Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 8: Cân bằng tổng quát hiệu quả kinh tế - Trương Quang Hùng

Hiệu quả trong trao đổi

• Trao đổi làm hiệu quả tăng lên cho đến khi không ai có

thể được lợi hơn mà không làm cho người khác bị thiệt đi.

• Những ưu điểm của trao đổi

– Trao đổi giữa hai bên làm lợi cho cả hai

? Giả định

? Hai người tiêu dùng (quốc gia)

? Hai món hàng

? Cả hai người biết sở thích của nhau

? Trao đổi hàng hóa không tốn phí giao dịch

Hiệu quả trong trao đổi

A

Quần áo của

Karen

Thực phẩm của Karen

UK3 UK2 UK1

Quần áo của

James

Thực phẩm của James

UJ1

UJ2

B UJ3

C

D

10F 0K

0J

6C

10F

6C

• Phân bổ hiệu quả

– Mọi sự di chuyển ra bên

ngoài phần sẫm màu sẽ

làm cho một người thiệt

đi (gần với gốc đồ thị

của họ hơn).

– B là trao đổi có lợi cho

cả hai – mỗi người có

đường đẳng dụng cao

hơn.

– Trao đổi có thể có lợi

nhưng không hiệu quả.

– MRS bằng nhau khi các

đường đẳng dụng tiếp

xúc và sự phân bổ có

hiệu quả.

 

pdf 32 trang kimcuc 11080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 8: Cân bằng tổng quát hiệu quả kinh tế - Trương Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 8: Cân bằng tổng quát hiệu quả kinh tế - Trương Quang Hùng

Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 8: Cân bằng tổng quát hiệu quả kinh tế - Trương Quang Hùng
1 
CHƯƠNG 8 
Cân bằng tổng quát và 
hiệu quả kinh tế 
Tài liệu đọc: 
Robert Pindyck – Chương 16 
2 
DV DM 
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau: 
Vé xem phim và băng video cho thuê 
Giá 
Lượng băng video 
Giá 
Lượng vé 
xem phim 
SM 
SV 
$6,00 
QM QV 
$3,00 
$6,45 
Q’M 
S*M 
Giả sử chính phủ đánh $1 thuế 
lên mỗi vé xem phim 
Q’V 
D’V 
$3,50 
Phân tích cân bằng tổng quát: 
Giá vé xem phim tăng sẽ làm tăng 
cầu đối với băng video. 
3 
DV DM 
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau: 
Vé xem phim và băng video cho thuê 
Giá 
 Lượng băng video 
Giá 
Lượng vé 
xem phim 
SM 
SV 
$6,00 
QM QV 
$3,00 
Tác động phản hồi 
tiếp tục 
$3,58 
Q*V 
D*V 
$6,45 
Q’M 
D*M 
$6,82 
Q*M 
S*M 
Q’V 
D’V 
$3,50 
D’M 
Q”M 
$6,75 
Giá băng video tăng 
làm tăng cầu đối với phim 
4 
Hiệu quả trong trao đổi 
• Trao đổi làm hiệu quả tăng lên cho đến khi không ai có 
thể được lợi hơn mà không làm cho người khác bị thiệt đi. 
• Những ưu điểm của trao đổi 
– Trao đổi giữa hai bên làm lợi cho cả hai 
 Giả định 
 Hai người tiêu dùng (quốc gia) 
 Hai món hàng 
 Cả hai người biết sở thích của nhau 
 Trao đổi hàng hóa không tốn phí giao dịch 
5 
A 
Tại A: Các MRS không bằng nhau. 
Mọi phối hợp trong vùng sậm màu đều được ưa thích hơn A 
Lợi ích của 
trao đổi 
Quần áo của 
Karen 
Thực phẩm của Karen 
UK
1 UK
2 UK
3 
Quần áo của 
James 
Thực phẩm của James 
UJ
1 
UJ
2 
UJ
3 
B 
C 
D 
Hiệu quả trong trao đổi 
10F 0K 
0J 
6C 
10F 
6C 
6 
Quần áo 
của Tom 
Thực phẩm của Tom 
UT
1 UT
2 UT
3 
Quần áo 
của Jerry 
Thực phẩm 
của Jerry 
UJ
1 
UJ
2 
UJ
3 
B 
C 
D 
Hiệu quả trong trao đổi 
10F 0T 
0J 
6C 
10F 
6C 
A 
B cĩ hiệu 
quả khơng? 
C cĩ hiệu 
quả khơng? 
D cĩ hiệu 
quả khơng? 
7 
A 
Quần áo của 
 Karen 
Thực phẩm của Karen 
UK
1 UK
2 UK
3 
Quần áo của 
ông Đức 
Thực phẩm của ông Đức 
UJ
1 
UJ
2 
UJ
3 
B 
C 
D 
Hiệu quả trong trao đổi 
10F 
0K 
0J 
6C 
10F 
6C 
B có hiệu quả 
không? 
Gợi ý: MRS 
có bằng nhau 
tại B không? 
C có hiệu quả 
không? Còn D? 
8 
Hiệu quả trong trao đổi 
A 
Quần áo của 
Karen 
Thực phẩm của Karen 
UK
1 UK
2 UK
3 
Quần áo của 
James 
Thực phẩm của James 
UJ
1 
UJ
2 
UJ
3 
B 
C 
D 
10F 0K 
0J 
6C 
10F 
6C 
• Phân bổ hiệu quả 
– Mọi sự di chuyển ra bên 
ngoài phần sẫm màu sẽ 
làm cho một người thiệt 
đi (gần với gốc đồ thị 
của họ hơn). 
– B là trao đổi có lợi cho 
cả hai – mỗi người có 
đường đẳng dụng cao 
hơn. 
– Trao đổi có thể có lợi 
nhưng không hiệu quả. 
– MRS bằng nhau khi các 
đường đẳng dụng tiếp 
xúc và sự phân bổ có 
hiệu quả. 
9 
Hiệu quả trong trao đổi 
• Đường hợp đồng 
– Để tìm mọi sự phân bổ hiệu quả về thực phẩm 
và quần áo có thể có giữa Karen và James, ta 
sẽ tìm mọi điểm tiếp xúc giữa mỗi đường 
đẳng dụng của họ. 
10 
Hiệu quả trong trao đổi 
(Đường hợp đồng) 
0J 
Quần áo 
của Jerry 
Quần áo 
của Tom 
0T 
Thực phẩm của Tom 
Thực phẩm 
của Jerry 
E 
C 
D 
Đường 
hợp đồng 
C, D, E đạt 
hiệu quả Pareto 
11 
Đường hợp đồng 
0J 
Quần áo của 
James 
Quần áo của 
James 
0K 
Thực phẩm của Karen 
Thực phẩm của James 
E 
F 
G 
Contract 
Curve 
E, F và G là hiệu quả Pareto. 
Nếu sự thay đổûi cải thiện hiệu quả, 
mọi người cùng có lợi 
12 
Hiệu quả trong trao đổi 
• Quan sát 
 1) Mọi điểm tiếp xúc giữa các đường đẳng 
dụng đều hiệu quả. 
 2) Đường hợp đồng biểu thị mọi sự phân 
bổ có hiệu quả Pareto. 
• Phân bổ có hiệu quả Pareto xảy ra khi trao đổi sẽ 
làm cho có người bị thiệt đi. 
13 
UK
1 UK
2 
 P 
Đường giá 
P’ 
PP’ là đường giá và biểu thị 
các phối hợp có thể có; 
độ dốc là -1 
UJ
1 
UJ
2 
Cân bằng cạnh tranh 
10F 0K 
0J 
6C 
10F 
6C 
Quần áo của 
James 
Quần áo của 
Karen 
Thực phẩm của Karen 
Thực phẩm của James 
C 
A 
Bắt đầu tại A: James 
mua 2C và bán 2F và sẽ 
di chuyển từ UJ
1 
đến UJ
2 
được ưa thích hơn 
(từ A đến C) 
Bắt đầu tại A: 
Karen mua 2F và 
bán 2C. Karen sẽ di 
chuyển từ UK
1 
đến 
UK
2 
được ưa thích 
hơn (từ A đến C) 
14 
UK
1 UK
2 
P 
Đường giá 
P’ 
UJ
1 
UJ
2 
Cân bằng cạnh tranh 
10F 0K 
0J 
6C 
10F 
6C 
Quần áo của 
James 
Quần áo của 
Karen 
Thực phẩm của Karen 
Thực phẩm của James 
Tại các mức giá được chọn: 
 Lượng cầu thực phẩm 
(Karen) bằng lượng cung thực 
phẩm (james) 
- cân bằng cạnh tranh 
Tại các mức giá được chọn: 
 Lượng cầu quần áo (James) 
bằng lượng cung quần áo 
(Karen) - cân bằng cạnh tranh 
. 
C 
A 
15 
Hiệu quả trong trao đổi 
• Nhận xét về phối hợp C: 
 1) Vì hai đường đẳng dụng tiếp xúc nhau nên phân bổ cân bằng 
cạnh tranh có hiệu quả. 
 2) MRSFC bằng tỷ số giữa hai mức giá hay 
 MRSJFC = PF/PC = MRS
K
FC. 
 3) Nếu các đường đẳng dụng không tiếp xúc, trao đổi sẽ diễn ra. 
 4) Cân bằng cạnh tranh đạt đuợc mà không có sự can thiệp. 
 5) Trong thị trường cạnh tranh, mọi sự trao đổi có lợi cho đôi 
bên sẽ được hoàn tất và kết quả là sự phân bổ cân bằng các nguồn 
lực sẽ có hiệu quả kinh tế (định lý đầu tiên của kinh tế học phúc lợi) 
16 
Công bằng và hiệu quả 
• Đường giới hạn khả năng thỏa dụng 
– Cho thấy 
• mức độ thỏa mãn mà mỗi người đạt được khi họ 
trao đổi cho đến một kết cục hiệu quả trên đường 
hợp đồng. 
• mọi sự phân bổ đều hiệu quả. 
17 
H 
•* Sự di chuyển từ phối hợp 
•này sang phối hợp khác 
(E tới F) làm giảm độ thỏa dụng 
của một người. 
* Mọi điểm trên đuờng giới hạn 
đều hiệu quả 
Đường giới hạn khả năng thỏa dụng 
Độ thỏa dụng của James 
OJ 
OK 
E 
F 
G 
Độ thỏa dụng 
của Karen 
L 
Mọi điểm bên trong đường giới hạn (H) đều không hiệu quả. 
Các ï phối hợp bên ngoài đường giới hạn (L) đều không thể có được 
Hãy so sánh H với E và F 
18 
Công bằng và hiệu quả 
• Hàm số phúc lợi xã hội và Công bằng. 
– Công bằng phụ thuộc vào sự ưu tiên có tính chuẩn 
tắc dao động từ bình quân chủ nghĩa đến hướng-
về-thị-trường 
 Công bằng và Cạnh tranh hoàn hảo 
 Cân bằng cạnh tranh dẫn tới kết cục hiệu quả 
Pareto có thể công bằng hoặc có thể không. 
 Các hàm số về phúc lợi xã hội có thể được sử dụng 
để mô tả những trọng số cụ thể áp dụng cho độ 
thỏa dụng của mỗi cá nhân để quyết định điều mà 
xã hội mong muốn. 
19 
Công bằng và hiệu quả 
• Những điểm trên 
đường giới hạn đều có 
hiệu quả Pareto. 
– OJ & OK là những sự 
phân phối hoàn toàn 
bất công bằng và có 
hiệu quả Pareto. 
– Để đạt được công bằng 
(phân phối bình đẳng 
hơn) liệu phân bổ có 
hiệu quả không? 
Độ thỏa dụng 
của ông Đức 
Độ thỏa dụng 
của cô Thủy 
OJ 
OK 
20 
Bốn quan điểm về công bằng 
• Bình quân chủ nghĩa – Mọi thành viên trong xã hội nhận 
được số lượng hàng hóa bằng nhau. 
• Rawlsian – Tối đa hóa độ thỏa dụng của người khổ nhất. 
• Hướng về thị trường – Kết quả thị trường là công bằng 
nhất. 
• Chủ nghĩa vị lợi - Tối đa hóa tổng thỏa dụng của mọi 
thành viên trong xã hội 
Kết quả sẽ tùy thuộc vào mục tiêu của xã hội. 
21 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Giả định 
– Hai nhập lượng có tổng cung cố định; lao động và vốn 
– Sản xuất hai sản phẩm; thực phẩm và quần áo 
– Nhiều người có và bán nhập lượng để lấy thu nhập 
– Thu nhập được phân phối giữa thực phẩm và quần áo 
22 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Sản xuất trong hộp Edgeworth 
– Mỗi trục đo số lượng của một nhập lượng 
• Trục hoành: Lao động, 50 giờ 
• Trục tung: Vốn, 30 giờ 
– Gốc tọa độ đo xuất lượng 
• OF = Thực phẩm 
• OC = Quần áo 
23 
60F 
50F 
40L 30L 
Lao động trong sản xuất quần áo 
Hiệu quả trong sản xuất 
50L 0C 
0F 
30K 
Vốn trong 
sản xuất 
quần áo 
20L 10L 
20K 
10K 
10L 20L 30L 40L 50L 
Vốn trong 
sản xuất 
thực phẩm 
10K 
20K 
30K 
30C 
25C 
10C 
80F 
Lao động trong sản xuất thực phẩm 
B 
C 
D 
A 
Mỗi điểm đo nhập lượng cho sản xuất 
A: 35L và 5K – Thực phẩm 
B: 15L và 25K –Quần áo 
Mỗi đuờng đẳng lượng biểu thị phối hợp nhập lượng 
để làm ra xuất lượng cho trước 
Thực phẩm: 50, 60 & 80 
Quần áo: 10, 25, & 30 
Hiệu quả 
A không hiệu quả 
Vùng sẫm màu được ưa thích hơn A 
B và C đạt hiệu quả 
Đường hợp đồng sản xuất biểu thị mọi sự phối hợp hiệu quả 
24 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Quan sát thị trường cạnh tranh 
– Mức lương (w) và giá của vốn (r) sẽ như nhau với mọi 
ngành 
– Tối thiểu hóa chi phí sản xuất 
• MPL/MPK = w/r 
• w/r = MRTSLK 
– MRTS = độ đốc đường đẳng lượng 
– Cân bằng cạnh tranh nằm trên đường hợp đồng sản xuất. 
– Cân bằng cạnh tranh có hiệu quả. 
25 
60F 
50F 
40L 30L 
Lao động trong sản xuất quần áo 
Hiệu quả trong sản xuất 
50L 0C 
0F 
30K 
Vốn trong 
sản xuất 
quần áo 
20L 10L 
20K 
10K 
10L 20L 30L 40L 50L 
Vốn trong 
sản xuất 
thực phẩm 
10K 
20K 
30K 
30C 
25C 
10C 
80F 
Lao động trong sản xuất thực phẩm 
B 
C 
D 
A 
Hãy thảo luận quá trình điều chỉnh sẽ di 
chuyển người sản xuất từ A đến B hoặc C 
26 
Đường giới hạn khả năng sản xuất 
Thực phẩm 
(đơn vị) 
Quần áo 
(đơn vị) 
OF & OC 
là những thái cực. 
Tại sao đường giới hạn 
khả năng sản xuất 
lại dốc xuống? 
Tại sao nó lồi? 
B, C, & D là những phối hợp khác có thể có 
A 
A không hiệu quả. 
Tam giác ABC cũng không 
hiệu quả bởi vì những bóp méo 
trên thị trường lao động 
60 
100 
OF 
OC 
B 
C 
D 
27 
Đường giới hạn khả năng sản xuất 
Thực phẩm 
(đơn vị) 
Quần áo 
(đơn vị) 
60 
100 
OF 
OC 
A 
B 
C 
D 
B 
1C 
1F 
D 
2C 
1F 
MRT = MCF/MCC 
Tỷ lệ chuyển đổi biên 
(MRT) là độ dốc của 
đường giới hạn 
tại mỗi điểm. 
28 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Hiệu quả về xuất lượng 
– Hàng hóa phải được sản xuất với chi phí tối 
thiểu và phải được sản xuất theo những phối 
hợp phù hợp với việc người ta sẵn lòng chi trả để 
mua chúng. 
• Xuất lượng hiệu quả và sự phân bổ hiệu quả Pareto 
• Xảy ra tại MRS = MRT 
29 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Giả định 
– MRT = 1 và MRT = 2 
– Người tiêu dùng sẽ từ bỏ 2 quần áo để lấy 1 
thực phẩm 
– Chi phí của 1 thực phẩm là 1 quần áo 
– Quá ít thực phẩm được sản xuất 
– Tăng sản xuất thực phẩm (MRS giảm và MRT 
tăng) 
30 
Đường đẳng dụng 
Hiệu quả về xuất lượng 
Thực phẩm 
(đơn vị) 
Quần áo 
(đơn vị) 
60 
100 
Đường giới hạn 
khả năng 
sản xuất 
MRS = MRT 
C 
Làm thế nào tìm 
phối hợp MRS = MRT 
với nhiều người tiêu dùng 
có đường đẳng dụng 
khác nhau? 
31 
Hiệu quả trong sản xuất 
• Hiệu quả trong thị trường xuất lượng 
– Phân bổ ngân sách của người tiêu dùng 
– Công ty tối đa hóa lợi nhuận 
– 
CF PP MRS 
F F C CP MC & P MC 
MRS
MC
MC
 MRT
C
F 
C
F
P
P
32 
U2 
),( @ MRT/ 11
11 FCAPP CF 
Cạnh tranh và Hiệu quả về xuất lượng 
Thực phẩm 
(đơn vị) 
Quần áo 
(đơn vị) 
60 
100 
A 
C1 
F1 
B 
C2 
F2 
Thiếu hụt thực phẩm 
và thặng dư quần áo 
làm cho giá thực phẩm tăng 
và giá quần áo giảm 
C 
C* 
F* 
Điều chỉnh tiếp tục cho đến khi 
PF = PF* và PC = PC*; 
MRT = MRS; QD = QS 
đối với quần áo và thực phẩm, 
U1 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_8_can_bang_tong_quat_hieu_qua.pdf