Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 3: Quá trình sóng trên đường dây tải điện
ường dây là 1 phần tử chiếm 1 khoảng không gian rộng lớn trong hệ thống điện do đó khả năng sét đánh vào dây dẫn rất lớn. Khi sét đánh lên đường dây sản sinh ra sóng điện từ lan truyền dọc theo đường dây vào TBA hoặc NMĐ và gây nên quá điện áp tác dụng nên cách điện của hệ thống, làm phá huỷ cách điện.
Truyền sóng giữa 2 môi trường:
Giả sử có sóng tới ut lan truyền trong môi trường có tổng trở sóng là Z1
Đến điểm M nó chuyển sang môi trường có tổng trở sóng là Z2.
Khi sóng truyền sang môi trường mới thì nó sẽ xuất hiện thành phần sóng khúc xạ uk đồng thời có thành phần sóng phản xạ uf về môi trường cũ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 3: Quá trình sóng trên đường dây tải điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 3: Quá trình sóng trên đường dây tải điện
Ch ươ ng 3: Quá trình sóng trên đư ờng dây tải đ iện I) Hệ ph ươ ng trình truyền sóng : Đ ư ờng dây là 1 phần tử chiếm 1 khoảng không gian rộng lớn trong hệ thống đ iện do đ ó khả n ă ng sét đ ánh vào dây dẫn rất lớn . Khi sét đ ánh lên đư ờng dây sản sinh ra sóng đ iện từ lan truyền dọc theo đư ờng dây vào TBA hoặc NMĐ và gây nên quá đ iện áp tác dụng nên cách đ iện của hệ thống, làm phá huỷ cách đ iện. S ơ đ ồ thay thế của đư ờng dây dài : R 0 C 0 G 0 L 0 R 0 C 0 G 0 L 0 Hệ ph ươ ng trình vi phân biểu diễn quá trình truyền sóng trên đư ờng dây : Nếu đư ờng dây không có tổn hao (R=0, G=0) ta có : hay: Nghiệm tổng quát của hệ ph ươ ng trình trên d ư ới dạng sóng chạy nh ư sau : Ph ươ ng trình trên là ph ươ ng trình truyền sóng không có tổn hao Trong đ ó: f 1 _ thành phần sóng tới f 2 _ thành phần sóng phản xạ Với : là vận tốc truyền sóng là tổng trở sóng II) Truyền sóng giữa 2 môi tr ư ờng : Giả sử có sóng tới u t lan truyền trong môi tr ư ờng có tổng trở sóng là Z 1 Z 1 u f M u t Z 2 u k Đến đ iểm M nó chuyển sang môi tr ư ờng có tổng trở sóng là Z 2 . Khi sóng truyền sang môi tr ư ờng mới thì nó sẽ xuất hiện thành phần sóng khúc xạ u k đ ồng thời có thành phần sóng phản xạ u f về môi tr ư ờng cũ Ph ươ ng trình đ iều kiện bờ tại M: u t + u f = u k (1) I t - I f = I k (2) Lấy ph ươ ng trình (2) nhân với Z 1 có : u t - u f = I k .Z 1 (3) Lấy (1) + (3) 2 u t = u k + I k .Z 1 (4) Z 1 I k M 2u t Z 2 u k Từ s ơ đ ồ này ta xác đ ịnh đư ợc các thành phần : - Thành phần sóng khúc xạ : - Hệ số khúc xạ Hệ số phản xạ Thành phần sóng phản xạ 1) Xét các tr ư ờng giới hạn : Z 1 2u t 2u t u k Hiện t ư ợng này gọi là hiện t ư ợng phản xạ d ươ ng áp toàn phần Tr ư ờng hợp này gặp ở đ âu ? * Tr ư ờng hợp 2: Z 1 2u t U k =0 Hiện t ư ợng này gọi là hiện t ư ợng phản xạ âm áp toàn phần Dòng điện sét đánh vào sẽ có biên độ rất lớn. Tr ư ờng hợp này gặp ở đ âu ? R cột << Z 1 Z 1 2) Truyền sóng giữa 2 môi tr ư ờng có ghép C song song : S ơ đ ồ thay thế theo qui tắc Petersen Z 1 C 2u t Z 2 u 2 (t) Giải theo ph ươ ng pháp toán tử Laplace : hằng số thời gian truyền sóng qua đ iện dung C Nh ư vậy ta có thể chọn giâ trị C nh ư thế nào đ ó đ ể giảm đ ộ dốc sóng truyền sang môi trường mới đến mức độ cần thiết không gây hỏng cách đ iện dọc 3) Truyền sóng giữa 2 môi tr ư ờng có ghép L nối tiếp : Giải theo ph ươ ng pháp toán tử Laplace Giả thiết sóng truyền theo đư ờng dây Z 1 có dạng vuông góc , đ ộ dài sóng vô hạn : Z 1 Z 2 Z 1 L M 2u t Z 2 U 2 (t) Trong đ ó: : hằng số thời gian truyền sóng qua đ iện cảm L Nh ư vậy ta có thể chọn giá trị L nh ư thế nào đ ó đ ể giảm đ ộ dốc sóng truyền sang môi trường mới đến mức độ cần thiết không gây hỏng cách đ iện dọc 4) Truyền sóng cuối đư ờng dây có ghép chống sét van: Chia làm 2 tr ư ờng hợp : Khi chống sét van ch ư a phóng đ iện ( Sóng truyền từ Z 1 đ ến Z 2 = ) Lúc đ ó đ iện áp tai M t ă ng đ ến 2u t M Z 1 u t U 2 (t) Z 1 M 2u t R csv b) Khi chống sét van phóng đ iện : Đường 2u t cắt đ ặc tính Volt - Giây tại thời đ iểm nào thì CSV phóng đ iện tại thời đ iểm đ ó. Lúc này đ iện trở phi tuyến R đư ợc ghép nối vào mạch ; điện áp tác dụng lên chống sét van đư ợc xác đ ịnh theo quy tắc Petersen: 2u t =u 2 +Z 1 .I csv = u csv +Z1.I csv ( Hình trang sau ) u 2 (t) bây giờ thực chất là đ iện áp tác dụng lên đ iện trở phi tuyến R của chống sét van th ư ờng đư ợc gọi là u d ư của chống sét van. Trình bày cách xác đ ịnh u 2 (t), i csv (t ): Z 1 . i csv t U 2 ( i csv ) i Z 1 . i csv + V-A 2U t (t) i u a 1 a 2 a 3 U 2 (t) I csv (t) 5) Quy tắc sóng đ ẳng trị : Z 1 u x1 Z x u 1x Z 2 u x2 u 2x Z 3 u x3 u 3x Z m u xm u mx Z n u xn u nx - Xét khi sóng điện áp truyền từ nhiều đường dây vào TBA. - Giả thiết các đư ờng dây không phát sinh ngẫu hợp từ với nhau Viết ph ươ ng trình áp và dòng tại nút : u t + u f = u k (1) I t - I f = I k (2) 5) Quy tắc sóng đ ẳng trị : Khai triển i x : Thay : Đặt : S ơ đ ồ thay thế theo qui tắc Petersen: Z dt I x 2u tdt Z x u x Xác đ ịnh đư ợc sóng phản xạ : III) Truyền sóng trong hệ nhiều dây : Đ ư ờng tải dây đ iện là 1 hệ thống gồm nhiều dây và mỗi dây trong chúng đ ều nằm trong đ iện từ tr ư ờng gây ra bởi sự truyền sóng dọc các dây khác . Xuất phát từ hệ ph ươ ng trình Maxwell ta có : Trong đ ó: Tổng trở sóng riêng Tổng trở sóng t ươ ng hỗ Xét tr ư ờng hợp 1 số dây nối với nguồn và số dây còn lại đ ặt cách đ iện : a) Xét 1 dây (1) nối nguồn và số còn lại đ ặt cách đ iện : Tr ư ờng hợp này sét đ ánh vào 1 dây chống sét (1) các dây còn lại (2.. .. n) đ ặt cách đ iện so với đ ất Dây 1 nối nguồn : Trong đ ó: Hệ số ngẫu hợp từ giữa dây dẫn đ ặt cách đ iện thứ k và dây chống sét thứ 1 Khi sét đ ánh lên dây chống sét thì trên dây dẫn cũng xuất hiện 1 đ iện áp do có ngẫu hợp từ L ư u ý : b) Xét 2 dây (1, 2) nối nguồn và số còn lại đ ặt cách đ iện : T ươ ng ứng với tr ư ờng hợp có 2 dây chống sét (1,2) , các dây còn lại đ ặt cách đ iện so với đ ất :3.. .. n Trong đ ó: Hệ số ngẫu hợp từ của dây dẫn đ ặt cách đ iện thứ k với 2 dây chống sét thứ 1,2 Tr ư ờng hợp 1dây nối chống sét : Tr ư ờng hợp 2 dây nối chống sét :
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_cao_ap_chuong_3_qua_trinh_song_tren_duong.ppt