Bài giảng Kỹ thuật thông tin quang - Chương 2: Sợi quang - Đỗ Văn Việt Em
• Cấu trúc và phân loại sợi quang
• Mô tả quang hình quá trình truyền ánh sáng
trong sợi quang
• Truyền sóng ánh sáng trong sợi quang
• Suy hao
• Tán sắc trong sợi quang
• Hiệu ứng phi tuyến
• Một số loại sợi quang mới
• Cáp sợi quang
Cấu tạo sợi quang
Sợi quang cơ bản gồm có 2 lớp:
• Lõi (core): hình trụ, bán kính a, chiết suất n1
• Lớp bọc (cladding): hình trụ, bao quanh lõi, bán kính b (b>a),
chiết suất n2 (n1> n2)
Vật liệu chế tạo: chất điên môi (thuỷ tinh, plastic )
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật thông tin quang - Chương 2: Sợi quang - Đỗ Văn Việt Em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật thông tin quang - Chương 2: Sợi quang - Đỗ Văn Việt Em
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG Fundamental of Optical Fiber Communications Giảng viên: Th.S Đỗ Văn Việt Em – Th.S Phạm Quốc Hợp Bộ môn: Thông Tin Quang – Khoa Viễn thông 2 Email: emdvv@ptit.edu.vn, pqhop@ptithcm.edu.vn KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG CHƯƠNG 2 SỢI QUANG www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 2 NỘI DUNG CHƯƠNG 2 • Cấu trúc và phân loại sợi quang • Mô tả quang hình quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang • Truyền sóng ánh sáng trong sợi quang • Suy hao • Tán sắc trong sợi quang • Hiệu ứng phi tuyến • Một số loại sợi quang mới • Cáp sợi quang www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 3 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Cấu tạo sợi quang Sợi quang cơ bản gồm có 2 lớp: • Lõi (core): hình trụ, bán kính a, chiết suất n1 • Lớp bọc (cladding): hình trụ, bao quanh lõi, bán kính b (b>a), chiết suất n2 (n1> n2) Vật liệu chế tạo: chất điên môi (thuỷ tinh, plastic) Lõi Lớp bọc www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 4 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Cấu tạo sợi quang (tt) Ngoài 2 lớp cơ bản, sợi quang còn được bảo vệ bởi hai lớ bê ài lớ hủ ( i i ) à lớ ỏp n ngo : p p pr mary coat ng v p v (secondary coating) Lôùp boïc Lôùp phuû Lôùp voû Loõi 10/50 125 um 250 um 900 um um www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 5 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Ánh sáng lan truyền trong sợi quang Ánh sáng truyền trong lõi sợi quang bằng cách phản xạ à hầ l i ặ iế iá iữ lõi à lớ bto n p n qua ạ m t t p g p g a v p ọc » Ánh sáng có thể truyền được trong sợi quang bị uốn cong với một độ cong giới hạn (thỏa điều kiện phản xạ toàn phần) n1 n2 n a b 0 θ θ θ’ θ > θc θ > θ’> θc a b www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 6 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số Điều kiện để một tia sáng chiếu tới đầu sợi quang với ó ới ó hể ề đ lõi i ?g c t φ c t truy n ược trong sợ quang φ1=φc θ1=θc > θ2θ3 >< φ2φ3 < θ1φ θ3θ2 φ3 3 Lõi (n1) Lớp bọc (n2) 1 1 α = 90o - θcφ2 2 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 7 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số (tt) Kết luận: Sự phản xạ toàn phần chỉ xảy ra đối với những i á ó ó ới ở đầ i hỏ h ó ới ht a s ng c g c t u sợ quang n ơn g c t ạn φmax. Định nghĩa khẩu độ số: maxsinθ=NA Ý nghĩa: NA biểu diễn khả năng ghép ánh sáng vào trong sợi quang. Công thức xác định NA: 2 21 2 1 2NA n n n= − = Δ độ chênh lệch chiết suất tương đối giữa lõi và lớp bọc 2 1 2 2 2 1 2n nn −=Δ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 8 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số (tt) Góc nhận ánh sáng bằng max2θ θmax 2×θmax www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 9 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số (tt) Vùng nhận ánh sáng có dạng hình nón Vùng nhận ánh sáng www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 10 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số (tt) Ví dụ 1 Một sợi quang SI có chiết suất lõi n1 = 1,50 và chiết suất lớp bọc n2 = 1,485. Hãy xác định khẩu độ số và góc nhận ánh sáng của sợi quang này. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 11 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Khẩu độ số (tt) Giải ví dụ 1 Áp dụng công thức tính khẩu độ số: Thế giá trị các đại lượng vào ta được kết quả: 2 2 2 1 nnNA −= ể 21,046,15,1 22 =−=NA i θA Theo bi u thức định nghĩa: Suy ra: Hay góc nhận ánh sáng: maxs n=N 0 max 12=θ 0max 242 =θ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 12 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang Phân loại theo vật liệu chế tạo: • Sợi thủy tinh (All-glass fiber): lõi và lớp bọc bằng thuỷ tinh • Sợi plastic (All-plastic fiber): lõi và lớp bọc đều bằng plastic • Sợi PCS (Plastic-Cladded Silica): lõi bằng thủy tinh, lớp bọc làm bằng nhựa www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 13 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang (tt) Phân loại theo dạng chiết suất của lõi: • Sợi quang có chiết suất nhảy bậc SI • Sợi quang có chiết suất giảm dần GI • Sợi quang giảm chiết suất lớp bọc • Sợi quang dịch tán sắc DSF (Dispersion-Shifted Fiber) • Sợi quang san bằng tán sắc DFF (Dispersion-Flatened Fiber) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 14 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang (tt) Sợi chiết suất bậc SI (Step-Index) â ố ế ấ• Dạng ph n b chi t su t: ⎨⎧ ≤= arnrn ,)( 1 n1 n ⎩ ≤≤ bran ,2 r 0 bab a 2 • Các tia sáng truyền theo đường thẳng www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 15 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang (tt) Sợi GI: sợi quang có chiết suất giảm dần â ố ế ấ• Dạng ph n b chi t su t: parabol ⎪⎨ ⎧ ≤⎥⎤⎢⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛Δ− arrn ,1)( 2 1 ⎪⎩ ≤≤ ⎥⎦⎢⎣= bran arn ,2 • Các tia sáng truyền theo đường cong Æ Tại sao? www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 16 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang (tt) n(r) n(r)n(r) n1 n2 a2 a2 0 r r a1 a1 a2 a2 0 r a1a1 a3 a4 a3 r a4 a2 a2 0 r r a1a1 a3 a3 Giaûm chieát suaát lôùp boc Sôi dòch taùn saéc DSF Sôi san baèng taùn saéc DFF ï ï ï www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 17 Cấu Trúc Và Phân Loại Sợi Quang • Phân loại sợi quang (tt) Phân loại theo số mode truyền trong sợi quang • Sợi đa mode: – Sợi SI, GI (G.651): – (50/125μm), (62.5/125μm), (100/140μm) • Sợi đơn mode SMF (Single-Mode Fiber) – Sợi đơn mode tiêu chuẩn SMF (G.652): » (9/125 μm) » Hệ số suy hao: 0.38 dB/km (λ=1310nm) và 0.2 dB/km (λ= 1550nm) » Hệ số tán sắc: bằng 0 tại λ=1310nm và 18ps/nm.km tại λ= 1550nm – Sợi DSF (G.653) • Sợi dịch tán sắc khác zero NZ-DSF (G.655) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 18 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Cơ sở toán học Toán tử curl iii zyx zyx AcurlArot ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂== Toán tử del zyx AAA iii zyx ∂ ∂+∂ ∂+∂ ∂=∇ ... zyx www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 19 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Cơ sở toán học (tt) Tích hữu hướng của hai vector và A B zyx zyx BBB AAA iii BA =× Toán tử div: zyx AAdiv .∇= r Suy ra: AAcurlArot ×∇== www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 20 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Cơ sở toán học (tt) Toán tử Laplace: được gọi là toán tử Laplace, được ký hiệu Δ2∇ ( ) EEEE ×∇×∇−∇∇=Δ=∇ 2 • Trong hệ tọa độ Descartes: zzuyxx EiEiEiE Δ+Δ+Δ=Δ ... fff ∂∂∂ 222 Và đối với hàm vô hướng • Trong hệ tọa độ trụ zyx f ∂+∂+∂=Δ zz r r r r iEir EE r Ei r EE r EE 222 2 22 22 22 ∇+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −∂ ∂+∇+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −∂ ∂×−∇=∇ ϕϕϕϕ ϕϕ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 21 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Hệ phương trình Maxwell: r Mối quan hệ giữa các đại lượng (1) (2)0∇ Br ρ=∇ D. = µ (5) = ε + (6) = σ (7) ED HB P J E (3) . = BE ∂×∇ rr ρ: Mật độ điện tích khối [c/m3] V t ờ độ điệ t ờ [V/ ] (4) t∂−= DJH ∂+=×∇ rrr : ec ơ cư ng n rư ng m : Vectơ cảm ứng điện [c/m2]. : Vectơ cường độ từ trường [A/m]. E D H t∂ : Vectơ mật độ dòng điện mặt [A/m2]. : Vectơ cảm ứng từ [H/m]. : Vectơ phân cực điện J B P www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 22 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Đối với sợi quang độ dẫn điện bằng 0, hệ pt Maxwell được viết lại như sau: (1)0. =∇ D r (2)0. =∇ B r (3) t BE ∂ ∂−=×∇ rr D∂ r (4) t H ∂=×∇ r www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 23 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Giải hệ phương trình Maxwell trong hệ tọa độ trụ (r,φ,z): Phương trình sóng: 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 ( ) 0E E E Eω εμ βφ ∂ ∂ ∂+ + + − =∂ ∂ ∂ Nghiệm phương trình sóng: r r r r ( ) ( ) cos ( ) ( ) cosE r a A J ur k E r a A K wr kφ φ≤ ≥ – với A1, A2: hằng số điện trường – J(x) có dạng hàm Bessel 1 2 = = – K(x) có dạng hàm Hankel (hàm Bessel cải tiến loại hai) – u2 = β21 - β2 với β1= ω(ε1μ1)1/2 = ω n1/c – w2 = β2 - β22 với β2= ω(ε2μ2)1/2 = ω n2/c www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 24 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Giải hệ phương trình Maxwell trong hệ tọa độ trụ (r,φ,z) (tt): Giải hệ PT sóng tại biên r=a Æ nghiệm của PT Æ số mode sóng truyền trong sợi quang Một số kết quả rút ra từ việc giải PT sóng: • Tần số chuẩn hóa: V = (2πa/ λ).(n12 – n22)1/2 = (2π/ λ).a.NA • Các mode sóng được gọi là các mode phân cực tuyến tính: LPlm (li l l i d d ) ới l 0 1 2 1 2 3near y po ar ze mo e v = , , ,; m= , , , • Mode LP01 được gọi là mode cơ bản • Số lượng mode sóng phụ thuộc vào giá trị của V: – Đối với sợi SI, tổng số mode M ≈V2/2 (đúng với M>20) – Mode LPlm tồn tại khi V > Vclm (tần số cắt của mode LPlm) » Điều kiện để sợi quang truyền đơn mode: V≤ 2,405 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 25 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Phân bố năng lượng của một số mode sóng trong sợi quang SI: g s u ấ t t r o n g l õ i C ô n g www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 26 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Phân bố năng lượng của một số mode sóng trong sợi quang (tt) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 27 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang) • Phân bố năng lượng của một số mode sóng trong sợi quang (tt) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 28 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Các mode phân cực tuyến tính: Sợi quang trên thực tế có độ dẫn kém, do đó các mode hiê i ẽ kế h ( h ái) hà htự n n trong sợ quang s t ợp suy t o t n các mode phân cực tuyến tính (LP) Ví dụ việc kết hợp các mode HE21 + TE01 và HE21 + TM01 thành các mode LP11 (vết đen chỉ phân bố cường độ; mũi tên chỉ các trường TE và TM): xem hình (a) và (b). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 29 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Các mode phân cực tuyến tính: (a) Cấu tạo của hai mode LP11 từ hai mode tự nhiên và phân bố trường TE và cường độ của chúng www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 30 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Các mode phân cực tuyến tính (tt): (b) Bốn hướng trường TE và TM và các phân bố cường độ tương ứng của LP 11. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 31 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Sợi quang đơn mode: Không phải mode sóng nào cũng truyền được trong sợi Mỗi d LP ó ộ ầ ố ắ ứ kýquang. mo e nm c m t t n s c t tương ng, hiệu là Vcn. Chỉ khi tần số chuẩn hóa V của sợi quang lớn hơn tần số cắt Vcn thì mode thứ n đó mới truyền được trong sợi quang. Một vài trị số Vcn bậc thấp: V 2 405• c1 = , • Vc2 = 3,832 • Vc3 = 5,138 • Vc4 = 5,520 • Vc5 = 6,380 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 32 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Sợi quang đơn mode (tt): Bước sóng λc1 là một thông số quan trọng. Ðó là bước ó ắ hấ i là iệ ù đ ds ng ng n n t sợ m v c trong v ng ơn mo e. Thật vậy, sợi quang là đơn mode khi V < Vc1 = 2,405 » Nói như vậy có nghĩa là sợi đơn mode có vùng bước sóng truyền dẫn đơn mode, song có vùng bước sóng truyền dẫn đa mode. » λc1 là bước sóng cắt. NAaVc . 2πλ = www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 33 c Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Sợi quang đơn mode (tt): Đường kính trường mode (MFD): trường trong sợi quang đ d ó ấ ỉ d hâ bố G iơn mo e c x p x ạng p n auss an. Ðường kính trường mode là tại đó biên độ trường giảm e lần V ap 6,222 ≈ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 34 Truyền Sóng Ánh Sáng Trong Sợi Quang • Chiết suất hiệu dụng Chiết suất hiệu dụng neff là tỉ số giữa vận tốc trong chân khô ới ậ ố dẫng v v n t c n vguide eff v Cn = với vguide = ω/β Æ guide k Cneff β βω == / Chiết suất hiệu dụng là khác nhau đối với các mode khác nhau. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 35 Suy Hao • Đơn vị đo công suất ánh sáng: Watts: [mW] deciBell: [dBm] • mW ↔ dBm: ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛×= mW mWPdBmP 1 )(lg10)( 10 )( 10)( dBmP mWP = www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 36 Suy Hao • Bảng các tiền tố: Tiền ố Đọc Hệ số Tiền ố Đọc Hệ số Tiền ố Đọc Hệ số t Y yotta 1024 t k kilo 103 t µ micro 10-6 Z zetta 1021 E exa 1018 h hecto 102 da deca 101 n nano 10-9 p pico 10-12 P peta 1015 T tera 1012 - - - d deci 10-1 f femto 10-15 a atto 10-18 G giga 109 M mega 106 c centi 10-2 m milli 10-3 z zepto 10-21 y yocto 10-24 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 37 Suy Hao • Định nghĩa suy hao: P2 = P(L)P1 = P(0) L P(0) : công suất ở đầu sợi (z = 0 ); ô ấ ở í ừ ầP(L): c ng su t cự ly z=L t nh t đ u sợi; ⎟⎟ ⎞ ⎜⎜ ⎛= )(lg10)( 1 mWPdBA ⎠⎝ )(2 mWP )()()( 21 dBmPdBmPdBA −= www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 38 Suy Hao • Độ suy hao trung bình: ( )A dB Cô ất t i điể t ê ợi α ( / ) ( ) dB K m L K m = • ng su quang ạ m z r n s quang: 1010)( z PP ×−α 1z ×= www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 39 Suy Hao • Các nguyên nhân gây ra suy hao: Suy hao do hấp thụ (Absorption) • Hấp thụ tạp chất kim loại: độ suy hao phụ thuộc vào – Loạ ... hơ 0 2dB/k ( í d 0 001dB/k )?α (dB/Km) n , m v ụ , m 100 10 Haáp thuï hoàng ngoaïi 1 0.1 0 01 Haáp thuï cöïc tím www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 42 . 600 800 1000 1200 1400 1600 λ(nm) Suy Hao • Các nguyên nhân gây ra suy hao: Suy hao do uốn cong • Uốn cong (macro bend): Rcp = 30 mm ÷ 50 mm. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 43 Suy Hao • Các nguyên nhân gây ra suy hao: Suy hao do uốn cong • Vi uốn cong (micro bend) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 44 Suy Hao • Các nguyên nhân gây ra suy hao: Suy hao do tán xạ Rayleigh (Rayleigh Scattering) • Khi sóng điện từ truyền trong môi trường điện môi gặp những chỗ không đồng nhất (có kích thước của khoảng 1/10 bước sóng) sẽ xảy ra hiện tượng tán xạ. ỗ• Những ch không đồng nhất: – Do cách sắp xếp không đồng nhất của nguyên tử thủy tinh – Bot không khí – Vết nứt – www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 45 Suy Hao • Các nguyên nhân gây ra suy hao: Suy hao do tán xạ Rayleigh (tt) ỗ• Các tia sáng truyền qua những ch không đồng nhất sẽ tỏa ra nhiều hướng: » Một phần năng lượng ánh sáng bị phân tán ra nhiều hướng khác nhau không truyền đi xa được (khúc xạ ra ngòai lớp bọc, t ề ề đầ i )ruy n ngược v u sợ quang » Gây ra suy hao cho sợi quang » Ứng dụng trong máy đo quang dội OTDR (Optical Time Domain Reflectometer) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 46 Suy Hao • Đặc tuyến suy hao: Tổng hợp các đặc tuyến suy hao của các nguyên nhân â h khá hg y ra suy ao c n au Khác nhau tùy theo loại sợi Dựa trên đặc tuyến suy hao này vùng bước sóng (cửa , sổ bước sóng) sử dụng được xác định 3 cửa sổ bước sóng: – 850nm – 1300nm – 1550nm www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 47 Suy Hao • Đặc tuyến suy hao (tt): 1978 Đối với sợi silica, giá trị suy hao điển hình: 2 3 / (8 0 ) ÷ dB Km 5 nm 0,4 ÷ 0,5 dB/Km (1300nm) 0,2 dB/Km (1550nm) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 48 Suy Hao • Các suy hao khác: Suy hao do hàn nối Suy hao do khớp nối www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 49 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Khái niệm: Là hiện tượng khi đưa một xung ánh sáng hẹp vào đầu i l i hậ đ ộ á h á ộ h ởsợ quang ạ n n ược m t xung n s ng r ng ơn cuối sợi • Định nghĩa: 2 2o iD τ τ= − •τi, τo: độ rộng xung vào và xung ra, đơn vị là giây [s]. •D: đơn vị là giây [s]. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 50 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Đơn vị: Thường người ta chỉ quan tâm đến độ trải rộng xung ê ộ K à ó đ ị là [ /K ] h ặ [ /K ]tr n m t m, v c ơn v ns m , o c ps m . Ngoài ra có đơn vị [ps/nm.Km] để đánh giá độ tán sắc chất liệu trên mỗi km chiều dài sợi ứng với độ rộng phổ quang là 1nm. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 51 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Ảnh hưởng của tán sắc: www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 52 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Nguyên nhân gây ra tán sắc: Do sự chênh lệch về thời gian truyền của các tia sáng ( á d ó ) Æ tá ắ d đ ờ t ề h tác c mo e s ng n s c o ư ng ruy n ay n sắc mode (modal dispersion) Ánh sáng do nguồn quang phát ra trong một khoảng bước sóng + vận tốc truyền pha của mỗi bước sóng lại khác nhau Æ thời gian truyền của các bước sóng khác nhau Æ tán sắc sắc thể (chromatical dispersion) Tán sắc phân cực mode www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 53 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc mode: Nguyên nhân: Sợi đa mode SI: C LnTTDSI Δ≈−= 112mod Sợi đa mode GI: C LnDGI 8 2 1 mod Δ≈ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 54 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc sắc thể: Nguyên nhân Tán sắc sắc thể: • Tán sắc chất liệu: • Tán sắc ống dẫn sóng: λΔ××= LMD matmat λΔ××= LMD Độ tán sắc sắc thế: wgwg λΔ××+=+= LMMDDD h » Mmat là hệ số tán sắc chất liệu; Mwg hệ số tán sắc ống dẫn sóng; M = M + M gọi là hệ số tán sắc sắc thể Các thông wgmatwgmatc r mat wg . số trên có đơn vị là ps/(nm.Km) » Δλ (nm): độ rộng phổ nguồn quang » L (Km): chiều dài sợi quang www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 55 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc tổng cộng (Total Dispersion): 2 2 2 2D D D d d d= + = + Với: Dchr = Dmat + Dwg dchr = dmat + dwg D L d d M mod mod t chr t chr x = . x mat = mat. Δλ Trong đó: ắ ắ ể» Dx: tán s c x (mod: mode; chr: s c th ; mat: chất liệu; wg: dẫn sóng) trên một đoạn sợi quang chiều dài L, đơn vị (ns); » dx : tán sắc trên mỗi km, đơn vị (ns/km); M hệ ố tá ắ hất liệ đơ ị ( /k )» mat : s n s c c u, n v ns m.nm ; » Δλ: độ rộng phổ của nguồn quang, đơn vị (nm). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 56 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc sợi đơn mode: www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 57 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc phân cực mode: • Mặc dù ta gọi sợi quang là đơn mode nhưng trên thực tế nó luôn truyền 2 mode sóng được gọi chung cùng một tên Các . mode này là các sóng điện từ được phân cực tuyến tính truyền trong sợi quang trong những mặt phẳng vuông góc với nhau. Nếu chiết suất của sợi quang là không đồng nhất trên phương truyền của hai mode trên, hiện tượng tán sắc phân cực mode xảy ra www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 58 Tán Sắc Trong Sợi Quang • Tán sắc phân cực mode (tt): LdD ×= PMDPMD )/(5,02,0 KmpsdPMD ÷= www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 59 Hiệu ứng Phi Tuyến • Khái niệm: Hiệu ứng quang được gọi là phi tuyến nếu các tham số ủ i h h ộ à ờ độ á h á ( ôc a sợ qaung p ụ t u c v o cư ng n s ng c ng suất). Các hiện tượng phi tuyến có thể bỏ qua đối với các hệ thống thông tin quang hoạt động ở mức công suất vừa phải (vài mW) với tốc độ bit lên đến 2.5 Gbps. Tuy nhiên ở tốc độ bit cao hơn như 10 Gbps và cao hơn, và/hay ở mức công suất truyền dẫn lớn, việc xét các hiệu ứng phi tuyến là rất quan trọng. Trong các hệ ểthống WDM, các hiệu ứng phi tuyến có th trở nên quan trọng thậm chí ở công suất và tốc độ bit vừa phải www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 60 Hiệu ứng Phi Tuyến • Các loại hiệu ứng phi tuyến: Loại thứ nhất phát sinh do tác động qua lại giữa các ó á h á ới á h ( độ hâ ử)s ng n s ng v c c p onon rung ng p n t trong môi trường silica- một trong nhiều loại hiệu ứng tán xạ mà chúng ta đã xem xét là tán xạ Rayleigh. Hai hiệu ứng chính trong loại này là tán xạ do kích thích Brillouin SBS và tán xạ do kích thích Raman SRS. Loại thứ hai sinh ra do sự phụ thuộc của chiết suất vào cường độ điện trường hoạt động, tỉ lệ với bình phương biên độ điện trường. Các hiệu ứng phi tuyến quan trọng trong loại này là hiệu ứng tự điều pha SPM, hiệu ứng điều chế xuyên pha CPM và hiệu ứng trộn bốn bước sóng FWM. Loại hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng Kerr. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 61 Hiệu ứng Phi Tuyến • Ảnh hưởng của các hiệu ứng phi tuyến giảm đi khi sử dụng sợi quang có diện tích lõi hiệu dụng lớn. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 62 Một Số Loại Sợi Quang Mới Sợi quang đang được sử dụng rộng rãi hiện nay trong các hệ thống hiện nay là sợi đơn mode SMF-28, G.652. Dạng phân bố chiết suất như hình (a) . Sợi quang dịch chuyển tán sắc DSF (G.653) có tán bằng không tại bước sóng gần 1550 nm, phù hợp cho hệ thống đơn kênh. Dạng phân bố chiết suất như hình (b). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 63 Một Số Loại Sợi Quang Mới Sợi quang dịch chuyển tán sắc khác không (NZ-DSF) G.655. • Có tán sắc màu khoảng từ 1 đến 6 ps/nm km hoặc là 1 đến 6 . - - ps/nm.km ở cửa sổ 1.550 nm • Sử dụng trong hệ thống WDM S i diệ tí h hiệ d lõi lớ LEAF ợ quang n c u ụng n • Ảnh hưởng của sự phi tuyến có thể giảm được khi chế tạo loại sợi quang có diện tích lõi hiệu dụng lớn • Corning (LEAF) và Lucent (TrueWave XL) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 64 Một Số Loại Sợi Quang Mới • Dạng phân bố chiết suất của sợi NZ-DSF (a) và LEAF (b) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 65 Một Số Loại Sợi Quang Mới • Phân bố năng lượng trong lõi của sợi DSF (a) và LEAF (b) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 66 Một Số Loại Sợi Quang Mới Các sợi quang tán sắc âm và dương • Sợi có tán sắc màu dương được sử dụng cho các hệ thống trên đất liền, còn sợi tán sắc màu âm được sử dụng cho các hệ thống dưới biển • Khi tán sắc màu là dương thành phần tần số cao (f > f0) sẽ lan truyền chậm hơn thành phần tần số thấp (f < f0) • Hình vẽ minh họa tán sắc màu âm và dương trong dải 1550 nm www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 67 Cáp Sợi Quang • Sản xuất sợi quang: Quá trình chế tạo sợi bao gồm hai giai đoạn chính: ẫ ẫ• Tạo m u tiền chế (Preform): M u tiền chế là một thanh thủy tinh có chiết suất lõi n1, lớp bọc n2 điều chỉnh được trong quá trình chế tạo bằng cách thay đổi thành phần và nồng độ chất h i H ói á h khá ẫ tiề hế ó hì h d ợip ụ g a. ay n c c c, m u n c c n ạng s quang trong tương lai. Như vậy chất lượng mẫu tiền chế quyết định độ suy hao và tán sắc của sợi quang. Ké ợi (D i ) T á t ì h ké ợi hiệt độ đốt ó• o s raw ng : rong qu r n o s , n n ng phôi, tốc độ kéo quyết định thông số hình học và sức bền cơ học. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 68 Cáp Sợi Quang • Sản xuất sợi quang (tt): Tạo mẫu tiền chế theo phương pháp đọng hơi hoá chất bê ài OVDn ngo BCl3SiCl4 POCl3 O2GeCl4 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 69 Cáp Sợi Quang • Sản xuất sợi quang (tt): Sơ đồ kéo sợi tự động kiểm tra đường kính sợi www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 70 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang: Ðể bảo vệ sợi quang, tránh nhiều tác động do điều kiện ài i ò đ b hê ài lớ ữngo , sợ quang c n ược ọc t m v p n a: • Lớp phủ, hay còn gọi là lớp vỏ thứ nhất (Primary Coating). • Lớp vỏ thứ hai (Secondary Coating). Lớp bọc Lớp phủ 250 µm Lớp vỏ 900 µm Lõi 10/50 µm 125 µm www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 71 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang (tt): Lớp phủ (Primary Coating) được bọc ngay trong quá ì h ké i hằ bả ệ itr n o sợ n m o v sợ quang: • Chống lại sự xâm nhập của hơi nước. • Tránh sự trầy xước gây nên những vết nứt. • Giảm ảnh hưởng vi uốn cong. • Vật liệu dùng làm lớp phủ có thể là epoxyarylate , polyurethanes, ethylen -vinyl - acetate,... www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 72 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang (tt): Lớp vỏ (Secondary Coating, Buffer Coating, J k )ac et • Lớp vỏ có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của sợi quang trước tác dụng cơ học và sự thay đổi nhiệt độ. • Có các dạng sau: đệm lỏng (Loose buffer), đệm khít (Tight buffer), dạng băng dẹp (Ribbon). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 73 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang (tt): • Ống đệm lỏng. Hình (a) Ống đệm một sợi quang; (b) Ống đệm nhiều sợi quang www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 74 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang (tt): • Đệm khít. Hình (a) Cấu trúc đệm khít; (b) đệm tổng hợp. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 75 Cáp Sợi Quang • Các biện pháp bảo vệ sợi quang (tt): • Dạng băng dẹp: Cấu trúc băng dẹp cũng là một dạng đệm khít nhưng vỏ bọc nhiều sợi quang thay vì một sợi Số sợi trong một . băng có thể là 4, 8, 12 sợi. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 76 Cáp Sợi Quang • Phân loại cáp quang: Phân loại theo cấu trúc: ổ ể• Cáp có cấu trúc c đi n: các sợi hoặc nhóm sợi được phân bố đối xứng theo hướng xoay tròn đồng tâm. Loại cấu trúc này hiện nay rất phổ biến. • Cáp có lõi trục có rãnh: Các sợi hoặc nhóm sợi được đặt trên rãnh có sẵn trên một lõi của cáp. • Cáp có cấu trúc băng dẹp: nhiều sợi quang được ghép trên một băng, và nhiều băng xếp chồng lên nhau. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 77 Cáp Sợi Quang • Phân loại cáp quang (tt): Phân loại theo mục đích sử dụng: • Cáp dùng trên mạng thuê bao nội hạt, nông thôn. • Cáp trung kế giữa các tổng dài. • Cáp đường dài www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 78 Cáp Sợi Quang • Phân loại cáp quang (tt): Phân loại theo điều kiện lắp đặt: • Cáp chôn trực tiếp. • Cáp đặt trong ống. • Cáp thả dưới nước, thả biển. • Cáp dùng trong nhà. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 79 Cáp Sợi Quang • Cấu trúc cáp sợi quang: Cấu trúc tổng quát cáp có cấu trúc cổ điển www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 80 Cáp Sợi Quang • Cấu trúc cáp sợi quang (tt): Cấu trúc lớp: (a) Cấu trúc một lớp; (b) Cấu trúc hai lớp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 81 Cáp Sợi Quang • Cấu trúc cáp sợi quang (tt): Cấu trúc đơn vị: có mật độ sợi cao nên phù hợp với á ội hmạng c p n ạt www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢPBỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2 Trang 82
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_thong_tin_quang_chuong_2_soi_quang_do_van.pdf