Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình đệ qui - Dương Thành Phết
1. KHÁI NIỆM
Một hàm được gọi có tính đệ qui nếu trong thân của
hàm đó có lệnh gọi lại chính nó một cách tường
minh hay tiềm ẩn.
Phân loại đệ qui
Đệ qui tuyến tính.
Đệ qui nhị phân.
Đệ qui phi tuyến.
Đệ qui hỗ tương.
22. ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH
Trong thân hàm có duy nhất một lời gọi hàm gọi lại chính
nó một cách tường minh.
{
if (điều kiện dừng)
//Trả về giá trị hay kết thúc công việc
//Thực hiện một số công việc (nếu có)
TenHam (
//Thực hiện một số công việc (nếu có)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình đệ qui - Dương Thành Phết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình đệ qui - Dương Thành Phết
Chƣơng 3 LẬP TRÌNH ĐỆ QUI KỸ THUẬT LẬP TRÌNH NÂNG CAO TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Giảng Viên: ThS. Dƣơng Thành Phết Email: phetcm@gmail.com Website: Tel: 0918158670 – facebook.com/DuongThanhPhet 1. KHÁI NIỆM Một hàm được gọi có tính đệ qui nếu trong thân của hàm đó có lệnh gọi lại chính nó một cách tường minh hay tiềm ẩn. Phân loại đệ qui Đệ qui tuyến tính. Đệ qui nhị phân. Đệ qui phi tuyến. Đệ qui hỗ tương. 2 2. ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH Trong thân hàm có duy nhất một lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. 3 TenHam () { if (điều kiện dừng) //Trả về giá trị hay kết thúc công việc //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } long TongS (int n) { if(n==0) return 0; return ( TongS(n-1) + n ); } nnS 321)( 4 Ví dụ: Tính - Điều kiện dừng: S(0) = 0. - Qui tắc (công thức) tính: S(n) = S(n-1) + n. 2. ĐỆ QUI TUYẾN TÍNH 3. ĐỆ QUI NHỊ PHÂN TenHam () { if (điều kiện dừng) //Trả về giá trị hay kết thúc công việc //Thực hiện một số công việc (nếu có) .TenHam (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) . . . TenHam (); //Giải quyết vấn đề còn lại //Thực hiện một số công việc (nếu có) } 5 Trong thân của hàm có hai lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh. Ví dụ: Tính số hạng thứ n của dãy Fibonaci được định nghĩa như sau: f1 = f0 =1 ; fn = fn-1 + fn-2 ; (n>1) Điều kiện dừng: f(0) = f(1) = 1. 6 long Fibonaci (int n) { if(n==0 || n==1) return 1; return Fibonaci(n-1) + Fibonaci(n-2); } 3. ĐỆ QUI NHỊ PHÂN 4. ĐỆ QUI PHI TUYẾN TenHam () { for (int i = 1; i<=n; i++) { //Thực hiện một số công việc (nếu có) if (điều kiện dừng) //Trả về giá trị hay kết thúc công việc else { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam (); } } } 7 Trong thân của hàm có lời gọi hàm gọi lại chính nó được đặt bên trong vòng lặp. Ví dụ: Tính số hạng thứ n của dãy {Xn} được định nghĩa như sau: X0 =1 ; Xn = n 2X0 + (n-1) 2X1 + + 1 2Xn-1 ; (n≥1) Điều kiện dừng:X(0) = 1. 8 4. ĐỆ QUI PHI TUYẾN long TinhXn (int n) { if(n==0) return 1; long s = 0; for (int i=1; i<=n; i++) s = s + i * i * TinhXn(n-i); return s; } Trong thân của hàm này có lời gọi hàm đến hàm kia và trong thân của hàm kia có lời gọi hàm tới hàm này. g() f() h() f() f() g() 9 5. ĐỆ QUI TƢƠNG HỖ TenHam2 (); TenHam1 () { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam2 (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } TenHam2 () { //Thực hiện một số công việc (nếu có) TenHam1 (); //Thực hiện một số công việc (nếu có) } 10 5. ĐỆ QUI TƢƠNG HỖ 11 Ví dụ: Tính số hạng thứ n của hai dãy {Xn}, {Yn} được định nghĩa như sau: X0 =Y0 =1 ; Xn = Xn-1 + Yn-1; (n>0) Yn = n 2Xn-1 + Yn-1; (n>0) Điều kiện dừng:X(0) = Y(0) = 1. 5. ĐỆ QUI TƢƠNG HỖ long TinhYn(int n); long TinhXn (int n) { if(n==0) return 1; return TinhXn(n-1) + TinhYn(n-1); } long TinhYn (int n) { if(n==0) return 1; return n*n*TinhXn(n-1) + TinhYn(n-1); } 12 5. ĐỆ QUI TƢƠNG HỖ 6. CÁCH HOẠT ĐỘNG HÀM ĐỆ QUI Ví dụ: tính n! với n=5 5n 5n 4n 3n 2n GiaiThua(5)main() 5 4 23 1 12624120 GiaiThua(2)GiaiThua(4) GiaiThua(3) 1n GiaiThua(1) 13 14 The End.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_lap_trinh_nang_cao_chuong_3_lap_trinh_de.pdf