Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 6, Phần 2: Tổng cung trong ngắn hạn - Trương Quang Hùng

MÔ HÌNH

TIỀN LƯƠNG CỨNG NHẮC

Giả thiết

? Cầu lao động quyết định mức nhân dụng

? Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận

? Tiền lương danh nghĩa cứng nhắc và được quyết định

thông qua đàm phán giữa người chủ và công nhân

MÔ HÌNH NHẬN THỨC

SAI LẦM CỦA CÔNG NHÂN

Tiền lương trung bình là linh hoạt để cho thị trường lao

động cân bằng liên tục.

Doanh nghiệp có thông tin chính xác hơn công nhân về

giá cả

? Cung lao động là một hàm số của tiền lương thực dự đoán

L

S = f(W/Pe)

? Tiền lương thực dự đóan bằng tích tiền lương thực nhân cho

mức nhận thức sai lầm của công nhân

W/Pe = W/P×P/Pe

 

pdf 22 trang kimcuc 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 6, Phần 2: Tổng cung trong ngắn hạn - Trương Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 6, Phần 2: Tổng cung trong ngắn hạn - Trương Quang Hùng

Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 6, Phần 2: Tổng cung trong ngắn hạn - Trương Quang Hùng
TỔNG CUNG
TRONG NGẮN HẠN
Trương Quang Hùng
Trường Đại học Kinh tế
Tp. Hồ chí minh
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
Thảo luận các mô hình tổng cung ngắn hạn
Giới thiệu đường Phillips 
Vấn đề chi phí cắt giảm lạm phát
Lý thuyết tổng cung mới
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 2
MÔ HÌNH
TIỀN LƯƠNG CỨNG NHẮC
Giả thiết
Cầu lao động quyết định mức nhân dụng
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận
Tiền lương danh nghĩa cứng nhắc và được quyết định 
thông qua đàm phán giữa người chủ và công nhân
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 3
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 4
Y = f(L)
P
P2
P1
.LD(W/P)
W/P1
L
Y
SRAS
W/P2
MÔ HÌNH TIỀN LƯƠNG CỨNG NHẮC 
VÀ ĐƯỜNG SRAS
MÔ HÌNH NHẬN THỨC
SAI LẦM CỦA CÔNG NHÂN
Tiền lương trung bình là linh hoạt để cho thị trường lao 
động cân bằng liên tục.
Doanh nghiệp có thông tin chính xác hơn công nhân về 
giá cả
 Cung lao động là một hàm số của tiền lương thực dự đoán
L
S
= f(W/P
e
)
 Tiền lương thực dự đóan bằng tích tiền lương thực nhân cho 
mức nhận thức sai lầm của công nhân
W/P
e
= W/P×P/P
e
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 5
MÔ HÌNH NHẬN THỨC
SAI LẦM CỦA CÔNG NHÂN
Cung lao động phụ thuộc vào 
tiền lương thực dự đóan và 
mức nhận thức sai lầm của 
công nhân 
L
S
= f(W/P×P/P
e
)
Cầu lao động là một hàm số 
của tiền lương thực
L
D
= f(W/P)
Thị trường cân bằng tại E
1
Khi giá tăng, người công nhân 
sẵn sàng làm việc nhiều hơn 
với một mức tiền lương thực 
như trước đường cung lao 
động dịch qua phải
Điểm cân bằng mới E
2
 mức 
nhân dụng tăng khi giá tăng
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 6
W/P
0 L
L
S1
L
S2
L
D
(W/P)1
(W/P)2
L
1 L
2
E
1
E
2
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 7
P
P2
Pe
LD
.LS2
Y
SRAS
Y = f(L)
L
S1
(W/P)2(W/P)1
W/P
L2
L
L1
Y Y
MÔ HÌNH NHẬN THỨC SAI LẦM 
CỦA CÔNG NHÂN VÀ ĐƯỜNG SRAS
MÔ HÌNH THÔNG TIN
KHÔNG HOÀN HẢO
Doanh nghiệp và cá nhân không có đầy đủ thông tin về 
tổng cầu và mức giá tổng quát hiện hành
Khi tổng cầu tăng, giá tổng quát tăng bao gồm giá bán 
doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp không nhận ra được sự gia tăng mức giá 
tổng quát, họ quyêt định tăng y vì nghĩ rằng giá sản phẩm 
tăng
y(z) = y(z) * + (p(z) - pe)
Đường tổng cung Lucas
Y = Y+ (p - pe)
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 8
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG 
VÀ THẤT NGHIỆP
Phương trình đường Phillips
 = e - (u - u
N
) + 
Lạm phát phụ thuộc vào
 Lạm phát kỳ vọng ( e)
 Sự dao động mức thất nghiệp từ mức thất nghiệp tự nhiên (u - u
N
) 
 Cú sốc cung ()
 Mức độ nhạy cảm của lạm phát đối với thất nghiệp chu kỳ ()
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 9
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG 
VÀ THẤT NGHIỆP
Với một tỷ lệ lạm phát dự tính cho trước
Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
Các nhà họach định chính sách kiểm sóat tổng cầu phải đối
phó với sự đánh đổi này
Trong dài hạn khi e= và u = u
N
,
không có sự đánh
đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
Khi tỷû lệ lạm phát kỳ vọng ( e ) tăng sẽ làm cho đường Phillip 
dịch lên phía trên
Một cú sốc cung bất lợi sẽ làm cho đường Phillips dịch lên
phía trên
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 10
ĐƯỜNG PHILLIPS:
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 11
u
 = e+
0 u=u
N
Đường Phillips
ngắn hạn
Đường Phillips
dài hạn
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG 
VÀ THẤT NGHIỆP
Chi phí của việc cắt giảm lạm phát tỷ lệ hy sinh
Trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp giảm lạm phát sẽ làm tăng lượng thất nghiệp và
giảm sản lượng
Tỷ lệ hy sinh là phần trăm GDP cần thiết để cắt giảm 1 điểm
phần trăm lạm phát
Chi phí của việc cắt giảm lạm phát phụ thuộc vào
Độ dốc của đường Phillip
Thời gian để điều chỉnh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 12
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG 
VÀ THẤT NGHIỆP
Độ dốc của đường Phillips phản ánh 
Mức độ hòan hảo của thị trường
Giá và tiền lương càng kém linh hoạt đường Phillips thoải 
hơn
Thời gian để điều chỉnh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng phụ 
thuộc vào hình thành kỳ vọng lạm phát 
Kỳ vọng thích nghi
Kỳ vọng hợp lý
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 13
KỲ VỌNG THÍCH NGHI 
VÀ CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT
Kỳ vọng thích nghi
 kỳ vọng được hình thành từ quan sát trong quá khứ
Giả định lạm phát kỳ vọng dựa vào tình hình lạm phát năm trước 
đó
 = 
-1
- (u - u
N
) + 
 Lạm phát phụ thuộc vào lạm phát quá khứ, thất nghiệp chu kỳ và cú 
sốc cung 
 Nếu u = u
N 
và  = 0, lúc này = 
-1
. Giá vẫn tăng với tốc độ như 
năm trước. Hiện tượng này gọi là sức ỳ lạm phát.
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 14
KỲ VỌNG THÍCH NGHI 
VÀ CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT
Lạm phát có sức ỳ là do
 lạm phát trong quá khứ ảnh hưởng đến lạm phát kỳ 
vọng
 lạm phát kỳ vọng liên quan đến đàm phán giá cả và 
tiền lương
Chi phí cắt giảm lạm phát sẽ thấp với điều kiện có cú sốc cung 
thuận lợi
oNếu không có cú sốc cung thuận lợi, do lạm phát kỳ vọng chậm 
điều chỉnh tình trạng suy thóai kéo dài chi phí cắt giảm lạm 
phát cao
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 15
KỲ VỌNG HỢP LÝ VÀ
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
Lạm phát kỳ vọng dựa vào thông tin hiện có bao gồm 
chính sách tài khoá và tiền tệ đang có hiệu lực
Sự thay đổi về chính sách liên quan đến sự thay đổi kỳ vọng về 
tỷ lệ lạm phát.
Khi nhà hoạch định chính sách cam kết cắt giảm lạm phát đáng 
tin cậy, thì lạm phát kỳ vọng sẽ giảm
Nếu lạm phát kỳ vọng bằng với lạm phát thực tế thì thất nghiệp 
sẽ bằng với thất nghiệp tự nhiên
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 16
KỲ VỌNG HỢP LÝ VÀ
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
Chi phí của việc cắt giảm lạm phát là không đáng kể vì nó không 
tạo ra suy thoái
Những yêu cầu cho việc cắt giảm lạm phát mà không gây ra suy 
thóai
 Kế họach cắt giảm lạm phát phải được công bố trước khi 
hình thành kỳ vọng
 Cam kết cắt giảm phải đáng tin cậy
Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp ngay trong 
ngắn hạn
Luận thuyết này bác bỏ hoàn toàn luận thuyết của Keynes, song 
không có luận thuyết thay thế để giải thích hiện tượng chu kỳ kinh 
tế.
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 17
LÝ THUYẾT 
TỔNG CUNG MỚI
Lý thuyết cổ điển mới
 Tiền lương và giá linh họat để duy trì sự cân bằng liên tục 
trên thị trường
 Các nhà kinh tế cổ điển mới quan tâm đến mô hình nhận 
thức sai lầm của công nhân và thông tin không hòan hảo 
vào những năm 1970
 Gần đây họ quan tâm vào lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực
Lý thuyết Keynes mới
 Thị trường không hòan hảo tiền lương và giá cứng 
nhắc chậm điều chỉnh 
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 18
LÝ THUYẾT 
CỦA PHÁI KEYNES MỚI
Chi phí thực đơn
 Mô hình này giải thích giá cứng nhắc
 Tại sao giá cứng nhắc? 
 Do chi phí liên quan quá trình điều chỉnh giá như thay đổi
cataloge, bảng giá mới, in thực đơn mới chi phí thực đơn
 Chi phí điều chỉnh giá nhỏ tác động kinh tế vĩ mô lớn
 Khi cung tiền giảm, nếu DN không điều chỉnh giá
 Không tốn chi phí điều chỉnh
 Tổn thất phúc lợi do không giảm giá
 Khi cung tiền giảm, nếu giá không giảm thì sản lượng và
mức nhân dụng sẽ giảm
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 19
THẤT BẠI TRONG PHỐI HỢP
Suy thối là do thất bại trong phối hợp
Trong thời kỳ suy thoái, sản lượng thấp, thất nghiệp 
cao, máy móc không sử dụng
Xã hội mong muốn việc làm và sản lượng cao, tại sao 
xã hội không đạt được mục tiêu mình mong muốn?
Vấn đề phối hợp 
Lựa chọn mang tính chiến lược
Cạnh tranh hay hợp tác? 
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 20
THẤT BẠI TRONG PHỐI HỢP
Giảm giá Giữ giá 
cao
Giảm giá 30/30 5/15
Giữ giá 
cao
15/5 15/15
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 21
A
B
Nền kinh tế có hai doanh nghiệp A và B
Mục tiêu hai doanh nghiệp là tối đa hóa lợi 
nhuận
Khi cung tiền giảm, mỗi doanh nghiệp có 2 
chiến lược là giảm giá hay giữ giácao
Ma trận lợi nhuận được cho ở bảng bên
Khi một DN dự kiến DN kia giảm giá, cả 
hai cũng sẽ giảm giá
Khi một DN dự kiến DN kia giữ giá cao, cả 
hai cũng sẽ giữ giá cao
Kết quả mà cả hai giữ giá cao sự thất bại 
trong phối hợp
HIỆN TƯỢNG TRỄ VÀ GIẢ 
THUYẾT VỀ MỨC TỰ NHIÊN
Giả thuyết về mức tự nhiên
 Trong ngắn hạn tổng cầu ảnh hưởng đến sản lượng
 Trong dài hạn tổng cầu không ảnh hưởng đến sản lượng
Hiện tượng trễ
 Suy thoái kinh tế xói mòn nguồn vốn nhân lực giảm khả
năng tìm việc khi nền kinh tế qua khỏi suy thóai tăng lượng
thất nghiệp tạm thời
 Suy thoái kinh tế người trong cuộc trở thành người ngòai
cuộc người trong cuộc quan tâm đến tiền lương thực cao 
lượng thất nghiệp cao ngay khi nền kinh tế hết suy thóai
 Tổng cầu có thể ảnh hưởng đến sản lượng và mức nhân dụng
trong dài hạn
11/03/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG 22

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_6_phan_2_tong_cung_trong_ngan.pdf