Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin

NỘI DUNG

Thông tin và xử lý thông tin bằng máy tính điện tử

Khái niệm về thông tin, độ đo thông tin, mã hoá thông tin

Xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử

Tin học và công nghệ thông tin

Máy tính điện tử

Kiến trúc chung của máy tính điện tử

Nguyên lý Von Neumann

Bộ nhớ

Các thiết bị vào – ra

Bộ xử lý

Quá trình thi hành lệnh

Các thế hệ máy tính điện tử

MÃ HOÁ

Mã hoá có mục đích biểu diễn các đối tượng mà vẫn phân biệt được đối tượng khác nhau.

Thông tin rời rạc luôn có thể mã hoá được

Các mã hoá thường dùng là mã hoá trên một tập hợp hữu hạn các kí hiệu (symbol) mà ta gọi là bảng chữ (alphabet). Một từ (word) là một chuỗi hữu hạn các kí hiệu. Để mã hoá, mỗi đối tượng được gán một từ khác nhau. Tính chất này đảm bảo khi biết mã có thể tìm được đối tượng một cách duy nhất.

Ví dụ đánh số báo danh các thí sinh của một kỳ thi: bảng chữ là tập các chữ số, mỗi thí sinh được mã hoá bằng một số nhiều chữ số. Đặt tên người không phải là một phép mã hoá vì tính không đơn trị của phép đặt tên

Mã hoá là con đường làm dữ liệu

 

ppt 49 trang kimcuc 10140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin

Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2: Máy tính điện tử và xử lý thông tin
Bài 2. Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
 BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 
Bài giảng: LẬP TRÌNH CƠ BẢN 
Tài liệu tham khảo 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
Computing Essentials, Tim and Linda O’Leary, McGraw-Hill, 2012. Chương 4, 5 
Giáo trình tin học cơ sở, Hồ Sỹ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Đại học Sư phạm, 2004 – Chương 2, 3. 
2 
NỘI DUNG 
Thông tin và xử lý thông tin bằng máy tính điện tử 
Khái niệm về thông tin, độ đo thông tin, mã hoá thông tin 
X ử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử 
Tin học và công nghệ thông tin 
Máy tính điện tử 
Kiến trúc chung của máy tính điện tử 
Nguyên lý Von Neumann 
Bộ nhớ 
Các thiết bị vào – ra 
Bộ xử lý 
Quá trình thi hành lệnh 
Các thế hệ máy tính điện tử 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
3 
THÔNG TIN LÀ GÌ 
Mùi thức ăn cho biết món gì 
Báo cho biết tin hàng ngày 
Lời nói 
Tin tứctrên TV 
Tin tức từ Internet 
Thông tin(Information) 
Là tất cả những gì đem lai hiểu biết, là nguồn gốc của nhận thức 
Lưu ý tính mới của thông tin. Giá trị của thông tin không chỉ phụ thuộc vào nội dung mà phụ thuộc cả vào sự hiểu biết của chủ thể nhận thức. Thông tin có thể vô giá trị nếu đã được biết 
Một bức tranh 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
4 
ĐẶC TRƯNG CỦA THÔNG TIN 
Dữ liệu là hình thức thể hiện trong mục đích xử lý lưu trữ và truyền tin 
Ý nghĩa mà thông tin chuyển tải Ngữ nghĩa (semantic) 
Hình thức vật lý Tín hiệu (Signal) 
Âm thanh, hình ảnh, mùi, vị, nhiệt độ 
Nơi chứa Giá mang (support) 
Giấy, băng từ, đĩa CD 
Thông tin 
Tri thức(Knowledge) có tính khái quát hơn thông tin. Nó chỉ những nhận thức có được từ nhiều thông tin trongmột lĩnh vực nào đócó tính hướng mục đích.Tri thức là mục đích của nhận thức 
Đặc tính liên tục hay rời rạc – miền giá trị thể hiện của nó là liên tục hay rời rạc (kể ra được) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
5 
MÃ HOÁ 
Mã hoá có mục đích biểu diễn các đối tượng mà vẫn phân biệt được đối tượng khác nhau. 
Thông tin rời rạc luôn có thể mã hoá được 
Các mã hoá thường dùng là mã hoá trên một tập hợp hữu hạn các kí hiệu (symbol) mà ta gọi là bảng chữ (alphabet). Một từ (word) là một chuỗi hữu hạn các kí hiệu. Để mã hoá, mỗi đối tượng được gán một từ khác nhau. Tính chất này đảm bảo khi biết mã có thể tìm được đối tượng một cách duy nhất. 
Ví dụ đánh số báo danh các thí sinh của một kỳ thi: bảng chữ là tập các chữ số, mỗi thí sinh được mã hoá bằng một số nhiều chữ số. Đặt tên người không phải là một phép mã hoá vì tính không đơn trị của phép đặt tên 
Mã hoá là con đường làm dữ liệu 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
6 
MÃ HOÁ NHỊ PHÂN 
Nếu bộ chữ ch ỉ có hai ký hiệu thì phép mã hoá trên đó gọi là mã hoá nhị phân. Ví dụ mã Moorse với hai ký hiệu chấm  và vạch ___ là mã nhị phân được biết sớm nhất 
Trong tin học sử dụng bảng chữ nhị phân với hai kí hiệu là {0,1} 
Nếu sử dụng mã nhị phân có không quá k kí hiệu thì có thể biểu diễn 2 k đối tượng khác nhau. Ví dụ với k = 3 có thể có 3 mã 000 001 010 011 100 101 110 111. Ngược lại nếu có n đối tượng thì phải dùng không quá [log 2 k] + 1 ký hiệu đê có đủ mã phân biệt các đối tượng 
Mỗi chữ số nhị phân trong một hệ thống mã nhị phân mang một lượng tin nào đó về đối tượng và được lấy làm đơn vị đo lượng tin. Đơn vị đo lượng tin là bit có nguồn gốc từ Bi nary Digi T cũng có nghĩa là “chữ số nhị phân” 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
7 
CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG TIN 
Đơn vị 
Viết tắt 
Lượng tin 
bít 
b 
byte 
B 
8 bít 
Kilô byte 
KB 
2 10 B = 1024 B 
Mega byte 
MB 
2 10 KB 
Giga byte 
GB 
2 10 MB 
Tera byte 
TB 
2 10 GB 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
8 
ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG THÔNG TIN 
Biết thông tin có nghĩa là loại trừ sự “mù mờ”. Có một lượng tin có nghĩa là giảm “độ bất định” hay độ “mù mờ” 
Trong một không gian các đối tượng, độ mù mờ sẽ tăng nếu số đối tượng nhiều và khả năng xác định của một đối tượng là nhỏ. 
Khả năng xác định đối tượng đo bằng xác suất - tỉ lệ xuất hiện của đối tượng. 
Xác suất của một đối tượng là một con số năm trong khoảng [0,1]. 
Một đối tượng chắc chắn xuất hiện sẽ có xác xuất là 1 – khi đó nó hoàn toàn xác định. 
Một đối tượng không bao giờ xuất hiện có xác suất 0 – nó không xác định. 
Theo Shannon, độ bất định của một không gian các đối tượng có thể đo được. 
Nếu không gian đối tượng có n đối tượng A 1 ,A 2  A n phân biệt có xác suất lần lượt là p 1 , p 2 ,p n ( 0≤p1 ≤1, ∑p i =1) và b là một cơ số (số dương nào đó) nào đó thì độ bất định (entropy) được tính bằng H= - ∑p i log b p i 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
9 
VÍ DỤ TÍNH ĐỘ BẤT ĐỊNH VÀ LƯỢNG TIN 
Khoa CNTT có 128 cán bộ. Thông tin “một cán bộ nghiên cứu khoa học” rất mù mờ và có độ bất định là: 
H1 = - ∑p i log b p i 
 = - ∑ (1/128) x (log 2 1/128) 
 = -128 x (1/128) x (-7) = 7 
Khi biết thêm tin: cán bộ này làm đang nghiên cứu “quy trình thiết kế phần mềm theo mẫu – pattern design” thì ta biết cán bộ này ở bộ môn công nghệ phần mềm (chỉ có 8 cán bộ). Độ bất định khi này là: 
 H2 = - ∑ (1/8) x (log 2 1/8) = 3 
Độ xác định đã tăng nhờ biết thông tin trên. Lượng tin nhận được chính là lượng giảm của độ bất định 
 E= H1-H2 = 4 (bit) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
10 
LÀM RÕ THÊM ĐƠN VỊ “BIT” 
Định nghĩa chính xác: bít là lượng tin cần thiết để xác định một đối tượng trong không gian có hai trạng thái đồng xác suất (1/2). Entropy ban đầu là H 1 = - ∑ (1/2) x (log 2 1/2) = 1. Entropy khi hoàn toàn xác định (còn 1 trạng thái với xác xuất 1) H 2 = 0. 
Trong trường hợp có 128 cán bộ, không gian cán bộ cần được mã hoá bởi 7 chữ số nhị phân (128 = 2 7 ) 
Trong trường hợp có 8 cán bộ, không gian cán bộ cần được mã hoá bởi 3 chữ số nhị phân (128 = 2 3 ) 
Vì thế số chữ số nhị phân cần thiết để mã hoá có thể coi là độ bất định của không gian đối tượng và độ đo của lượng tin chính là lượng bít loại trừ được. Chính vì lý do này mà đơn vị đo tin lấy là bít với ý nghĩa gốc là chữ số nhị phân. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
11 
XỬ LÝ THÔNG TIN 
Xử lý thông tin là tìm ra những thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục đích sử dụng. 
Xử lý thông tin không làm tăng lượng tin mà chỉ hướng hiểu biết vào những khía cạnh có lợi trong hoạt động thực tiễn. Mục đích của xử lý thông tin là tri thức. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
12 
001101001100100100100100010101110100110010101 
XỬ LÝ THÔNG TIN BẰNG MÁY 
Thông tin vào máy cần đựơc mã hoá để máy có thể hiểu được 
Kịch bản xử lý phải được cung cấp trước. Máy không tự hiểu được phải làm gì và làm như thế nào 
Kết quả máy tạo ra cũng là mã (nhị phân) 
KẾT QUẢ 
DỮ LIỆU 
KỊCH BẢN 
001101001100100100100100010101110100110010101 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
13 
XỬ LÝ THÔNG TIN BẰNG MÁY 
MÃ HOÁ 
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, THỦ CÔNG 
001101100100110100 
GIẢI MÃ 
001101100100110100 
CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
14 
TIN HỌC (INFORMATICS) 
Khoa học xử lý thông tin tự động , mà công cụ ngày nay là MTĐT 
Khía cạnh phương pháp thể hiện qua phần mềm (software) 
Các giải pháp tính toán có hiệu quả, kinh tế, phương pháp luận về làm phần mềm 
Khía cạnh thiết bị (hardware) 
Các công nghệ chế tạo máy tính và các thiết bị có hiệu năng cao, giá thành giảm, các hệ thống tích hợp 
Trong tương lai, có thể có các máy tính tự động theo nguyên lý sinh học hay lượng tử 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
15 
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Computer ScienceKhoa học máy tính 
Computer Máy tính 
Information ProcessingXử lý thông tin 
InformaticsTin học 
Computer Điện toán 
Nghị quyết 49-CP : "Công nghệ Thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức và khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội... Công nghệ thông tin được phát triển trên nền tảng phát triển của các công nghệ Tin học-Điện tử- Viễn thông và Tự động hoá". 
ComputingTính toán bằng máy tính 
Luật Công nghệ Thông tin định nghĩa CNTT như sau : 
 Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số - thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
16 
CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN 
Chức năng nhập thông tin 
Chức năng xuất thông tin 
Chức năng điều khiển 
Chức năng nhớ 
Chức năng tính toán 
1234+4321 
1234 
5555 
Máy tính điện tử : 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
17 
Khu vực trung tâm 
Bộ xử lý 
KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 
Bộ nhớ 
Bộ số học và logic 
Bộ điều khiển 
Bộ nhớ trong 
Bộ nhớ ngoài 
Thiết bị đưa vào 
Thiết bị đưa ra 
Khu vực ngoại vi 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
18 
Bộ xử lý (CPU) 
GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 
Bộ nhớ (memory) 
Bộ số học và logic 
Bộ điều khiển 
Bộ nhớ trong 
Bộ nhớ ngoài 
Thiết bị đưa vào 
(input device) 
Thiết bị đưa ra 
(output device) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
19 
BỘ NHỚ TRONG 
Bộ nhớ xuyến ferrit 
 Bộ nhớ bán dẫn 
Đặc tính của bộ nhớ trong 
Tốc độ truy xuất thông tin nhanh 
Nói chung, không giữ được thông tin khi không có nguồn nuôi 
Giá thành lưu trữ cao 
Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình làm việc của máy tính. CPU truy xuất dữ liệu trực tiếp từ bộ nhớ trong. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
20 
BỘ NHỚ TRONG 
RWM (Read Write Memory), bộ nhớ ghi, xoá được. 
Trước khi ghi/đọc, ô nhớ được định vị trước nên tốc độ truy nhập không phụ thuộc vào vị trí các ô nhớ trong bộ nhớ. 
RWM còn gọi là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Memory) 
thường gọi bộ nhớ loại này là RAM 
ROM (read only memory): chỉ đọc, chương trình không ghi được, phải ghi trước bằng các phương tiện chuyên dụng. 
EPROM có thể xoá và ghi lại bằng các thiết bị chuyên dụng 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
21 
TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
1 
0 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
1 
1 
1 
0 
1 
1 
0 
0 
1 
Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0 
Địa chỉ 0 
Địa chỉ 1 
Địa chỉ 2 
Địa chỉ 3 
Địa chỉ n-1 
Một ô nhớ 
Một ngăn nhớ 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
22 
BỘ NHỚ NGOÀI 
Có khả năng lưu trữ không cần nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng nhiều lần) 
Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ hồ sơ của một ngân hàng) 
Lưu trữ với giá thành rẻ 
Các công nghệ lưu trữ 
Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ, đĩa quang từ MO) 
Vật liệu quang (đĩa CD) 
Bán dẫn (Flash driver) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
23 
BĂNG TỪ 
B ăng có phủ vật liệu từ tính. 
Thông tin được ghi theo các đường bằng các đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự 
Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền 
Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế độ khai thác là tuần t ự 
B ăng từ t hường dùng để lưu trữ d ữ liệu có t ần số khai thác thấp 
Băng từ kiểu cassette 
Băng từ và tủ đọc băng từ cỡ lớn 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
24 
BỘ NHỚ NGOÀI: ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK) 
Lẫy chống ghi 
Các cung (sector) 
Đường ghi track) 
Vỏ đĩa 
 Đĩa 
Cửa đọc/ghi 
Làm bằng nhựa tổng hợp, trên đó có phủ lớp vật liệu từ tính được đặt trong vỏ bọc hình vuông để bảo vệ khỏi bụi và chỉ để mở một cửa cho đầu đọc/ghi tiếp xúc được với đĩa. 
Dữ liệu được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được xác định qua mặt đĩa, chỉ số đường ghi (track), chỉ số cung (sector). 
Việc đọc/ghi thông tin với đĩa thực hiện theo các đơn vị vài cung gọi là liên cung (cluster) trên một đường ghi chứ không thực hiện theo từng byte. Thiết bị đọc ghi gọi là ổ đĩa (driver) 
Đĩa mềm dễ tháo lắp, rẻ tiền nhưng mau hỏng, dung lượng nhỏ, khai thác chậm 
Ổ đĩa 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
25 
ĐĨA CỨNG (HARD DISK) 
dung lượng tính theo GB. 
Năm 2006 đã xuất hiện các đĩa cứng có sức chứa tới terabyte (một nghìn tỉ byte). 
Thời gian truy nhập: thời gian trung bình để đặt được đầu từ vào vị trí đọc (khoảng 10 ms). 
Độ tin cậy thường tính bằng khoảng thời gian trung bình giữa hai lần lỗi. Khoảng thời gian trung bình có một lỗi của đĩa cứng lên tới hàng chục nghìn giờ 
Đĩa cứng thường là một bộ đĩa bằng hợp kim nhôm có phủ vặt liệu từ xếp thành chồng, đồng trục. Mỗi đĩa cũng quy định các đường ghi, các cung tương tự như đĩa mềm. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
26 
ĐĨA QUANG 
Pit 
Land 
 Bằng bicarbonat phủ phim nhôm phản xạ. 
 Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia laser cường độ cao để khắc thành các vùng lõm (pit). 
 Đọc b ằ ng tín hiệu phản xạ từ một nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu sẽ không thu được, khi g ặp vùng nổi (land) sẽ thu được tín hiệu. 
 Đĩa quang có dung lượng rất cao và rẻ tiền 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
27 
BỘ NHỚ FLASH 
Bộ nhớ dùng công nghệ bán dẫn ki ểu flash . Giao tiếp qua cổng USB hay các thi ết bị đọc có thiết kế khe để cắm thẻ. 
Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng và rẻ tiền 
Nhược điểm dung lượng chưa thật lớn. Tới đầu năm 2006 đã có thẻ dung lượng tới 16 GB. Dung lượng đang tiếp tục được cải thiện 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
28 
THIẾT BỊ VÀO 
Con chuột (mouse) 
Bàn phím (keyboard) 
Máy quét (scanner) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
29 
THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM 
Phím chữ, phím số và các dấu 
Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ 
Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter 
Bàn phím có các phím chức năng F1, F2... mà chức năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
30 
CHUỘT (MOUSE) 
 Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên màn hình. 
 Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ. 
 Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
31 
MÁY QUÉT (SCANNER) 
Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào máy tính. 
Một số đặc tính của máy quét 
 Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, số điểm ảnh trên một inch 
 Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo bằng số bít để mã hoá một điểm màu 
 Tốc độ quét (thời gian quét cho trang ảnh ở một độ phân giải nhất định) 
 Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
32 
BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER) 
Mã vạch được sử dụng phổ biến trên nhãn hàng hoá, thẻ để có thể đọc bằng máy 
Mã vạch cũng được dùng trong các thẻ cá nhân để điểm danh chấm công hay xác nhận người khi mượn sách ở thư viện 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
33 
BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER) 
Thẻ từ dùng một vạch phủ từ tính và đọc và ghi bằng các đầu từ 
Thẻ thông minh có chứa chip để ghi và đọc thông tin trong thẻ. Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp 
Gần đây có thẻ đọc bằng sóng radio RFID (radio frequency identification). Trong mỗi thẻ có một anten và một chíp. Máy đọc phát sóng radio, thẻ nhận sóng và sử dụng năng lượng cảm ứng phát từ máy đọc để gửi trả lại dữ liệu. 
Hiện nay thẻ được sử dụng rất rộng rãi vì sự tiện lợi và rẻ tiền 
Thẻ từ và bộ đọc thẻ từ 
Thẻ thông minh gắn chip nhớ 
Thẻ RFID có chip thu phát và nhớ dữ liệu, giao tiếp với máy đọc nhờ năng lượng cảm ứng thu được từ máy đọc 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
34 
THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT 
Đặc tính của màn hinh 
 Độ phân giải 
 Độ sâu màu 
 Chu kỳ làm tươi 
 Chế độ tiết kiệm năng lượng 
 Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu 
 Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture element) 
 Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ độc lập (graphic card) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
35 
MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD 
Sử dụng các diodetinh thể lòng (Liquid Crystal Diode) có thể phát sáng khi được đặt vào một điện áp, Các diode này được xếp thành ma trận và được kích hoạt độc lập làm thành một lưới lọc màu. 
Ánh sáng từ nền được chiếu lên tạo thành ảnh để người dùng có thể nhìn được. 
Ảnh và chữ được tạo từ các điểm ảnh 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
36 
MÁY CHIẾU (PROJECTOR) 
LCD projector sử dụng một ma trận các diod tinh thể lỏng để tạo mầu trên từng pixel. Sau đó dùng một nguồn sáng cực mạnh phía sau để chiếu toàn bộ lên một màn ảnh lớn 
DLP (Digital Lighting Processpor) projector thì dùng công nghệ vi guơng (micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển được. 
Ấnh sáng từ một nguồn sáng được chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua một vi gương để chiếu lên màn hình 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
37 
MÁY IN 
Máy in dòng: (Iine printer) 
Máy in kim (matrix printer hay dot printer) 
Máy in laser (laser printer) 
Máy in phun (ink jet printer) 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
38 
MÁY IN KIM 
Đầu in của máy là một hàng kim, các kim chỉ có thể đập vào băng mực để in ra một chấm trên giấy . 
Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo thành nên gọi là dot printer hay matrix printer 
Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm 
Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên (hoá đơn) thì không có máy in nào thay thế được. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
39 
MÁY IN LASER 
Máy dùng công nghệ laser để tạo ảnh cần in trên một trống tĩnh điện. 
Một gương lục lăng xoay tròn để quét tia laser theo đường sinh của trống, còn trống thì quay. Tia laser sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện (theo địên áp của các điểm trên trống). Mực in sẽ bám vào trống theo “hình ảnh tĩnh điện”và được làm nóng chảy dính vào giấy 
Máy in laser cho chất lượng in rất cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh tế. Máy in laser được sử dụng rất rộng rãi 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
40 
MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER) 
Máy tạo từng điểm ảnh bằng cách phun những tia mực vô cùng nhỏ nhờ những máy bơm mực rất tinh xảo 
Hai công nghệ thường được sử dụng là dùng tinh thể áp điện (một loại vật liệu khi đặt một điện áp vào hai mặt thì vật liệu này sẽ bị co hay giãn. Một công nghệ khác là đốt nóng đầu in mực đột ngột để sinh ra bong bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ bắn ra tia mực qua đầu in. 
Máy in phun thường dùng in ảnh chất lượng cao nhưng mực đắt tiền. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
41 
CÁC CỔNG GIAO TIẾP 
Cổng cắm bàn phím 
Cổng 1394 dùng để cắm các thiết bị video 
Cổng cắm chuột 
Cổng song song dùng cho máy in 
Cổng cho màn hình 
Các cổng audio 
(tai nghe, ghi âm) 
4 cổng USB với đầu cắm tiêu chuẩn 
Cổng đầu ra cho video 
Cổng cáp quang cho thiết bị âm thanh 
Cổng RJ45 để cắm dây mạng 
Cổng USB với loại đầu cắm nhỏ 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
42 
CARD MỞ RỘNG 
Socket 
Card 
Một số card thông dụng 
 Network Card 
 Video Card 
 Sound Card 
 TV Card 
 Modem Card 
 GPS Card 
Một cách mở rộng ngoại vi là các bản mạch mở rộng (extention card). Trong máy tính thường có sẵn những khe cắm (slot) các bản mạch này 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
43 
Thông tin: tất cả những gì mang lại hiểu biết, thông tin là nguồn gốc của nhận thức. Thông tin thể hiện qua các hình thức vật lý là tin hiệu 
Thông tin có thể được mã hoá, được biểu diễn theo mục đích sủ dụng. Thông thường với mục đích xử lý bằng máy nó có biểu diễn nhị phân. 
Dữ liệu là hình thức biểu diễn của thông tin, có ý nghĩa phụ thuộc vào hoàn cảnh sử dụng. Mã hoá là con đường làm dữ liệu 
Xử lý thông tin có mục đích phát hiện những thể hiện của thông tin hướng vào các hoạt động thực tiễn. Xử lý thông tin không làm tăng lượng tin. Mục đích của xử lý thông tin là tri thức. 
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số - thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
Tóm tắt nội dung 
44 
Ngoài các chức năng như nhớ, vào-ra, tính toán, MTĐT có một chức năng đặc thù đảm bảo khả năng tính toán tự động là chức năng điều khiển 
Máy tính có bộ nhớ để nhớ dữ liệu làm việc. Bộ nhớ được phân cấp thành bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài 
Giao tiếp với môi trường bên ngoài thông qua các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị vào cho phép chuyển dữ liệu từ môi trường ngoài vào máy. Các thiết bị ra cho phép chuyển dữ liệu từ máy ra môi trường ngoài. 
Các thiết bị ngoại vi có thể kết nối qua các cổng giao tiếp có sẵn hoặc chế tạo trên các card mở rộng để cẳm vào các khe cắm dự phòng trong máy tính. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
Tóm tắt nội dung 
45 
Thảo luận 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
Kiến trúc chung của MTĐT 
Quá trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử 
46 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Hãy làm rõ mối liên hệ giữa các khái niệm thông tin, tin hiệu, dữ liệu ? 
Tìm một ví dụ minh hoạ có thông tin nghĩa là giảm độ bất đinh. 
Đơn vị đo tin là bít. Nhưng bít chính lại là chữ viết tắt của cụm từ chữ số nhị phân "Binary Digit". Hãy lý giải mối liên hệ giữa hai điều này. 
Tại sao nói xử lý thông tin không làm tăng lượng tin 
Hãy nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống . 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
47 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Hãy nêu kiến trúc chung của một máy tính. 
Lý do của việc phân biệt khu vực trung tâm và khu vực ngoại vi. 
Phân biệt bộ nhớ ROM và RAM . 
Tại sao cần bộ nhớ ngoài. 
Tại sao nói RAM là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên. 
Tại sao nói đĩa là thiết bị truy nhập trực tiếp, 
Thế nào là thiết bị ra, thế nào là thiết bị vào. Có thiết bị nào có chức năng của cả thiết bị ra và cả thiết bị vào hay không. 
Kể một số thiết bị vào và ra. 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
48 
HỎI VÀ ĐÁP 
Máy tính điện tử và xử lý thông tin 
49 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_co_ban_bai_2_may_tinh_dien_tu_va_xu_ly_t.ppt