Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 7: Quá điện áp nội bộ trong hệ thống điện

Những tính chất chung của quá điện áp nội bộ:

Quá điện áp nội bộ xảy ra khi có sự thay đổi chế độ làm việc của hệ thống điện.

Các nguyên nhân trực tiếp gây nên quá điện áp nội bộ:

1. Do thao tác: Những thao tác đóng/cắt các phần tử của hệ thống điện trong chế độ làm việc bình thường, như đóng/cắt một đz không tải, cắt một MBA không tải,.

. Do bản thân hệ thống: Những tình trạng sự cố khác nhau trong hệ thống như chạm đất, ngắn mạch, do sét đánh gây phóng điện duy trì, đứt dây,.

Quá điện áp nội bộ được đặc trưng bởi các thông số:

1. Trị số điện áp cực đại, là giá trị bội số của điện áp pha định mức của hệ thống.

2. Thời gian duy trì của quá điện áp (nó thay đổi trong phạm vi rất rộng, từ vài trăm micro giây đến hàng phút)

3. Tính lặp lại và mức độ lan truyền: quá điện áp có thể xảy ra cục bộ trong phần tử hệ thống bị sự cố hay lan truyền toàn hệ thống

ppt 15 trang kimcuc 14920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 7: Quá điện áp nội bộ trong hệ thống điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 7: Quá điện áp nội bộ trong hệ thống điện

Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 7: Quá điện áp nội bộ trong hệ thống điện
Ch ươ ng 7: Quá đ iện áp nội bộ trong hệ thống đ iện 
I. Những tính chất chung của quá đ iện áp nội bộ: 
 Quá đ iện áp nội bộ xảy ra khi có sự thay đ ổi chế đ ộ làm việc của hệ thống đ iện. 
 Các nguyên nhân trực tiếp gây nên quá đ iện áp nội bộ: 
 1. Do thao tác: Những thao tác đ óng/cắt các phần tử của hệ thống đ iện trong chế đ ộ làm việc bình th ư ờng, nh ư đ óng/cắt một đ z không tải, cắt một MBA không tải,.... 
 2. Do bản thân hệ thống: Những tình trạng sự cố khác nhau trong hệ thống nh ư chạm đ ất, ngắn mạch, do sét đ ánh gây phóng đ iện duy trì, đ ứt dây,.... 
II. Quá đ iện áp nội bộ đư ợc đ ặc tr ư ng bởi các thông số: 
 1. Trị số đ iện áp cực đ ại, là giá trị bội số của đ iện áp pha đ ịnh mức của hệ thống. 
 2. Thời gian duy trì của quá đ iện áp (nó thay đ ổi trong phạm vi rất rộng, từ vài tr ă m micro giây đ ến hàng phút) 
 3. Tính lặp lại và mức đ ộ lan truyền: quá đ iện áp có thể xảy ra cục bộ trong phần tử hệ thống bị sự cố hay lan truyền toàn hệ thống 
 Ph ươ ng thức làm việc của đ iểm trung tính của hệ thống đ iện ảnh h ư ởng đ ến trị số của quá đ iện áp nội bộ. 
 Trong l ư ới có trung tính trực tiếp nối đ ất, chạm đ ất 1 pha là ngắn mạch 1 pha, dòng ngắn mạch lớn nên BVRL sẽ tác đ ộng cắt máy cắt. Điện áp trên các pha không sự cố không v ư ợt quá 0,8U đ m , trong khi đ ó ở l ư ới có trung tính cách đ ất trị số đ ó có thể lên đ ến 1,15 U đ m . 
 Trong l ư ới có trung tính cách đ iện với đ ất, chạm đ ất 1 pha trong phần lớn các tr ư ờng hợp không phá hoại sự làm việc của hệ thống, nh ư ng đ iện áp 2 pha còn lại t ă ng lên bằng đ iện áp dây. Do đ ó quá đ iện áp nội bộ có trị số lớn h ơ n. 
 Quá đ iện áp nội bộ có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn mức cách đ iện của đ z, của các thiết bị trong trạm và trong sự phối hợp cách đ iện với các đ ặc tính của CSV. 
U B 
U A 
U C 
U AB 
U AC 
I B 
I C 
I đ 
III. Quá đ iện áp khi chạm đ ất 1 pha bằng hồ quang trong hệ thống có trung tính cách đ ất 
1. Khái niệm chung: 
 Loại sự cố th ư ờng xảy ra nhất trên đ z là hiện t ư ợng chạm đ ất 1 pha. Xét hệ thống gồm MBA và 1 đ z 
C 
B 
A 
C C 
C B 
C A 
C AC 
C AB 
C BC 
I B 
I C 
I đ 
I đ 
I C 
I B 
 Dòng đ iện chạy qua chỗ chạm đ ất: 
Giá trị tuyệt đ ối của các dòng đ ó là: 
Nh ư vậy giá trị tuyệt đ ối của dòng đ iện chạm đ ất bằng: 
Trong hệ thống 3 pha, quá đ iện áp do chạm đ ất 1 pha bằng hồ quang ổn đ ịnh có dạng những xung có chu kỳ ngắn, với biên đ ộ đ iện áp khoảng 2,1-2,2 U f . 
Quá trình sẽ trở nên phức tạp nếu chạm đ ất bằng hồ quang không ổn đ ịnh, nghĩa là hồ quang cháy chập chờn. Khi đ ó quá trình dao đ ộng quá đ ộ sẽ kéo dài và trị số quá đ iện áp sẽ t ă ng lên. 
 Trong hệ thống đ iện có trung tính cách đ ất thì hiện t ư ợng chạm đ ất 1 pha bằng hồ quang th ư ờng xảy ra bởi hiện t ư ợng phóng đ iện sét trên cách đ iện của đư ờng dây 
 Quá trình quá đ ộ có thể kéo dài do hồ quang tắt đ i cháy lại nhiều lần (hồ quang chập chờn) làm cho đ iện áp các pha không sự cố càng ngày càng t ă ng cao và có thể dẫn đ ến ngắn mạch nhiều pha. 
 Trong thực tế đ iện áp các pha không sự cố có thể t ă ng lên, đ ến khoảng (3,5 - 4,3)U pha . 
 Để hạn chế trị số quá đ iện áp và thời gian duy trì của nó, biện pháp hợp lý nhất là giảm dòng đ iện chạm đ ất bằng cách nối vào trung tính của máy biến áp một cuộn mang đ iện kháng. Cuộn đ iện kháng này th ư ờng đư ợc gọi là cuộn dập hồ quang theo đ úng chức n ă ng của nó. 
 Theo kinh nghiệm vận hành hệ thống đ iện cho thấy, khi dòng đ iện chạm đ ất thỏa mãn yêu cầu sau đ ây thì đ iểm trung tính của hệ thống có thể đ ặt cách đ iện với đ ất mà không cần đ ặt cuộn dập hồ quang: 
 - L ư ới có đ iện áp 6 - 10KV có dòng chạm đ ất d ư ới 30A 
 - L ư ới có đ iện áp 20 - 35KV có dòng chạm đ ất d ư ới 10A 
 - L ư ới có đ iện áp 35 - 60KV có dòng chạm đ ất d ư ới 5-10A 
2. Cuộn dập hồ quang: 
 Để khắc phục hiện t ư ợng quá đ iện áp do hồ quang thì trong thực tế ng ư ời ta dùng cuộn dập hồ quang nối vào đ iểm trung tính của hệ thống đ iện. 
C 
B 
A 
C C 
C B 
C A 
 L K 
 L BA 
 Cuộn dập hồ quang là cuộn cảm có lõi thép mà chúng ta có thể thay đ ổi L K bằng cách thay đ ổi khe hở không khí của lõi thép , thay đ ổi số vòng dây 
 Trong chế đ ộ làm việc đ ối xứng, đ iện dung đ ối với đ ất của 3 pha bằng nhau và đ iện thế của đ iểm trung tính bằng 0, do đ ó không có dòng đ iện chạy qua cuộn dây của kháng đ iện. 
 Khi có chạm đ ất 1 pha thì đ iện thế của đ iểm trung tính bằng đ iện áp pha, đ iện áp 2 pha không sự cố t ă ng lên bằng đ iện áp dây. Trong cuộn dây của kháng đ iện xuất hiện dòng đ iện. 
Do đ ó khi chạm đ ất 1 pha, giả sử chạm đ ất pha A thì dòng đ iện tại n ơ i chạm đ ất gồm 2 thành phần: 
- Thành phần dòng đ iện đ iện dung (I c ): thành phần này là dòng đ iện chạy qua đ iểm chạm đ ất do đ iện dung của đư ờng dây với đ ất sinh ra. 
- Thành phần dòng đ iện đ iện cảm (I L ): là dòng đ iện chạy qua đ iểm chạm đ ất do cuộn kháng L K sinh ra 
C 
B 
A 
C C 
C B 
C A 
 L K 
 L BA 
 I L 
 I L 
 I C 
 I đ 
 Chọn cuộn dập hồ quang thích hợp sao cho: 
Gọi q là đ ộ bù 
bù đ ủ, dòng đ iện qua chỗ chạm đ ất bé nhất (0) 
bù thiếu, dòng qua chỗ chạm đ ất có tính dung 
bù thừa, dòng qua chỗ chạm đ ất có tính cảm 
 hồ quang không cháy 
 Ng ư ời ta th ư ờng không thực hiện bù đ ủ (q=1) vì bù đ ủ t ươ ng ứng với tr ư ờng hợp nối đ ất cộng h ư ởng (X L = X C ) làm cho mạch hệ thống dao đ ộng và có thể gây quá áp với biên đ ộ lớn. 
 Vì thế, ng ư ời ta th ư ờng chỉnh đ ịnh đ iện cảm cuộn dây theo chế đ ộ bù thừa (q>1), nh ư ng cũng không quá 5-10% . 
 Không chọn theo chế đ ộ bù thiếu vì nếu nh ư vậy sẽ có khả n ă ng xảy ra cộng h ư ởng khi trong vận hành có một hoặc vài đ z bị cắt ra làm cho đ iện dung của đ z giảm đ i. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_cao_ap_chuong_7_qua_dien_ap_noi_bo_trong.ppt