Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 1: Phóng điện vầng quang
Khái niệm chung:
Là dạng phóng điện tự duy trì, nó đặc trưng cho hiện tượng
phóng điện trong trường không đều.
Quá trình phóng điện không kéo dài trên toàn bộ khoảng cực mà chỉ xảy ra ở lân cận điện cực có bán kính bé.
Gây ra dòng điện vầng quang (tính chất giống dòng rò)
Tổn thất vầng quang
Ví dụ đối với các đường dây siêu cao áp có Uđm từ 400 kV
trở lên gây ra tổn thất vầng quang lên đến 19 kW/ 1km.
Phóng điện vầng quang trên đường dây cao áp xoay chiều
Khi nghiên cứu đường dây cao áp xoay chiều 3 pha thì trước hết cần phải xét đến các điện tích khối của các pha có ảnh hưởng đến nhau hay không?
Vì cực tính của các dây dẫn biến đổi trong từng nửa chu kỳ nên điện tích khối của mỗi pha chỉ bị đẩy ra xa khỏi dây dẫn một đoạn đường nào đó trong nửa chu kỳ đầu, còn trong nửa chu kỳ sau nó lại bị kéo về phía dây dẫn.
Cần tìm cách tính đoạn mà các điện tích khối di chuyển ra xa dây dẫn
Giả thiết:
1. Cường độ trường trên mặt dây dẫn trong toàn bộ thời gian của nửa chu kỳ là không đổi và bằng Evq
2. Cường độ trường E tại một điểm ở ngoài không gian cách xa trục dây dẫn một đoạn r thỏa điều kiện: E.r=Edd.r0=Const
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 1: Phóng điện vầng quang
Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang I)Khái niệm chung : Là dạng phóng đ iện tự duy trì , nó đ ặc tr ư ng cho hiện t ư ợng phóng đ iện trong tr ư ờng không đ ều . Quá trình phóng đ iện không kéo dài trên toàn bộ khoảng cực mà chỉ xảy ra ở lân cận đ iện cực có bán kính bé . Gây ra dòng đ iện vầng quang ( tính chất giống dòng rò ) Tổn thất vầng quang Ví dụ đ ối với các đư ờng dây siêu cao áp có U đ m từ 400 kV trở lên gây ra tổn thất vầng quang lên đ ến 19 kW/ 1km. Điện tr ư ờng trên bề mặt dây dẫn có bán kính r 0: II) Phóng đ iện vầng quang trên đư ờng dây cao áp 1 chiều Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang Các đ ặc đ iểm : 1. C ư ờng đ ộ đ iện tr ư ờng phát sinh vầng quang E vq đư ợc xác đ ịnh theo công thức thực nghiệm sau : Trong đ ó: r 0 - bán kính dây dẫn M, N - hệ số thực nghiệm δ - mật đ ộ t ươ ng đ ối của không khí , Thực nghiệm trên tụ đ iện hình trụ ng ư ời ta xác đ ịnh đư ợc : M=31; N=0,308; và Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang Dòng đ iện vầng quang đư ợc xác đ ịnh theo biểu thức : trong đ ó: k là đ ộ dịch chuyển của đ iện tích v = kE là tốc đ ộ di chuyển của đ iện tích Hoặc: Đây là quan hệ Volt- Ampe của vầng quang trên các đư ờng dây tải điện cao âp . Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang III) Phóng đ iện vầng quang trên đư ờng dây cao áp xoay chiều Khi nghiên cứu đư ờng dây cao áp xoay chiều 3 pha thì tr ư ớc hết cần phải xét đ ến các đ iện tích khối của các pha có ảnh h ư ởng đ ến nhau hay không ? Cần tìm cách tính đ oạn mà các đ iện tích khối di chuyển ra xa dây dẫn 1. C ư ờng đ ộ tr ư ờng trên mặt dây dẫn trong toàn bộ thời gian của nửa chu kỳ là không đ ổi và bằng E vq 2. C ư ờng đ ộ tr ư ờng E tại một đ iểm ở ngoài không gian cách xa trục dây dẫn một đ oạn r thỏa đ iều kiện : E.r =E dd .r 0 =Const Giả thiết: Vì cực tính của các dây dẫn biến đ ổi trong từng nửa chu kỳ nên đ iện tích khối của mỗi pha chỉ bị đ ẩy ra xa khỏi dây dẫn một đ oạn đư ờng nào đ ó trong nửa chu kỳ đ ầu , còn trong nửa chu kỳ sau nó lại bị kéo về phía dây dẫn . Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang Tốc đ ộ dịch chuyển đ iện tích tỉ lệ với đ iện tr ư ờng v=kE: Thứ nguyên của k là m 2 /V.s Mà ta có v= dr/dt , với r là quãng đư ờng dịch chuyển của đ iện tích . Do đ ó Lấy tích phân 2 vế trong nửa chu kỳ , ta có : Với r max là đ oạn đư ờng lớn nhất mà khối đ iện tích di chuyển đư ợc . Tính tích phân ta đư ợc : Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang Ví dụ: Nếu E vq =36kV/cm; r 0 =1,25cm; T=0,02s; k=1,8cm 2 /Vs ta tính đư ợc đư ờng đ i xa nhất của đ iện tích khối r max =40cm Trong khi đ ó khoảng cách pha-pha của đư ờng dây 110kV là 3-4m, của đư ờng dây 220kV là 7m. Từ đ ó cho thấy rằng r max bé h ơ n rất nhiều so với khoảng cách giữa các dây dẫn và có thể xem đ iện tích khối của mỗi pha là đ ộc lập với nhau . Do đ ó có thể nghiên cứu vầng quang trên đư ờng dây xoay chiều 3 pha bằng cách nghiên cứu từng pha đ ộc lập . Từ đ ó suy ra tổn hao vầng quang trên toàn đư ờng dây bằng cách lấy tổn hao vầng quang của 1 pha nhân 3 lần lên . Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang Công thức thực nghiệm quen thuộc của Pick đư ợc dùng đ ể tính toán tổn hao vầng quang là trong đ ó: δ là mật đ ộ t ươ ng đ ối của không khí s là khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn U là trị số hiệu dụng của đ iện áp pha U 0 là trị số đ iện áp phát sinh vầng quang , đư ợc xác đ ịnh bởi công thức : với m 1 là hệ số bóng của bề mặt dây dẫn và m 2 là hệ số khí hậu Ch ươ ng 1: Phóng đ iện vầng quang IV) Biện pháp giảm tổn thất vầng quang Biện pháp chủ yếu đ ể giảm tổn thất vầng quang là giảm c ư ờng đ ộ tr ư ờng trên bề mặt dây dẫn ( E d d ). Nếu E dd <28 kV/cm thì không phát sinh vầng quang . Đ ư ờng dây bán kính r o đ ặt cách đ ất 1 đ oạn là h thì c ư ờng đ ộ đ iện tr ư ờng trên bề mặt dây dẫn là : Để giảm E dd thì cần phải t ă ng r 0 đ ất r o h T ă ng r o : - Dùng dây dẫn rỗng ( nh ư ng có đ ộ bền kém ) - Dùng dây lõi thép AC Việc t ă ng bán kính dây dẫn là có giới hạn bởi vì : Khi b ư ớc qua lĩnh vực siêu cao áp (U>330kV) thì nếu t ă ng bán kính đ ể thoả mãn đ iều kiện phát sinh vầng quang thì dây dẫn sẽ rất lớn (bán kính dây có thể lên đ ến 50mm ) gây nhiều khó kh ă n cho thi công, lắp ráp và không kinh tế và khi đ ó đư ờng dây sẽ d ư đ ể tải một l ư ợng công suất nhất đ ịnh . U đ m =110 kV: U đ m =220 kV: Do đ ó ng ư ời ta phân pha dây dẫn - Số l ư ợng dây phân pha : n - Khoảng cách giữa các dây phân pha : D s D + - - + Xét đư ờng dây 2 pha mỗi pha 2 dây phân nhỏ - Khoảng cách giữa 2 dây phân pha D. - Khoảng cách giữa 2 pha là s s D + - + Xuất phát từ hệ ph ươ ng trình Maxwell nói lên sự liên quan giữa đ iện áp và đ iện tích : * Với 2 dây : : Hệ số thế riêng : Hệ số thế t ươ ng hỗ - * Trong tr ư ờng hợp 1 pha phân nhỏ thành n dây : Nếu dây dẫn có đ iện áp U pha thì trên dây dẫn có đ iện tích : (2 dây ) (n dây ) Thông th ư ờng , ng ư ời ta xác đ ịnh đ iện áp tr ư ớc khi thiết kế hệ thống đư ờng dây truyền tải tùy theo công suất yêu cầu : Công thức kinh nghiệm đ ể xác đ ịnh đ iện áp truyền tải công suất : ( Công thức Still) (KV) - Do đ iện tích q trên dây phân nhỏ lân cận gây ra T ươ ng ứng đ iện tr ư ờng E trên mỗi dây dẫn phân nhỏ gồm có 2 thành phần : - Do chính đ iện tích q của bản thân nó gây ra Điện tr ư ờng E m ax trên dây phân nhỏ : Điện tr ư ờng E m ax trên dây phân nhỏ là : * Tr ư ờng hợp 1 pha phân thành 2 dây : * Trong tr ư ờng hợp 1 pha phân thành n dây : Thông th ư ờng ng ư ời ta chọn n cố đ ịnh , tức là chọn : n = 2, 3, 4, 5, ... do đ ó ta có đ iện tr ư ờng là hàm số của khoảng cách D: E = f(1/D) Điều đ ó đ ạt đư ợc khi hàm E = f(1/D) đ ạt cực tiểu . Nghĩa là : Ta xác đ ịnh đư ợc khoảng cách D tối ư u Bài toán sẽ trở thành : Tìm giá trị D đ ể đ iện tr ư ờng đ ạt giá trị bé nhất . Khi đ ó, tổn thất do vầng quang sẽ bé nhất . * Ư u đ iểm của việc dùng dây phân pha : T ă ng đư ợc bán kính dây dẫn ( r dd ) và do đ ó giảm đư ợc tổn thất vầng quang . Làm giảm đ iện cảm của đư ờng dây , vì thế t ă ng đư ợc khả n ă ng truyền tải công suất của đư ờng dây và giảm tổn thất công suất trên đư ờng dây truyền tải . * Nh ư ợc đ iểm của nó là làm cho đ iện dung của đư ờng dây t ă ng lên rất lớn , do đ ó công suất phản kháng do đư ờng dây sinh ra cung cấp cho hệ thống lớn nên gây ra quá đ iện áp
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_cao_ap_chuong_1_phong_dien_vang_quang.ppt