Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính - Trương Quang Hùng

TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ

Đồng nhất thức tiết kiệm và chi tiêu đầu tư : Khi

xem xét nến kinh tế trên bình diện tổng thể, tiết kiệm

và chi tiêu đầu tư luôn bằng nhau.

 Thặng dư ngân sách và tiết kiệm khu vực công:

 Chính phủ chi tiêu ít hơn số thuế thu được trong một khoảng

thời gian.

 Khi ngân sách thặng dư thì tiết kiệm khu vực công dương

 Thâm hụt ngân sách : Chính phủ chi tiêu nhiều hơn

số thuế thu được trong một khoảng thời gian.

 Khi ngân sách thâm hụt thì tiết kiệm khu vực công âm

TRUONG QUANG HÙNG 4TIẾT KIỆM HAY CHI TIÊU

ĐẦU TƯ?

Thuật ngữ tiết kiệm và đầu tư đôi khi được sử dụng nhầm

lẫn

 Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi chi tiêu

tiêu dùng

 Tiết kiệm có thể được ký gởi vào ngân hàng, sử dụng nó để mua

cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc giữ tiền mặt

 Như vậy hành vi mua cổ phiếu hay trái phiếu của hộ gia đình là

tiết kiệm chứ không phải đầu tư

 Chi tiêu đầu tư biểu thị cho việc mua sắm làm tăng khối

lượng vốn trong nền kinh tế

 Mua sắm máy móc mới, xây nhà mới

 Công ty bán cổ phiếu và sử dụng tiền thu được để xây dựng nhà

xưởng

pdf 42 trang kimcuc 16740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính - Trương Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính - Trương Quang Hùng

Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính - Trương Quang Hùng
TIẾT KIỆM, CHI TIÊU ĐẦU TƯ 
VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Trương Quang Hùng
Bộ môn Kinh tế học
Trường Đại học Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh
TRUONG QUANG HÙNG 1
MỤC TIÊU
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và chi tiêu đầu tư
Vai trò của hệ thống tài chính trong chuyển quỹ tiết kiệm sang chi 
tiêu đầu tư
Hệ thống tài chính và khủng hoảng tài chính
Vấn đề chính sách đối với khủng hoảng
TRUONG QUANG HÙNG 2
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ 
TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
GDP = C + I + G
Đây là một đồng nhất thức luôn luôn đúng
SP = GDP + TR − T − C
Tiết kiệm của tư nhân: phần còn lại của tổng thu nhập sau khi trừ đi thuế và chi tiêu tiêu
dùng
SG = T − TR − G
Tiết kiệm khu vực công: Sự chênh lệch giữa số thu thuế và chi tiêu chính phủ
GDS = SP + SG = 
(GDP + TR − T − C) + (T − TR − G) = GDP − C − G
Tiết kiệm trong nước: Tổng tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm khu vực công
I = GDS
TỔNG CHI TIÊU ĐẦU TƯ = TỔNG TIẾT KIỆM TRONG NƯỚC
TRUONG QUANG HÙNG 3
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
Đồng nhất thức tiết kiệm và chi tiêu đầu tư : Khi 
xem xét nến kinh tế trên bình diện tổng thể, tiết kiệm 
và chi tiêu đầu tư luôn bằng nhau.
 Thặng dư ngân sách và tiết kiệm khu vực công:
 Chính phủ chi tiêu ít hơn số thuế thu được trong một khoảng 
thời gian.
 Khi ngân sách thặng dư thì tiết kiệm khu vực công dương
 Thâm hụt ngân sách : Chính phủ chi tiêu nhiều hơn 
số thuế thu được trong một khoảng thời gian.
 Khi ngân sách thâm hụt thì tiết kiệm khu vực công âm
TRUONG QUANG HÙNG 4
TIẾT KIỆM HAY CHI TIÊU 
ĐẦU TƯ?
Thuật ngữ tiết kiệm và đầu tư đôi khi được sử dụng nhầm 
lẫn
Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi chi tiêu 
tiêu dùng
 Tiết kiệm có thể được ký gởi vào ngân hàng, sử dụng nó để mua 
cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc giữ tiền mặt
 Như vậy hành vi mua cổ phiếu hay trái phiếu của hộ gia đình là 
tiết kiệm chứ không phải đầu tư
Chi tiêu đầu tư biểu thị cho việc mua sắm làm tăng khối 
lượng vốn trong nền kinh tế
 Mua sắm máy móc mới, xây nhà mới
 Công ty bán cổ phiếu và sử dụng tiền thu được để xây dựng nhà 
xưởng mới
TRUONG QUANG HÙNG 5
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
TRUONG QUANG HÙNG 6
Tiết kiệm
tư nhân 
Thặng dư 
ngân sách 
Chi tiêu
đầu tư
Tiết kiệm 
trong nước
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
TRUONG QUANG HÙNG 7
Tiết kiệm
tư nhân
Chi tiêu
đầu tư
Tiết kiệm 
trong nước
Thâm hụt
Ngân sách
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ 
NỀN KINH TẾ MỞ
GDP = C + I + G + (X-M)
Đồng nhất thức giữa sản lượng và chi tiêu
BOP = (X-M)+NFI
Cán cân thanh toán 
Luồng vốn vào ròng NFI = -(X-M) = (M − X) 
I = SP + SG + (M − X) = GDS + NFI
I = GDS + NFI
Chi tiêu đầu tư = Tổng tiết kiệm trong nước + luồng vốn vào ròng 
trong nền kinh tế mở
TRUONG QUANG HÙNG 8
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ 
NỀN KINH TẾ MỞ-HOA KỲ 
TRUONG QUANG HÙNG 9
Tiết kiệm
tư nhân 
Luồng
vốn vào
Thâm hụt
Ngân sách
Chi tiêu
Đầu tư
Tiết kiệm
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU 
TƯ NỀN KINH TẾ MỞ-NHẬT 
TRUONG QUANG HÙNG 10
Tiết kiệm
tư nhân 
Luồng vốn ra
Thâm hụt
Ngân sách
Tiết kiệm 
trong nước
Chi tiêu
đầu tư
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Chức năng của hệ thống tài chính
Cung cấp thanh khoản cho các hoạt động đầu tư
Giảm chi phí giao dịch
Giảm rủi ro
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
TRUONG QUANG HÙNG 11
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống tài chính bao gồm các thể chế trong nền kinh tế mà nó nối 
kết giữa các cá nhân tiết kiệm và các nhà đầu tư
Hệ thống tài chính thường bao gồm 2 bộ phận
 Thị trường tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá 
nhân tiết kiệm có thể cung ứng trực tiếp quỹ tiết kiệm của họ đến 
các nhà đầu tư
 Thị trường trái phiếu
 Thị trường cổ phiếu
 Thị trường chứng khoán phái sinh
 Trung gian tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá 
nhân tiết kiệm có thể gián tiếp cung ứng quỹ tiết kiệm đến các nhà 
đầu tư
 Các ngân hàng thương mại
 Các quỹ hỗ tương
TRUONG QUANG HÙNG 12
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường trái phiếu
 Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho 
người sở hữu trái phiếu 
 Chủ thể phát hành trái phiếu là Công ty, Chính phủ Trung ương và Chính 
quyền địa phương.
 Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền.
 Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi không phụ thuộc vào kết quả sản xuất 
kinh doanh của công ty.
 Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi Công ty bị giải thể hoặc phá sản 
thì trước hết Công ty phải có nghĩa vụ thanh toán cho các Chủ trái phiếu 
trước, sau đó mới chia cho các Cổ đông.
TRUONG QUANG HÙNG 13
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường cổ phiếu 
• Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát 
hành. 
• Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của 
công ty phát hành.
• Cổ phiếu không có kỳ hạn và không hoàn vốn
• Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của 
công ty
• Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại
• Giá cổ phiếu trên thị trường thứ cấp thường dao động mạnh và rủi ro cao
TRUONG QUANG HÙNG 14
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường chứng khoán phái sinh
 Chứng khoán phái sinh là một loại chứng khoán mà giá trị của nó 
bắt nguồn từ giá trị của một loại tài sản nào đó
 Hợp đồng kỳ hạn 
 Hợp đồng tương lai
 Hợp đồng quyền chọn
TRUONG QUANG HÙNG 15
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
 Quỹ hỗ tương là trung gian tài chính tạo ra danh mục đầu tư và bán 
lại cho các nhà đầu tư cá nhân.
 Ngân hàng là một trung gian tài chính mà nó cung cấp tài sản thanh 
khoản dưới hình thức tiến gởi ngân hàng đến những người cho vay 
và sử dụng quỹ này để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu đầu tư
 Công ty bảo hiểm nhân thọ bán những chính sách mà nó bảo đảm 
chi trả theo hợp đồng cho những người thu hưởng khi những người 
nắm giữ chính sách này chết
 Quỹ hưu bỗng là một loại quỹ hỗ tương mà nó giữ tài sản để trả 
những khoản thu nhập hưu cho các thành viên
TRUONG QUANG HÙNG 16
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Tại sao tồn tại các trung gian tài chính?
Bằng cách gom tiền tiết kiệm từ cá nhân và định chể để 
cho các doanh nghiệp và cá nhân vay giảm chi phí 
đàm phán và hành chính
Tập trung được đội ngũ chuyên gia trong việc đánh giá 
và giám sát đầu tư giảm chi phí sàng lọc và giám sát
Giảm được rủi ro thông qua đa dạng hóa 
Chuyển hóa thời hạn
TRUONG QUANG HÙNG 17
CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Hợp đồng cho vay:
 Hợp đồng cho vay giữa một bên cho vay với một bên vay.
 Tiền gởi ngân hàng :
Một chứng từ cam kết ngân hàng phải trả tiền mặt khi người gởi tiền yêu cầu
 Trái phiếu :
 Giấy nợ được phát hành bởi người vay
 Người bán trái phiếu hứa trả tiền lãi hàng năm và vốn gốc cho người cho vay theo 
kỳ hẹn
 Chứng khoán hóa cho vay:
 Tài sản được tạo ra bằng cách gom các khoản cho vay và bán chứng khoán cho các 
nhà đầu tư
 Cổ phiếu:
 Chứng nhân quyền sở hữu một công ty được thể hiện bằng cổ phần 
 Quyền đòi chi trả trên lợi nhuận và tài sản của công ty
TRUONG QUANG HÙNG 18
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Thị trường vốn vay: Mô hình giả định xem xét kết 
quả thị trường từ cầu của quỹ được tạo ra từ người 
vay và cung của quỹ được tạo ra từ người cho vay.
 Lãi suất là giá, được tính toán bằng phần trăm của 
lượng tiền vay, được định bởi người cho vay đối với 
người vay cho việc sử dụng tiền tiết kiệm của họ 
trong một thời đoạn 
TRUONG QUANG HÙNG 19
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Thị trường cho vay
Cầu cho vay đến từ những hãng muốn mua máy móc, thiết bị, 
nguyên vật liệu dự trữ (chi tiêu đầu tư) người vay
Khi ROR > r chi tiêu đầu tư tăng và ngược lại.
Lượng cầu cho vay có quan hệ ngược chiều lãi suất
Cung cho vay đến từ những người muốn tiết kiệm người cho 
vay
Tiết kiệm có quan hệ cùng chiều với r
Lượng cung quỹ cho vay tăng khi r tăng
TRUONG QUANG HÙNG 20
ĐẦU TƯ HAY KHÔNG ĐẦU TƯ
Công ty chế biến cà phê Diễm Hương đang xem xét 
một dây chuyền chế biến cà phê:
 Lãi suất trên thị trường quỹ cho vay= 7%
 Dự kiến doanh thu từ dự án = $100,500
 Ươc lượng chi phí dự án = $93,000
Tỷ suất sinh lợi của một dự án là lợi nhuận kiếm được 
từ dự án biểu thị phần trăm của chi phí cho dự án .
100.500 93.000
100 100
93.000
8,6%
TR TC
ROR
TC
TRUONG QUANG HÙNG 21
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Lãi suất thực cân bằng
TRUONG QUANG HÙNG 22
S
D
Q
r
0
r0
Q0
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Sự dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay
 Sự thay đổi cơ hội kinh doanh của các hãng
 Sự thay đổi trong cầu tín dụng của chính phủ
Sự dịch chuyển cung quỹ cho vay
 Sự thay đổi hành vi tiết kiệm tư nhân
 Chính sách thuế 
 Lạm phát và lãi suất thực
 r = i –π
 r = i –πe
TRUONG QUANG HÙNG 23
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Tóm tắt 
 Phân tích thị trường cho vay cũng giống như các loại thị trường khác 
trường khác trong nền kinh tế
 Cân bằng giữa lượng cung và cầu vốn cho vay sẽ quyết định lãi suất cân 
bằng
 Lãi suất cân bằng là lãi suất thực
 Sự dao động của cung và cầu vốn cho vay sẽ làm thay đổi lãi suất cân 
bằng
 Lãi suất thực có khuynh hướng tiến về lãi suất cân bằng
 Có hiệu ứng lấn át hoàn toàn Chi đầu tư hoặc chi tiêu của chính phủ 
được tài trợ bằng nợ không ảnh hưởng đến sản lượng trong ngắn hạn
 Nền kinh tế luôn toàn dụng
 Tiền không ảnh hưởng đến các biến số thực (lãi suất thực sản lượng, tiết 
kiệm, đầu tư)
TRUONG QUANG HÙNG 24
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY 
VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG
Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
 Gia tăng tiết kiệm sẽ gia tăng đầu tư
 Gia tăng đầu tư làm gia tăng khối lượng vốn 
 Gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất 
 Năng suất tăng sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 Chính sách nào khuyến khích tiết kiệm?
 Chính sách nào khuyến khích đầu tư?
Chính sách ngân sách cân bằng 
 Khi chính phủ làm giảm tiết kiệm do thâm hụt ngân sách,
 Cung vốn vay giảm kéo theo lãi suất tăng và đầu tư giảm
 Tích lũy vốn giảm và kéo theo tốc độ tăng trưởng giảm 
TRUONG QUANG HÙNG 25
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Kinh tế vĩ mô và hệ thống tài chính
 Trong kinh tế vĩ mô các nhà kinh tế cho rằng hệ thống tài chính chỉ 
là “cầu nối” giữa những người tiết kiệm và nhà đầu tư trong khu 
vực tài chính
 Bỏ qua “Hệ thống tài chính” trong các mô hình kinh tế vĩ mô
 Kinh tế vĩ mô ngày nay không có câu trả lời tại sao các nền kinh tế 
lâu hồi phục? Tại sao có Đại suy thoái?
TRUONG QUANG HÙNG 26
TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG 
VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA 
THÍCH THANH KHOẢN
Sự không hoàn hảo của lý thuyết thị trường cho vay
 Điều gì xảy ra khi mà nền kinh tế suy thoái và mức lãi suất bằng 
không như hiện nay?
 Liệu có một cơ chế tự điều chỉnh để thị trường quỹ cho vay trở về 
trạng thái cân bằng và nền kinh tế quay về trạng thái toàn dụng?
 Tại sao chính sách nới lỏng số lượng tiền không ảnh hưởng lớn đến 
sản lượng và việc làm?
Lý thuyết “ưa thích thanh khoản” và sự phục hồi nền kinh 
tế
 Khi lãi suất bằng không người ta có động cơ giữ tiền-> Nghịch lý tiết kiệm 
 Nới lỏng số lương tiền không làm tăng đầu tư và tăng tổng cầu
 Chi tiêu chính phủ tăng không lấn át chi tiêu khu vực tư nhân và làm tăng 
tổng cầu
TRUONG QUANG HÙNG 27
TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG 
VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA 
THÍCH THANH KHOẢN
TRUONG QUANG HÙNG 28
Luồng
r
Luồng
S
Luồng
I
Luồng
S, I
Luồng
0
TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG 
VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA 
THÍCH THANH KHOẢN
TRUONG QUANG HÙNG 29
r
Y
LM
YP
0
IS
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
Có 6 yếu tố chính của khủng hoảng tài chính
 Hiện tượng bùng và vở của giá tài sản trên thị trường tài chính
 Mất khả năng thanh toán của ngân hàng
 Suy giảm niềm tin 
 Khủng hoảng tín dụng
 Suy thoái kinh tế
 Suy thoái kinh tế tiếp tục làm giảm giá tài sản
TRUONG QUANG HÙNG 30
QUẢN LÝ RỦI RO
Lựa chọn danh mục đầu tư
 Đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi
 Ghét rủi ro và đa dạng hóa 
 Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
 Đa dạng hóa có thể loại bỏ được rủi ro phi hệ thống nhưng không 
loại bỏ được rủi ro thị trường
TRUONG QUANG HÙNG 31
VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Sự dao động giá tài sản 
Cầu, cung:
Giá cổ phiếu được quyết định bởi cung và cầu cũng như sự kỳ 
vọng từ các tài sản cạnh tranh như trái phiếu
• Khi lãi suất tăng, giá chứng khoán nói chung giảm và ngược lai.
Kỳ vọng thị trường chứng khoán:
Kỳ vọng ảnh hưởng cung và cầu tài sản
•Kỳ vọng giá trong tương lai cao hơn sẽ đẩy giá tài sản ngày hôm 
nay cao hơn .
TRUONG QUANG HÙNG 32
VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Giả thuyết thị trường hiệu quả (Fama, 1970)
Giá tài sản phản ánh toàn bộ thông tin có thể về giá trị nền tảng
 Thông tin nền tảng (lợi nhuận, kỳ vọng tương lai) về công ty được niêm 
yết trên thị trường
Hành vi của nhà đầu tư là duy lý
 Nắm bắt thông tin thị trường và tiến hành các phân tích cơ bản để định giá 
tài sản
 Mua tài sản khi giá trị thấp hơn giá trị cơ bản và bán khi giá cao hơn giá cơ 
bản 
Không có trường hợp giá được định cao quá và thấp quá so với 
giá trị nền tảng không có cơ hội cho việc mua rẻ bán đắt
 Sự thay đổi trong giá tài sản được định hướng hoàn toàn bởi thông tin mới
 Thị trường tài sản thể hiện hiệu quả của thông tin 
TRUONG QUANG HÙNG 33
VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Thuyết bước đi ngẫu nhiên (Kendall, 1953)
Bước đi ngẫu nhiên là một quá trình trong đó người ta 
không thể dựa vào các hoạt động trong quá khứ để dự 
đoán những bước đi trong tương lai
 Biến động giá cổ phiếu là chuỗi hoàn toàn độc lập, ngẫu nhiên 
không thể dự đoán được 
 Giá cổ phiếu dao động giống như bước đi ngẫu nhiên
 Không thể dự đoán giá cổ phiếu chỉ dựa vào thông tin được công 
bố ở quá khứ
 Các phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản không hữu ích cho 
việc tiên liệu
 Giá cổ phiếu hôm nay=giá cổ phiếu hôm qua +sốc ngẫu nhiên
TRUONG QUANG HÙNG 34
HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ 
CỦA GIÁ TÀI SẢN
Thị trường phi lý
Giá thị trường thường không phản ánh đúng giá trị thật do hành vi 
phi lý của nhà đầu tư. Tăng trưởng phi lý (irrational exuberance) 
trên thị trường là do 2 yếu tố 
Nhà đầu tư có khuynh hướng thổi phồng kỹ năng của họ và chối 
bỏ tính may rủi 
 Tự đánh giá quá cao về kiến thức bản thân tin vào khả năng kiểm soát 
mọi hoàn cảnh 
 Ký ức thường nghiêng nhớ về thành công, gắn kế`t quả tốt đẹp là do khả 
năng của họ.
 Sự tự tin vượt quá những tính toán duy lý khi đánh giá về tương lai của các 
nhà đầu tư 
TRUONG QUANG HÙNG 35
HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ 
CỦA GIÁ TÀI SẢN
Cảm xúc và tâm lý đám đông
Đám đông không phải lúc nào cũng đưa ra quyết định 
chính xác 
 Hành động điên rồ của thị trường vào thời kỳ bong bóng củ hoa tu líp 
thế kỷ XVII tới thời kỳ bong bóng cổ phiếu Internet XXI
 Con người có tâm lý hành động theo đám đông một cách phi lý
 Cảm xúc đã vượt quá tính toán thông minh
 Khi giá ban đầu tăng khuyến khích thêm người mua lợi nhuận 
tăng mạnh hơn lôi kéo nhiều người khác tham gia giá tăng 
không thể ngừng
 Không có gì khuấy động sự bình yêu và khả năng đánh giá của một 
người bằng việc một người khác giàu lên (C. Kindleberger)
TRUONG QUANG HÙNG 36
HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ 
CỦA GIÁ TÀI SẢN
• Dựa vào bằng chứng thực tế nhiều người tham gia 
thị trường và các nhà kinh tế tin rằng thị trường tài 
chính không duy lý như giả thuyết thị trường hiệu 
quả.
• Bằng chứng thực tế như vậy bao gồm sự kiện về 
sự dao động giá chứng khoán trên thị trường quá 
lớn so với sự biến động của các yếu tố nền tảng.
TRUONG QUANG HÙNG 37
BIẾN ĐỘNG GIÁ TÀI SẢN 
TRUONG QUANG HÙNG 38
“TĂNG TRƯỞNG PHI LÝ”
CHỈ SỐ S&P 500 1982 - 2005
TRUONG QUANG HÙNG 39
TẠI SAO CÁC NGÂN HÀNG 
THẤT BẠI?
• Khi giá tài sản đầu tư tăng gia tăng sự lạc quan của nhà đầu tư 
đầu tư gia tăng chỉ số P/E tăng sử dụng đòn bẩy tài chính
 Ngân hàng có động cơ cung cấp tín dụng nhiều hơn và dành 
những ưu đãi sai lầm : Giảm điều kiện cho vay
 Vấn đề lựa chọn bất lợi (adverse selection) rủi ro tín dụng
 những đầu tư rủi ro cao có thể tiếp cận được tín dụng
 Khả năng trả lãi và vốn gốc giảm
 Vấn đề tâm lý ỷ lại (moral hazard) của ngân hàng tư nhân hóa 
lợi nhuận và xã hội hóa tổn thất 
 Ngân hàng có động cơ tăng tỷ lệ nợ và cho vay bất cẩn hơn
 Khi giá tài sản giảm nhà đầu tư mất khả năng trả lãi và vốn 
ngân hàng không thu hối được vốn Bảng cân đối kế toán bị xói 
mòn, tài sản ròng âm
 Ngân hàng mất khả năng thanh toán
TRUONG QUANG HÙNG 40
TẠI SAO CÁC NGÂN HÀNG 
THẤT BẠI?
Mất niềm tin và sự sụp đổ ngân hàng
• Tâm lý bi quan của những người gởi tiền và sự hoảng loạn
• Sự rút tiền ồ ạt của khách hàng
• Các tuyến phòng thủ bị vỡ: dự trữ và thị trường liên ngân hàng
• Các ngân hàng cắt giảm cho vay và bán tháo tài sản để thanh toán
Sự can kiệt tín dụng
• Nhiều ngân hàng đối diện với khó khăn, siết chặt các tiêu chuẩn cho vay
• Các nhà đầu tư gặp trở ngại trong việc vay tiền cho dù họ có cơ hội đầu tư 
tốt
• Hệ thống tài chính gặp trục trặc trong việc thực hiện các chức năng phân bổ 
tiết kiệm cho các cơ hội đầu tư
TRUONG QUANG HÙNG 41
ĐIỀU GÌ XẢY RA
VỚI KINH TẾ VĨ MÔ
Suy thoái kinh tế
 Hiệu ứng của cải đối với chi tiêu tiêu dùng
 Giá tài sản đầu tư giảm của cải cá nhân giảm Động cơ chi cho tiêu dùng 
cá nhân giảm
 Hiệu ứng q-Tobin đối với đầu tư
 Giá tài sản đầu tư giảm (Giá thị trường/giá trị sổ sách giảm chi đầu tư 
giảm
 Giới hạn tín dụng
 Khó khăn trong tiếp cận tín dụng khả năng vay để chi tiêu giảm
 Giá tài sản giảm tổng cầu giảm CPI giảm
 Giá tài sản giảm tổng cầu giảm GDP giảm tỷ lệ thất nghiệp tăng
TRUONG QUANG HÙNG 42

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_4_tiet_kiem_chi_tieu_dau_tu_v.pdf