Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Lý thuyết về chi cho tiêu dùng và đầu tư - Trương Quang Hùng

Hàm tiêu dùng của Keynes

 C = C

0 +MPC.Y

 Quy luật tâm lý cơ bản của J. M. Keynes và khuynh hướng tiêu dùng biện nhỏ hơn 1

 0<><>

 Khuynh hướng tiêu dùng trung bình giảm khi thu nhập tăng: không có mối quan hệ tỷ

lệ giữa thu nhập và chi cho tiêu dùng

 Chi tiêu tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập chứ không phải lãi suất

Bằng chứng thực tế

 Tobin (1951): Không có mối quan hệ tỷ lệ giữa thu nhập và tiêu dùng trong ngắn hạn,

nhưng trong dài hạn giữa thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỷ lệ

 APC sau chiến tranh TG lần II tăng khi thu nhập tăng

 Kuznets (1940): APC ổn định trong thời gian dài khi mà thu nhập tăng đáng kể

pdf 22 trang kimcuc 21640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Lý thuyết về chi cho tiêu dùng và đầu tư - Trương Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Lý thuyết về chi cho tiêu dùng và đầu tư - Trương Quang Hùng

Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Lý thuyết về chi cho tiêu dùng và đầu tư - Trương Quang Hùng
LÝ THUYẾT VỀ CHI CHO
TIÊU DÙNG VÀ ĐẦU TƯ
Trương Quang Hùng
Bộ môn Kinh tế học
Trường Đại học Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh
TRƯƠNG QUANG HÙNG
GIẢ THUYẾT TIÊU DÙNG 
CỦA J. M. KEYNES
Hàm tiêu dùng của Keynes
 C = C0 +MPC.Y
 Quy luật tâm lý cơ bản của J. M. Keynes và khuynh hướng tiêu dùng biện nhỏ hơn 1
 0<MPC<1
 Khuynh hướng tiêu dùng trung bình giảm khi thu nhập tăng: không có mối quan hệ tỷ 
lệ giữa thu nhập và chi cho tiêu dùng
 Chi tiêu tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập chứ không phải lãi suất
Bằng chứng thực tế
 Tobin (1951): Không có mối quan hệ tỷ lệ giữa thu nhập và tiêu dùng trong ngắn hạn, 
nhưng trong dài hạn giữa thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỷ lệ 
 APC sau chiến tranh TG lần II tăng khi thu nhập tăng 
 Kuznets (1940): APC ổn định trong thời gian dài khi mà thu nhập tăng đáng kể
TRƯƠNG QUANG HÙNG
GIẢ THUYẾT TIÊU DÙNG 
CỦA J. M. KEYNES
TRƯƠNG QUANG HÙNG
C
Y
SRC
LRC
APC > MPC
0
FISHER VÀ SỰ LỰA CHỌN TIÊU 
DÙNG LIÊN THỜI GIAN
Sự lựa chọn liên thời gian của người tiêu dùng
Max U =U (C0, C1)
St: C0 +C1/(1+r) = Y0 +Y1/(1+r)= PV0
 U = U(C0,C1) là hàm hữu dụng của người tiêu dùng 
 C0 là chi tiêu tiêu dùng hiện tại
 C1 là chi tiêu tiêu dùng trong tương lai
 Y0 là thu nhập hiện tại
 Y1 là thu nhập kỳ vọng trong tương lai
 r là lãi suất thực 
 Hiện giá của thu nhập = Y0 +Y1/(1+r)
TRƯƠNG QUANG HÙNG
I. FISHER VÀ SỰ LỰA CHỌN 
LIÊN THỜI GIAN
TRƯƠNG QUANG HÙNG
C1
C0
U0
Y0
Y1
C*1
MRS =1+r
S0
C*0 Y0+Y1/(1+r)
Y0(1+r)+Y1
●
●
THU NHẬP KỲ VỌNG
VÀ CHI TIÊU TIÊU DÙNG
TRƯƠNG QUANG HÙNG
C1
C0
U0
Y0
Y1
C*1
MRS =1+r
C*0 Y0+Y1/(1+r)
Y0(1+r)+Y1
●
● U1
●
LÃI SUẤT THỰC 
VÀ CHI TIÊU TIÊU DÙNG
TRƯƠNG QUANG HÙNG
0 Y0C0
C1
C0
U0
U1
Y1
C1
ΔC1
ΔC0
●
●●
●●
FISHER VÀ SỰ LỰA CHỌN 
LIÊN THỜI GIAN
Chi tiêu tiêu dùng không chỉ phụ thuộc vào thu nhập 
hiện tại mà còn phụ thuộc vào thu nhập kỳ vọng 
trong tương lai
 Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng, người tiêu dùng sẽ 
gia tăng chi tiêu tiêu dùng hiện tại
Chi phí cơ hội của chi tiêu tiêu dùng hiện tại là (1+r)
 Khi lãi suất thực tăng, người tiêu dùng sẽ giảm chi tiêu tiêu 
dùng hiện tại và tăng chi tiêu tiêu dùng trong tương lai
Chi tiêu tiêu dùng hiện tại phụ thuộc vào hiện giá thu 
nhập C0 = f(PV0)
TRƯƠNG QUANG HÙNG
F. MODIGLIANI 
VÀ GIẢ THUYẾT VÒNG ĐỜI
Giả thuyết này dựa trên kết quả phân tích của mô hình 
Fisher
 Thu nhập thay đổi theo thời gian một cách có hệ thống trong suốt cả vòng 
đời
 Tiết kiệm và vay nợ cho phép người tiêu dùng có thể chuyển dịch thu nhập 
từ thời điểm này đến thời điểm khác
 Người tiêu dùng muốn duy trì mức chi cho tiêu dùng ổn định trong suốt cả 
cuộc đời
Giả thuyết về người tiêu dùng
 Dự tính sống thêm T năm
 Mức của cải hiện thời W
 Mức thu nhập cho tới khi về hưu là Y
 Khoảng thời gian cho đến lúc về hưu R
TRƯƠNG QUANG HÙNG
F. MODIGLIANI 
VÀ GIẢ THUYẾT VÒNG ĐỜI
Hàm tiêu dùng
C = (W+RY)/T
C 
= αW + βY
α: khuynh hướng tiêu 
dùng cận biện đối với của 
cải
β : khuynh hướng tiêu 
dùng cận biên đối với thu 
nhập
TRƯƠNG QUANG HÙNG
C
Y
C
αW 
F. MODIGLIANI 
VÀ GIẢ THUYẾT VÒNG ĐỜI
TRƯƠNG QUANG HÙNG
C, W
0 tHưu Chết
Của cải
Tiết kiệm
Giảm tiết 
kiệm
M. FRIEDMAN VÀ GIẢ 
THUYẾT THU NHẬP THƯỜNG 
XUYÊN
M. Friedman cũng dựa vào mô hình của Fisher . Tuy nhiên,
 Thu nhập không thay đổi một cách đều đặn trong sưốt cả vòng đời
 Thu nhập con người có những thay đối tạm thời, ngẫu nhiên
Vì vậy, M. Friedman cho rằng thu nhập hiện tại bao gồm 2 bộ phận
Y = YP + YT
YP là thu nhập thường xuyên 
YT là thu nhập tạm thời
 Thu nhập thường xuyên được xác định YP = r.PV là một bộ phận tương đối 
ổn định
 Thu nhập tạm thời là phần thu nhập không kéo dài
Hàm tiêu dùng của Friedman C= αYP
 Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm và vay nợ để điều chỉnh thu nhập 
tạm thời
TRƯƠNG QUANG HÙNG
R. HALL VÀ GIẢ THUYẾT 
BƯỚC ĐI NGẪU NHIÊN
Thu nhập thường xuyên và dự đoán hợp lý
 Người tiêu dùng nhìn về tương lai để quyết định tiêu dùng
 Chi cho tiêu dùng hiện tại phụ thuộc vào thu nhập hiện tại và 
thu nhập kỳ vọng của người tiêu dùng trong tương lai
 Tuy nhiên, M. Friedman khi xác định thu nhập thường xuyên 
lại dựa vào thu nhập hiện tại và trong quá khứ 
 Nhược đểm của dự đoán thích nghi là người tiêu dùng có khuynh 
hướng lặp lại những dự đoán sai lầm trong quá khứ
 Những nghiên cứu gần đây đã gắn nghiên cứu tiêu dùng với 
giả thuyết kỳ vọng hợp lý
 Người tiêu dùng sử dụng tất cả những thông tin có thể để có dự 
đoán tối ưu cho tương lai
TRƯƠNG QUANG HÙNG
R. HALL VÀ GIẢ THUYẾT 
BƯỚC ĐI NGẪU NHIÊN
R. Hall cho rằng nếu
Giả thuyết thu nhập thường xuyên đúng và người tiêu 
dùng có kỳ vọng hợp lý
Sự thay đổi trong chi cho tiêu dùng là không thể tiên 
liệu được: Giả thuyết bước đi ngẫu nhiên.
TRƯƠNG QUANG HÙNG
CHI CHO ĐẦU TƯ
Các loại chi cho đầu tư
 Đầu tư cố định vào kinh doanh-> mua máy móc, trang thiết bị để sử 
dụng vào sản xuất.
 Đầu tư vào nhà ở xây nhà ở mới để dùng vào việc cho thuê hay 
để ở.
 Đầu tư hàng dự trữ giữ thành phẩm, bán thành phẩm, mua 
nguyên vật liệu dự trữ
TRƯƠNG QUANG HÙNG
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH 
DOANH
Mô hình tân cổ điển
 Giá thuê vốn vật thể R/P =MPK phụ thuộc vào
 Khối vốn vật thể
 Tiến bộ công nghệ
 Lượng lao động
 Chi phí sử dụng vốn vật thể = iPK - ΔPK + δPK
= (i - ΔPK/PK + δ)PK
= (r+ δ)PK
 iPK là chi phí trả lãi vay
 ΔPK là lãi vốn vật thể
 δPK là hao mòn vốn vật thể
TRƯƠNG QUANG HÙNG
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH DOANH
Quyết định đầu tư
 Lợi nhuận = R/P -(r+ δ)PK/P
 Lợi nhuận = MPK-(r+ δ)PK/P
Chi tiêu đầu tư 
I = ΔK = f(MPK-(r+ δ)PK/P)
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc vào
 Lãi suất thực (-)
 Tỷ lệ khấu hao (-)
 Năng suất biên của vốn vật thể (+)
 Thuế thu nhập công ty có ảnh hưởng chi tiêu đầu tư?
 Miễn thuế đầu tư?
TRƯƠNG QUANG HÙNG
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH DOANH
Hiệu suất biên đầu tư (MEI) của Keynes
Mỗi dự án có một MEI, sắp xếp các dự án theo thứ tự MEI 
giảm dần để xác định cầu đầu tư
 Khi MEI > i sẵn sàng đầu tư 
Với giả thiết các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường 
giảm, cầu đầu tư tăng và ngược lại
 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến đầu tư như yếu tố bất định, mức thu 
nhập, tăng dân số, chính sách chính phủ, thay đổi chính trị
TRƯƠNG QUANG HÙNG
1 2
0 0 2
0 ....
1 (1 ) (1 )
n
n
R R R
C R
MEI MEI MEI
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH DOANH
TRƯƠNG QUANG HÙNG
I
MEI, r
r1
r2
I2I1
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH DOANH
Tỷ lệ q-Tobin
 Lợi suất của đầu tư chia cho chi phí vốn
 Giá thị trường của vốn lắp đặt chia cho chi phí thay thế vốn lắp đặt
 Giá thị trường của vốn lắp đặt được quyết định trên thị trường chứng khoán
 Khi q>1 mua thêm hàng đầu tư
 Khi q<1 không mua thêm hàng đầu tư để bù vốn đã bị hao mòn
 Gía cổ phiếu phản ánh động cơ đầu tư
TRƯƠNG QUANG HÙNG
ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH KINH DOANH
TRƯƠNG QUANG HÙNG
ĐẦU TƯ DỰ TRỮ
Động cơ dự trữ
 Điều hòa sản xuất
 Tránh cạn kiệt dự trữ
 Quy định bởi quá trình sản xuất
Mô hình gia tốc 
 Dự trữ tỷ lệ thuận với sản lượng N = βY
 Đầu tư dự trữ I = ΔN = βΔY. Β là hệ số gia tốc được giả thiết là cố 
định
 Khi sản lương tăng thì chi tiêu đầu tư dự trữ sẽ gia tăng
Dự trữ và lãi suất thực
Dự trữ và chu ky kinh doanh
 Khi nền kinh tế suy thoái nên tăng hay giảm dự trữ?
TRƯƠNG QUANG HÙNG

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_2_ly_thuyet_ve_chi_cho_tieu_d.pdf