Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Kinh tế học phúc lợi

THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG

Sự sẵn lòng chi trả (Willingness to pay):

 Là số tiền tối đa mà mỗi người mua sẵn lòng chi trả cho một hàng hóa hay dịch vụ.

Nó cho biết người mua đánh giá hàng hóa hoặc dịch vụ đó đáng giá bao nhiêu.

Tại mức giá đúng bằng sự sẵn lòng chi trả, người mua bàng quan về hàng hóa đó.

 

ppt 57 trang kimcuc 21020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Kinh tế học phúc lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Kinh tế học phúc lợi

Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Kinh tế học phúc lợi
1 
KINH TẾ VI MÔ 
Bài giảng 5 
Kinh tế học phúc lợi 
2 
Trong phần trước chúng ta đã nghiên cứu về cân bằng thị trường và mô tả sự cân bằng thị trường phản ánh cách thức thị trường phân bổ các nguồn lực khan hiếm . 
Tuy nhiên: 
Liệu mức giá và sản lượng cân bằng có tối đa hóa tổng phúc lợi xã hội ( total welfare )? 
Liệu sự phân bổ nguồn lực của thị trường có đáng mong muốn hay không? 
Do vậy: 
 Cần có sự tồn tại của kinh tế học phúc lợi!!! 
3 
MỤC TIÊU 
Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu việc phân bổ nguồn lực sẽ tác động như thế nào tới phúc lợi kinh tế ( economic well-being ) . 
Người bán và người mua thu được lợi ích như thế nào khi tham gia vào thị trường? 
Xã hội có thể làm gì để tối đa hóa phúc lợi xã hội? 
Kết luận : trạng thái cân bằng cung cầu trên thị trường tối đa hóa tổng lợi ích mà người mua và người bán nhận được. 
4 
NỘI DUNG 
Thặng dư người tiêu dùng 
Thặng dư nhà sản xuất 
Hiệu quả thị trường 
5 
KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI 
Thặng dư người tiêu dùng ( Consumer surplus ) đo lường phúc lợi kinh tế từ phía người mua. 
Thặng dư người sản xuất ( Producer surplus ) đo lường phúc lợi kinh tế từ phía người bán. 
6 
Sự sẵn lòng chi trả ( Willingness to pay ) : 
 Là số tiền tối đa mà mỗi người mua sẵn lòng chi trả cho một hàng hóa hay dịch vụ. 
Nó cho biết người mua đánh giá hàng hóa hoặc dịch vụ đó đáng giá bao nhiêu. 
Tại mức giá đúng bằng sự sẵn lòng chi trả, người mua bàng quan về hàng hóa đó. 
THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG 
7 
THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG 
Thặng dư tiêu dùng ( Consumer surplus ): Là chênh lệch giữa số tiền mà người mua sẵn lòng trả cho hàng hóa với số tiền mà họ thực sự trả cho nó. 
Thặng dư tiêu dùng phản ánh lợi ích mà người mua nhận được từ một hàng hóa khi chính người mua cảm nhận được nó. 
8 
Bốn trường hợp có thể xẩy ra của sự sẵn lòng chi trả 
NGƯỜI MUA 
MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ 
Mai 
$ 100 
Loan 
80 
Cúc 
70 
Trúc 
50 
9 
THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG 
Đường cầu thị trường mô tả số lượng mà người mua muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau. 
10 
BIỂU CẦU CHO NGƯỜI MUA 
GIÁ 
NGƯỜI MUA 
LƯỢNG CẦU 
Trên 100 $ 
Không ai 
0 
80 – 100 $ 
Mai 
1 
70 – 80 $ 
Mai, Loan 
2 
50 – 70 $ 
Mai, Loan, Cúc 
3 
50 $ và thấp hơn 
Mai, Loan, Cúc, Trúc 
4 
11 
ĐƯỜNG CẦU 
Giá 
Lượng 
1 
2 
3 
4 
50 
70 
80 
100$ 
Cầu 
Mức sẵn lòng thanh toán của Mai 
Mức sẵn lòng thanh toán của Loan 
Mức sẵn lòng thanh toán của Cúc 
Mức sẵn lòng thanh toán của Trúc 
12 
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG DỰA VÀO ĐƯỜNG CẦU 
Giá 
Lượng 
1 
2 
3 
4 
50 
70 
80 
100$ 
Cầu 
Thặng dư tiêu dùng của Mai (20$) 
(a) Giá = 80$ 
13 
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG DỰA VÀO ĐƯỜNG CẦU 
Giá 
Lượng 
1 
2 
3 
4 
50 
70 
80 
100$ 
Cầu 
Thặng dư tiêu dùng của Mai (30$) 
(b) Giá = 70$ 
Thặng dư tiêu dùng của Loan (10$) 
Tổng thặng dư của người tiêu dùng (40$) 
14 
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG VỚI ĐƯỜNG CẦU 
Độ cao của đường cầu phản ánh sự sẵn lòng chi trả của người mua 
Diện tích phía dưới đường cầu và phía trên đường giá (mức giá) chính là thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường. 
15 
Sự thay đổi giá làm thay đổi thặng dư của người tiêu dùng 
Giá 
Lượng 
Giá 
Lượng 
Cầu 
Cầu 
(a) Thặng dư của NTD tại mức giá P 1 
(b) Thặng dư của NTD tại mức giá P 2 
P 1 
Q 1 
A 
B 
C 
P 1 
P 2 
A 
B 
C 
D 
E 
F 
16 
Sự thay đổi giá cả tác động thế nào tới thặng dư tiêu dùng 
Thặng dư 
người tiêu dùng 
Sản lượng 
(a) Thặng dư người tiêu dùng ở mức giá P 1 
Giá 
0 
Cầu 
P 1 
Q 1 
B 
A 
C 
17 
Giá cả tác động thế nào tới thặng dư tiêu dùng 
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning 
Thặng dư 
tiêu dùng 
ban đầu 
Sản lượng 
(b) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P 2 
Giá 
0 
Cầu 
A 
B 
C 
D 
E 
F 
P 1 
Q 1 
P 2 
Q 2 
Thặng dư cho 
người tiêu dùng mới 
Thặng dư tiêu dùng 
thêm vào cho người 
tiêu dùng ban đầu 
18 
THẶNG DƯ SẢN XUẤT 
Thặng dư sản xuất ( Producer surplus ) là khoản tiền mà người bán nhận được trừ đi chi phí của người bán. 
Thặng dư SX đo lường lợi ích của người bán khi tham gia vào thị trường. 
19 
CHI PHÍ CỦA 4 NGƯỜI BÁN KHÁC NHAU 
Người bán 
Chi phí 
($) 
A 
900 
B 
800 
C 
600 
D 
500 
20 
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ CỦA NHÀ SẢN XUÂT BẰNG ĐƯỜNG CUNG 
Nếu thặng dư người tiêu dùng liên quan với đường cầu, thặng dư người sản xuất liên hệ chặt chẽ với đường cung. 
21 
BIỂU CUNG CỦA NGƯỜI BÁN 
GIÁ ($) 
NGƯỜI BÁN 
LƯỢNG CUNG 
900 
A, B, C, D 
4 
800-900 
B, C, D 
3 
700-800 
C, D 
2 
500-600 
D 
1 
Dưới 500 
Không ai bán 
0 
22 
ĐƯỜNG CUNG 
Giá sơn 1 ngôi nhà 
($) 
Lượng nhà 
được sơn 
1 
2 
3 
4 
900 
800 
600 
500 
cung 
Chi phí của D 
Chi phí của C 
Chi phí của B 
Chi phí của A 
Độ cao của đường cung phản ánh chi phí của nhà SX 
23 
SỬ DỤNG ĐƯỜNG CUNG ĐỂ ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN 
Độ cao của đường cung phản ánh chi phí của người bán hay nhà sản xuất. 
Khu vực nằm dưới mức giá và phía trên đường cung đo lường thặng dư người sản xuất. 
24 
(a) Giá = $600 
b) Giá = $800 
Giá sơn nhà 
Số lượng nhà được sơn 
$900 
$800 
$500 
0 
1 
2 
3 
4 
Thặng dư của D ($100) 
Cung 
$600 
Giá sơn nhà 
0 
1 
2 
3 
4 
Số lượng nhà được sơn 
900 
$800 
$500 
$600 
Thặng dư của D ($300) 
Thặng dư của C ($200) 
Cung 
Tổng thặng dư người sản xuất ($500) 
ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN BẰNG ĐƯỜNG CUNG 
25 
Thặng dư 
ban đầu 
(a) Thặng dư người sản xuất tại P 1 
(b) Thặng dư người sản xuất tại P 2 
Giá 
Số lượng 
Giá 
0 
Số lượng 
Thặng dư cho người sản xuất mới 
Phần thặng dư thêm so với ban đầu 
P 1 
0 
Q 1 
B 
A 
C 
Cung 
Cung 
Thặng dư 
ban đầu 
P 1 
Q 1 
B 
A 
C 
P 2 
Q 2 
E 
F 
D 
THAY ĐỔI GIÁ LÀM THAY ĐỔI THẶNG DƯ NGƯỜI SẢN XuẤT 
26 
(a) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P 1 
(b) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P 2 
Giá 
Sản lượng 
Giá 
0 
Sản lượng 
Thặng dư tiêu dùng cho người tiêu dùng mới 
P 1 
0 
Q 1 
B 
A 
C 
Cầu 
Thặng dư tiêu dùng tăng thêm cho người tiêu dùng ban đầu 
Q 1 
A 
C 
P 1 
B 
P 2 
Q 2 
E 
F 
D 
THAY ĐỔI GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG NHƯ THẾ NÀO? 
27 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư người sản xuất là cơ sở để trả lời câu hỏi sau: 
	 Liệu sự phân bổ nguồn lực được quyết định bởi thị trường tự do thực ra có đáng mong muốn hay không? 
28 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
Thặng dư của người tiêu dùng 
 	Chênh lệch giữa giá trị đối với người mua với số tiền người mua trả 
Thặng dư của người sản xuất 
	Chênh lệch giữa số tiền người bán nhận được với chi phí của người bán 
29 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
Thặng dư người tiêu dùng 
Thặng dư nhà sản xuất 
Tổng thặng dư 
30 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
giá trị đối với người mua 
Chi phí của người bán 
Tổng thặng dư 
31 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
Hiệu quả ( e fficiency) là việc phân bổ nguồn lực làm sao để tối đa hóa tổng thặng dư nhận được bởi mọi thành viên trong xã hội. 
Ngoài ra, một nhà làm chính sách có thể quan tâm tới công bằng (equity) – tức là tính chất hợp lí của việc phân phối phúc lợi giữa nhiều người mua và người bán khác nhau 
32 
Cầu 
Cung 
B 
Sản lượng 
Giá 
0 
Thặng dư 
người tiêu dùng 
A 
C 
D 
Giá cân bằng 
Sản lượng cân bằng 
E 
Thặng dư 
người sản xuất 
THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN VÀ MUA TRÊN THỊ TRƯỜNG 
33 
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG 
3 nhận thức sâu sắc về kết quả thị trường: 
Thị trường tự do phân bổ mức cung về hàng hóa cho những người đánh giá nó cao nhất, nếu tính bằng sự sẵn sàng thanh toán ; 
Thị trường tự do phân bổ mức cầu về hàng hóa cho những người bán có thể sản xuất ra nó với chi phí thấp nhất; 
Thị trường tự do sản xuất ra lượng hàng hóa làm tối đa hóa thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất. 
34 
Cầu 
Cung 
Số lượng 
Giá 
0 
Số lượngcân bằng 
Giá trị đối với người mua lớn hơn chi phí của người bán 
Giá trị đối với người mua nhỏ hơn chi phí của người bán 
Chi phí đối với người bán 
Giá trịđối với người mua  
Giá trị đối với người mua 
Chi phíđối với người bán 
HIỆU QUẢ CỦA SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG 
35 
ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 
Tuy nhiên, trong một hệ thống thị trường không phải là cạnh tranh hoàn hảo, sức mạnh thị trường có thể làm cho thị trường không hiệu quả vì nó giữ cho giá cả và lượng hàng cách xa trạng thái cân bằng cung cầu. 
36 
ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 
Vì: chúng ta chưa tính đến những thất bại của thị trường: 
Sức mạnh thị trường (market power) trên 1 thị trường cạnh tranh không hoàn hảo không thuộc về bàn tay hình. 
Ngoại ứng 
Được tạo ra khi kết cục thị trường tác động tới các cá nhân khác hơn là chỉ tới người mua và người bán trên thị trường. 
Làm cho phúc lợi trên thị trường phụ thuộc vào nhiều thứ hơn là chỉ giá trị của người mua và chi phí của người bán. 
37 
THUẾ 
Thuế tác động như thế nào tới phúc lợi kinh tế của những người tham gia vào thị trường? 
Bất kể thuế được đánh vào người bán hay người mua, giá của người mua trả sẽ tăng và giá người bán nhận được sẽ giảm. 
38 
TỔN THẤT VÔ ÍCH CỦA THUẾ 
Thuế đặt 1 cái nêm ( wedge ) giữa giá người bán nhận được và người mua phải trả. 
Do cái nêm thuế, sản lượng bán ra sẽ giảm xuống thấp hơn mức nếu không có thuế. 
Vì vậy qui mô của thị trường sẽ giảm xuống. 
39 
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ 
Qui mô của thuế 
Sản lượng 
0 
Giá 
Giá người 
mua trả 
Giá người 
bán nhận 
Cầu 
Cung 
Giá 
không thuế 
Sản lượng 
không thuế 
Sản lượng 
có thuế 
40 
TÍNH DOANH THU THUẾ 
Doanh thu 
thuế 
(T × Q) 
Qui mô thuế (T ) 
Lượng hàng 
bán (Q) 
Sản lượng 
0 
Giá 
Cầu 
Cung 
Sản lượng 
không thuế 
Sản lượng 
có thuế 
Giá người 
mua trả 
Giá người 
bán nhận 
41 
THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG THẾ NÀO 
Thay đổi trong phúc lợi của người tiêu dùng và người sản xuất 
- Thuế đánh vào hàng hóa làm giảm thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất . 
- Do sự sụt giảm trong thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất lớn hơn doanh thu thuế, người ta nói thuế gây ra tổn thất vô ích (mất trắng) 
- Tổn thất vô ích là sự sụt giảm của tổng thặng dư khi một khoản thuế làm biến dạng thị trường. 
42 
Producer Surplus 
 TỔNG THẶNG DƯ TRƯỚC THUẾ 
Sản lượng 
0 
Giá 
Cầu 
Cung 
Q 1 
Giá không thuế = P 1 
Consumer Surplus 
Tổng thặng dư người tiêu dùng và người sản xuất 
43 
THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO PHÚC LỢI NHƯ THẾ NÀO 
A 
F 
B 
D 
C 
E 
Sản lượng 
0 
Giá 
Cầu 
Cung 
Q 2 
Giá người mua trả = P B 
Giá người bán nhận = P S 
Q 1 
Giá 
không thuế = P 1 
44 
THUẾ TÁC ĐỘNG TỚI PHÚC LỢI XÃ HỘI NHƯ THẾ NÀO 
Không có thuế 
Có thuế 
Mức thay đổi 
Thặng dư người tiêu dùng 
A + B + C 
A 
-(B + C) 
Thặng dư người sản xuất 
D + E + F 
F 
-(D + E) 
Nguồn thu từ thuế 
Không 
B + D 
+(B + D) 
Tổng thặng dư 
A + B + C + D + E + F 
A + B + C + F 
-(C + E) 
45 
THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG THẾ NÀO 
Sự thay đổi trong tổng phúc lợi bao gồm: 
Sự sụt giảm trong thặng dư người tiêu dùng 
Sự sụt giảm trong thặng dư người sản xuất 
Sự tăng lên của doanh thu thuế 
Tổn thất của người tiêu dùng và người sản xuất lớn hơn phần tăng doanh thu của chính phủ 
Sự sụt giảm trong tổng thặng dư gọi là tổn thất vô ích 
46 
TỔN THẤT VÔ ÍCH KHI THUẾ BIẾN ĐỔI 
Khi tăng thuế suất, tổn thất sản lượng tăng còn nhanh hơn cả doanh thu thuế. 
47 
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ 
Doanh thu thuế 
Cầu 
Cung 
Sản lượng 
0 
Giá 
Q 1 
(a) Thuế nhỏ 
Tổn thất 
vô ích 
P B 
Q 2 
P S 
48 
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ 
Doanh thu 
thuế 
Sản lượng 
0 
Giá 
(b) Thuế trung bình 
P B 
Q 2 
P S 
Cung 
Cầu 
Q 1 
Tổn thất 
vô ích 
49 
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ 
Copyright © 2004 South-Western 
Doanh thu thuế 
Cầu 
Cung 
Sản lượng 
0 
Giá 
Q 1 
(c) Thuế cao 
P B 
Q 2 
P S 
Tổn thất 
vô ích 
50 
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ 
Khi qui mô thuế nhỏ, nguồn thu từ thuế cũng nhỏ. 
Khi qui mô thuế tăng, nguồn thu từ thuế tăng. 
Nhưng khi qui mô của thuế tiếp tục tăng, nguồn thu từ thuế giảm bởi vì thuế cao làm giảm qui mô của thị trường. 
51 
TỔN THẤT VÔ ÍCH VÀ THUẾ 
(a) Tổn thất vô ích 
Tổn thất 
vô ích 
0 
Qui mô thuế 
52 
QUI MÔ THUẾ VÀ NGUỒN THU THUẾ 
(b) Doanh thu (Đường cong Laffer) 
Nguồn thu 
từ thuế 
0 
Mức thuế 
53 
TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ 
Khi qui mô thuế tăng, tổn thất sản lượng tăng rất nha nh . 
Ngược lại, nguồn thu từ thuế đầu tiên tăng cùng với qui mô thuế, nhưng sau đó, khi qui mô thuế tăng, qui mô thị trường bị thu hẹp nhanh chóng và nguồn thu từ thuế bắt đầu giảm. 
54 
ĐƯỜNG CONG LAFFER VÀ KINH TẾ HỌC TRỌNG CUNG (SUPPLY-SIDE ECONOMICS) 
Đường cong Laffer ( Laffer curve ) mô tả mối quan hệ giữa thuế suất và nguồn thu từ thuế. 
Kinh tế học trọng cung (Supply-side economics) để chỉ quan điểm của Reagan và Laffer, những người cho rằng việc cắt giảm thuế sẽ khuyến khích mọi người làm việc nhiều hơn và do đó tạo ra khả năng để tăng nguồn thu thuế. 
55 
TÓM TẮT 
Thuế đánh vào hàng hóa 
Làm giảm phúc lợi của người mua và người bán. 
Sự sụt giảm thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thường vượt quá nguồn thu từ thuế tăng lên bởi chính phủ. 
Sự sụt giảm trong tổng thặng dư – tổng của thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất – được gọi là tổn thất vô ích của thuế. 
56 
TÓM TẮT 
Thuế tạo ra tổn thất vô ích vì chúng làm cho người mua tiêu dùng ít hơn và người bán sản xuất ít hơn. 
Sự thay đổi này trong hành vi làm giảm qui mô của thị trường xuống dưới mức tối đa hóa tổng thặng dư. 
57 
TÓM TẮT 
Khi thuế tăng cao hơn, nó làm biến dạng (distorts) các khuyến khích nhiều hơn, và khoản tổn thất vô ích ngày càng lớn hơn. 
Nguồn thu thuế 
Đầu tiên tăng cùng với qui mô thuế 
Nhưng sau đó sẽ giảm xuống bởi vì sự sụt giảm qui mô của thị trường. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_5_kinh_te_hoc_phuc_loi.ppt