt hay ngôn ngữ Slavơ, nhưng không thể đủ cho tiếng Trung Quốc hay Nhật Bản
27
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BẢNG CHỮ ASCII (128 ký tự đầu)
28
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BIỂU DIỄN CHỮ VỚI UNICODE
Đối với quốc gia có bộ chữ lớn (như Trung quốc, Nhật bản) bộ mã 8 bít không đủ chỗ cho tất cả các chữ. Nhật Bản đã đưa ra một dự án lập bộ chữ cho toàn cầu gọi là UNICODE. Bộ chữ được chia trang cho các quốc gia. Mặt chữ nào của một nước nào đã có sẽ được dùng lại tại các phần mềm khác.
Sau này các tổ chức chuẩn chấp nhận UNICODE dưới chuẩn ISO 10646
Mỗi quốc gia có thể nhận các trang mã (code page), mỗi ký tự được thể hiện qua mã của trang mã và số thứ tự (code point) của ký tự đó trong trang mã - một số 2 byte). Trong bảng mã UNICODE, chữ “ơ” có điểm mã là 01A1 (so sánh với bảng mã CP1258 của Microsoft, bảng mã 8 bít, chữ “ơ” có điểm mã F5)
29
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
MÃ TIẾNG VIỆT
Từng tồn tại tới 40 mã tiếng Việt 8 bít dẫn đến tình trạng loạn mã, không chia sẻ được dữ liệu. Có 141 ký tự đặc thù Việt Nam không có chỗ (vùng mở rộng chỉ có 128 chỗ)
Năm 1993 xây dựng bộ mã TCVN 5712. Thực chất vẫn là một giải pháp chắp vá với 3 bộ mã khác nhau. Bộ mã 1, chiếm thêm một số chỗ trong vùng mã điều khiển – nguy hiểm cho truyền thông). Bộ mã 2 là bộ mã tổ hợp, dùng một chuối ký tự để thể hiện một mã cho các chữ thuần Việt. Bộ mã 3 hy sinh một số ký tự hoa có dấu ví dụ Ẫ. Cả 3 giải pháp đều không giải quyết được triệt để
Từ 2001, Bộ KHCN đã ban hành tiêu chuẩn TCVN 6909/2001 về việc sử dụng mã UNICODE có hiệu lực từ 1/1/2003. Các cơ quan nhà nước buộc phải dùng bộ mã này trong trao đổi dữ liệu.
TCVN 6909 vẫn chấp nhận cả hai kiểu: mã dựng sẵn (pre-compound) với mỗi ký tự thể hiện bới một mã 2 byte và kiểu tổ hợp cho phép dùng một chuỗi ký tự 8 bít để thể hiện một ký tự
30
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BIỂU DIỄN CÁC GIÁ TRỊ LOGIC
Trong đời sống, có các loại thông tin mà giá trị của nó có hai trạng thái đối lập có thể là “có/không”, “đúng/sai”. Dữ liệu loại này gọi là dữ liệu logic
Các dữ liệu logic có thể tương tác với nhau thông qua các phép toán logic mệnh đề như “Và”, “hoặc”, “không”
Về nguyên tắc có thể mã hoá các đại lượng logic bằng 1 bít (1 là đúng hoặc có, 0 là sai hoặc không có). Tuy nhiên người ta ít khi làm như thế vì đơn vị nhớ cơ sở là byte. Trong cài đặt cụ thể người ta có thể dung các kí tự như T (true) và F (false) để biểu diễn hai giá trị “đúng” và “sai”
31
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU HÌNH ẢNH
Ảnh là một tập hợp các điểm ảnh (pixel), có màu sắc tạo từ 3 màu cơ bản (red, green, blue) với cường độ khác nhau.
Ví dụ ảnh màu 24 bít, dùng mỗi byte để mã một màu với các mức từ 0 đến 255. Như vậy sẽ có 2 24 (khoảng 19 triệu ) sắc độ màu khác nhau.
Có các chuẩn ảnh khác chủ yếu khác nhau về việc cấu trúc thông tin ảnh phù hợp với phương pháp nén ảnh và thể hiện ảnh. Một số chuẩn ảnh thông dụng là bitmap, jpeg, gif, tiff
Ảnh trực tiếp thể hiện bằng điểm ảnh gọi là ảnh bitmap hay ảnh raster. Còn một kiểu ảnh khác là ảnh vector
32
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
BIỂU DIỄN ÂM THANH
Cách đơn giản nhất là mã hoá bằng cách xấp xỉ dao động sóng âm bằng một chuỗi các byte thể hiện biên độ dao dộng tương ứng theo từng khoảng thời gian bằng nhau.
Các đơn vị thời gian này cần phải đủ nhỏ để không làm nghèo âm thanh. Đơn vị thời gian này gọi là chu kỳ lấy mẫu.
Khi phát lại, người ta dùng một mạch điện để tái tạo lại âm thanh từ các biên độ dao động của từng chu kỳ lấy mẫu
Có một số chuẩn định dạng âm thanh như wav,một số chuẩn khác cho phép nén âm thanh cùng với các hình ảnh động
33
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
TRI THỨC = SỰ KIỆN + LUẬT
Tri thức (knowledge) không chỉ thể hiện bằng các sự kiện (fact) mà ta có thể biểu diễn như các dữ liệu thông thường mà nó còn thể hiện cách suy luận cho bằng các luật (rule)
VD quan hệ “Làbố” có thể cho bằng 2 chuỗi ký tự hiểu theo nghĩa tên bố và tên con. Làbố (Hùng, Cường) nghĩa là Hùng là bô của Cường.
Quy tắc “ Nếu (A là bố B) và (B là bố C) thì A là ông nội C” cho phép từ một số quan hệ này suy ra một số quan hệ khác
Chẳng hạn từ Làbố (Bé, Cường) và Làbố (Cường, Đại) thì theo quy tắc trên sẽ rút ra Bé là ông nội của Đại
34
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
TRUYỀN DỮ LIỆU
Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng trạng thái nhị phân nhưng truyền đi bằng sóng điện từ
Cần điều chế (modulation) tín hiệu trên các sóng mang trong các kênh truyền vật lý.
Có thể điều chế theo tần số, biên độ và pha.
Đôi khi người ta điều chế bằng cả điều pha và điều biên, cho phép truyền thông với tốc độ cao hơn cả tần số của sóng mang như trong modem 9.6 kb/s với mã hoá kiểu chòm sao (constellation)
35
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
TỔNG KẾT NỘI DUNG
Trong tin học, người ta thường dùng hệ đếm cơ số 2 và cơ số 16
Việc đối số nguyên có thể thực hiện bằng cách chia liên tiếp cho cơ số mới và tách phần dư liên tiếp sau đó lấy theo chiều ngược lại các số dư
Việc đổi phần lẻ có thể thực hiện bằng cách nhân liên tiếp và tách phần nguyên
Để chuyển đổi từ hệ đếm cơ số 2 sang 16 chỉ cần nhóm từng cụm đủ 4 chữ số hệ 2 kể từ dấu phảy về hai phía và thay mỗi cụm này bằng một chữ số hệ 16 tương ứng
Ngược lại để đổi một số từ hệ đếm cơ số 16 sang hệ đếm cơ số 2 chỉ cần thay mỗi chữ số của hệ đếm cơ số 16 bới một nhóm đủ 4 chữ số của hệ đếm cơ số .
36
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
Tóm tắt nội dung
Dữ liệu là cách thể hiện thông tin với mục đích lưu trữ, xử lý và truyền tin
Có nhiều loại dữ liệu như số, văn bản, logic, đa phương tiện và tri thức. Mỗi loại có những đặc thù riêng đi kèm với các mã hoá
Để truyền dữ liệu, người ta phải điều chế. Đối với tín hiệu điện, thường phải gửi theo sóng mang với cơ chế mã hoá theo kiểu điều tần, điều pha, điều biên hay hỗn hợp.
37
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
THẢO LUẬN
Biểu diễn dữ liệu trong máy tính, các dạng có thể nén.
Biểu diễn dữ liệu hình ảnh.
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
38
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Vì sao người ta sử dụng hệ nhị phân để biểu diễn thông tin cho MTĐT?
Hãy đổi các số thập phân sau đây ra hệ nhị phân (chú ý rằng trong tin học ta thường dùng cách viết số theo kiểu Anh, dấu phân cách giữa phần nguyên và phần lẻ là dấu chấm chứ không phải dấu phảy)
5, 9, 17, 27, 6.625
3. Hãy đổi các số nhị phận sau đây ra hệ thập phân:
11, 111, 1001, 1101, 1011.110
4. Đổi các số nhị phân sau đây ra hệ 16
11001110101, 1010111000101, 1111011101.1100110
5. Đổi các số hệ 16 ra hệ nhị phân
3F8, 35AF, A45
39
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Người ta nói dữ liệu là hình thức biểu diễn của thông tin. Cũng có người nói dữ liệu là thông tin được xử lý bằng máy tính. Hai cách nói này có mâu thuẫn không.
Thế nào là dữ liệu số, thế nào là dữ liệu phi số
Tại sao cần các chế độ biểu diễn số khác nhau như chế độ dấu phảy động và chế độ dấu phảy tĩnh
Nêu các phương pháp điều chế tín hiệu để truyền dữ liệu
40
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
HỎI VÀ ĐÁP
Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính
File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_3_cac_he_dem_thuong_dung_tron.ppt

