Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng
TỔNG QUÁT VỀ SỰ CO GIÃN
Ý NGHĨA: Đo lường mức độ phản ứng của người tiêu dùng và nhà sản xuất trước sự thay đổi của thị trường – cho phép phân tích cung và cầu chính xác hơn
Một cách tổng quát, sự co giãn thể hiện độ nhạy của một biến số trước sự thay đổi của một biến số khác
Sự co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của một biến số trước 1% thay đổi của một biến số khác
CÁCH TÍNH: Gọi X là biến số chi phối Q
EX = %ΔQ/%ΔX
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng
1 KINH TẾ VI MÔ Bài giảng 3 Hệ số co giãn và ứng dụng 11/29/2021 1 Lê Thương 2 MỤC TIÊU 11/29/2021 Lê Thương 2 Hiểu khái niệm và ý nghĩa của hệ số co giãn Cách tính hệ số co giãn Ứng dụng hệ số co giãn trong phân tích tác động của một biến cố hay một chính sách KT 3 NỘI DUNG Hệ số co giãn của cầu Hệ số co giãn của cung ứng dụng 11/29/2021 Lê Thương 3 4 TỔNG QUÁT VỀ SỰ CO GIÃN 11/29/2021 Lê Thương 4 Ý NGHĨA : Đo lường mức độ phản ứng của người tiêu dùng và nhà sản xuất trước sự thay đổi của thị trường – cho phép phân tích cung và cầu chính xác hơn Một cách tổng quát, sự co giãn thể hiện độ nhạy của một biến số trước sự thay đổi của một biến số khác Sự co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của một biến số trước 1% thay đổi của một biến số khác CÁCH TÍNH : Gọi X là biến số chi phối Q E X = % Δ Q/% Δ X 5 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU ELASTICITY OF DEMAND 11/29/2021 Lê Thương 5 Sự co giãn của cầu thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của các biến số có chi phối đến lượng cầu Cho biết mức độ phản ứng của người tiêu dùng trước sự thay đổi của các biến số kinh tế Là % biến đổi của lượng cầu khi biến số X biến đổi 1% E x = = = × %∆Qd %∆X ∆Qd / Qd ∆X / X ∆Qd Qd X ∆ X 6 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU ELASTICITY OF DEMAND Các biến số kinh tế chủ yếu tác động đến lượng cầu: 1. Giá của chính hàng hoá đó 2. Thu nhập của người tiêu dùng 3. Giá của hàng hoá liên quan 11/29/2021 Lê Thương 6 7 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ( Price elasticity of demand ) 11/29/2021 Lê Thương 7 Sự co giãn của cầu theo giá thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của giá chính hàng hóa đó . Cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu khi giá của hàng hóa đó biến đổi 1% CÁCH TÍNH: E P = % Δ Q/% Δ P 8 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ(Cách tính toán) E p = = = = × 11/29/2021 8 Lê Thương % mức thay đổi lượng cầu của sản phẩm X % mức thay đổi giá cả sản phẩm X % ∆Qd % ∆P ∆Qd / Qd ∆P / P ∆Qd Qd P ∆P E p = × ∆Qd ∆P P Qd 9 Lưu ý E p không có đơn vị E p mang dấu âm (-) Do lượng cầu về 1 hàng hóa có tỷ lệ nghịch với giá của nó nên phần trăm thay đổi của lượng cầu luôn trái dấu với phần trăm thay đổi của giá Tuy nhiên, về mặt ý nghĩa kinh tế, trị tuyệt đối của HSCG mới quan trọng vì nó thể hiện mức độ phản ứng của lượng cầu đối với giá mạnh hay nhẹ. 11/29/2021 Lê Thương 9 10 PHƯƠNG PHÁP TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN Phương pháp tính hệ số co giãn điểm (Point Elasticity) : Áp dụng khi Δ P→ 0 11/29/2021 10 Lê Thương M o P o Q o E p M O = × dQd dP Po Qo 11 MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ (D1): P = 15 – Q/4 (D2): P = 20 – Q/2 Tính E 1 P và E 2 P tại A Hệ số co giãn : E 1 P = -4*10/20 = -2 E 2 P = -2*10/20 = -1 Nhận xét : Đường cầu dốc hơn sẽ kém co giãn hơn nếu cùng đi qua 1 điểm (mức giá và lượng cầu bằng nhau) ??? (D 2 ) A 10 20 P Q (D 1 ) 11/29/2021 11 Lê Thương 12 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ (D): P = 20 – Q/2 Tính E P tại các điểm A, B, C Hệ số co giãn : E A P = -2*15/10 = -3 E B P = -2*10/20 = -1 E C P = -2*5/30 = -1/3 Nhận xét : Trên cùng 1 đường cầu tuyến tính, ở các mức giá khác nhau hệ số co giãn khác nhau giá càng cao càng co giãn A B C (D) 10 20 30 40 5 10 15 20 P Q 11/29/2021 12 Lê Thương 13 ĐỘ CO GIÃN KHOẢNG (Cách tốt hơn để tính phần trăm thay đổi và hệ số co giãn) Công thức trung điểm ( midpoint formula ) để tính độ co giãn khoảng được sử dụng vì nó cho cùng 1 câu trả lời như nhau dù giá thay đổi theo hướng nào. 11/29/2021 13 Lê Thương 14 Phương pháp trung điểm Điểm A: Giá: 4$ Lượng: 120 Điểm B: Giá: 6$ Lượng: 80 Phương pháp tính HSCG điểm : Từ A đến B: Giá tăng 50%, lượng giảm 33% Nên HSCG (theo giá của cầu): 33/50 = 0,66 Từ B đến A: Giá giảm 33%, lượng tăng 50% Nên HSCG (theo giá của cầu): 50/33 = 1,5 Phương pháp trung điểm : Độ co giãn của cầu theo giá = = 1 11/29/2021 Lê Thương 14 Để tránh trục trặc (80 – 120) / [ (80 + 120) / 2 ] (6 - 4) / [ (6 + 4) / 2 ] 15 CÁC DẠNG ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU (Phân loại theo HSCG) Cầu không co giãn (Inelastic Demand) Lượng cầu thay đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với giá. HSCG < 1. Cầu co giãn (Elastic Demand) Lượng cầu thay đổi với tỷ lệ lớn hơn so với giá. HSCG > 1. 11/29/2021 15 Lê Thương 16 CÁC LOẠI ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU Co giãn đơn vị ( Unit Elastic ) % thay đổi của lượng cầu bằng % thay đổi của giá. HSCG = 1 Hoàn toàn không co giãn ( Perfectly Inelastic ) Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi. HSCG = 0 Co giãn hoàn toàn Lượng cầu thay đổi vô cùng với bất cứ sự thay đổi nào trong giá. HSCG = ∞ 11/29/2021 16 Lê Thương (Phân loại theo HSCG) 17 Độ co giãn theo giá của cầu 11/29/2021 Lê Thương 17 Giá ($) Lượng 4 5 100 90 1. Giá tăng 25%... 2 làm lượng cầu giảm 10% Cầu (a) Cầu không co giãn: độ co giãn theo giá của cầu < 1 18 Độ co giãn theo giá của cầu 11/29/2021 Lê Thương 18 (b) Cầu co giãn: độ co giãn > 1 Giá ($) Lượng Cầu 4 5 50 100 1. Giá tăng 25%... 2 làm lượng cầu giảm 50% 19 Độ co giãn theo giá của cầu 11/29/2021 Lê Thương 19 (c) Cầu co giãn đơn vị: độ co giãn bằng 1 Giá ($) Lượng 4 5 100 75 Cầu 1. Cầu tăng 25%... 2 làm lượng cung giảm 25% 20 Độ co giãn của cầu theo giá (a) Cầu hoàn toàn không co giãn: HSCG = 0 Giá Lượng 100 4$ 5$ 1. Giá tăng 2. Không làm thay đổi lượng cầu Cầu 11/29/2021 20 Lê Thương 21 Độ co giãn theo giá của cầu (e) Cầu co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng Lượng 0 Giá $4 Cầu 2. Tại mức giá $4 người tiêu dùng sẽ mua bất kỳ số lượng nào. 1. Tại bất kỳ mức giá nào lớn hơn $4, lượng cầu bằng 0 3. Ở mức giá dưới $4, lượng cầu là vô cùng 11/29/2021 21 Lê Thương 22 PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU ( tóm tắt ) E P > 1: Cầu co giãn nhiều (Elastic demand) E P < 1: Cầu co giãn ít (Inelastic demand) 11/29/2021 22 Lê Thương P1 P2 Q1 Q2 P1 P2 Q1 Q2 A B A B E p > 1 E p < 1 23 PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU (tóm tắt) 11/29/2021 Lê Thương 23 P Q P P Q Q P1 P2 Q1 Q2 A B D E p = 1 E p = 0 E p = ∞ D D P1 P2 24 PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ (Theo mức độ co giãn của cầu theo giá) E P ∞ Hàng hoá hoàn toàn co giãn ( Perfectly elastic ) |E P | > 1 Hàng hoá co giãn (co giãn nhiều) ( Elastic ) |E P | = 1 Hàng hoá co giãn đơn vị ( Unitarily elastic ) |E P | < 1 Hàng hoá ít co giãn (không co giãn) ( Inelastic ) E P = 0 Hàng hoá hoàn toàn không co giãn ( Perfectly inelastic ) 11/29/2021 24 Lê Thương 25 11/29/2021 Lê Thương 25 Nếu 1 doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì nên tăng hay giảm giá??? Câu trả lời phụ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá!!! 26 MỐI QUAN HỆ GiỮA TỔNG DOANH THU VÀ GIÁ ( phụ thuộc vào E p ) Khảo sát biến thiên của doanh thu (P×Q) theo giá (P): d(P×Q)/dP = Q×(dP/dP) + P × (dQ/dP) = Q + Q(dQ/dP)(P/Q) = Q(1+ E P ) Nếu E P d(P×Q)/dP < 0 hay P×Q nghịch biến với P Suy luận tương tự có được Bảng tổng kết ở slide tiếp theo 11/29/2021 26 Lê Thương 27 CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ & DOANH THU (CHI TIÊU) |E P | P P*Q > 1 Tăng Giảm Giảm Tăng = 1 Tăng Giảm Không đổi/Giảm Không đổi/Giảm < 1 Tăng Giảm Tăng Giảm 11/29/2021 27 Lê Thương 28 Tổng doanh thu và độ co giãn theo giá của cầu Giá Lượng Cầu 100 4$ P × Q = 400$ (Doanh thu) 11/29/2021 28 Lê Thương 29 khi cầu không co giãn Giá Lượng Giá Lượng 1$ 100 3$ 80 Doanh thu = 100$ Doanh thu = 240$ Cầu Cầu Tăng giá làm tăng doanh thu 11/29/2021 29 Lê Thương 30 khi cầu co giãn Giá Giá Lượng Lượng 4$ 50 5$ 20 Doanh thu = 200$ DT 100$ Cầu Cầu Tăng giá làm giảm doanh thu 11/29/2021 30 Lê Thương 31 Độ co giãn của đường cầu tuyến tính ( HSCG được tính theo phương pháp trung điểm) 11/29/2021 Lê Thương 31 Giá ($) Lượng Tổng DT (giá × lượng) % thay đổi của giá % thay đổi của lượng cầu HSCG Mô tả bằng lời 0 14 0 1 12 12 200% 15% 0,1 Không CG 2 10 20 67 18 0,,3 Không CG 3 8 24 40 22 0,6 Không CG 4 6 24 29 29 1,0 Co giãn đơn vị 5 4 20 22 40 1,8 Co giãn 6 2 12 18 67 3,7 Co giãn 7 0 0 15 200 13,0 Co giãn 32 Giá Lượng 2 4 6 8 10 12 0 6 5 4 3 2 1 7 14 Độ co giãn lớn hơn 1. Độ co giãn nhỏ hơn 1. Độ co giãn trên đường cầu tuyến tính Độ dốc của đường cầu tuyến tính không đổi, nhưng HSCG lại thay đổi 11/29/2021 32 Lê Thương 33 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ Mức độ thay thế của hàng hóa (Số lượng & khả năng sử dụng những hàng hóa thay thế) : Mức độ thay thế càng lớn thì cầu co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. Tỷ trọng chi tiêu cho hàng hóa trong thu nhập (% chi tiêu trong ngân sách của người tiêu thụ lớn hay nhỏ) : Giá cả hàng hóa càng cao → % chi tiêu trong ngân sách của người tiêu thụ càng lớn → cầu càng co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. 11/29/2021 33 Lê Thương 34 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ Giá trị sử dụng của hàng hóa (Độ bền vững của hàng hóa) : Hàng hóa có giá trị sử dụng càng lâu dài (hàng lâu bền) thì cầu co giãn càng nhiều: E d càng lớn & ngược lại Hàng thiết yếu hay hàng xa xỉ : Hàng xa xỉ có độ co giãn lớn hơn. Thời gian (Dài hay ngắn) : Thời gian càng dài thì cầu càng co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. Ví dụ : Cầu về xăng và ô tô 11/29/2021 34 Lê Thương 35 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ Xác đinh phạm vi thị trường Thị trường có phạm vi hẹp thường có cầu co giãn mạnh hơn so với thị trường có phạm vi rộng Ví dụ : Thực phẩm: phạm vi thị trường rộng Kem : phạm vi thị trường hẹp Kem sôcôla: phạm vi thị trường hẹp hơn nữa 11/29/2021 35 Lê Thương 36 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP ( INCOME ELASTICITY OF DEMAND ) 11/29/2021 Lê Thương 36 Sự co giãn của cầu theo thu nhập thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng Sự co giãn của cầu theo thu nhập cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu trước 1% thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng Cách tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập : E I = % Δ Q/% Δ I 37 SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP ( INCOME ELASTICITY OF DEMAND ) 11/29/2021 37 Lê Thương 38 PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ ( Theo co giãn của cầu theo thu nhập ) E I < 0 Hàng hoá rẻ tiền (cấp thấp) Inferior goods 0< E I ≤ 1 Hàng hoá thông thường Superior goods E I > 1 Hàng hoá xa xỉ Luxurious goods 11/29/2021 38 Lê Thương 39 SỰ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU (CROSS-PRICE ELASTICITY OF DEMAND ) 11/29/2021 Lê Thương 39 Sự co giãn chéo của cầu thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của giá hàng hoá liên quan Sự co giãn chéo cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu trước 1% thay đổi của giá hàng hoá liên quan Cách tính hệ số co giãn chéo: E XY = % Δ Q X / % Δ P Y 40 SỰ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU CROSS-PRICE ELASTICITY OF DEMAND 11/29/2021 40 Lê Thương 41 MỐI LIÊN HỆ CỦA HÀNG HOÁ E XY > 0 X & Y là 2 hàng hoá thay thế Substitutes E XY < 0 X & Y là 2 hàng hoá bổ sung Complements E XY = 0 X & Y là 2 hàng hoá không liên quan Non-related goods 11/29/2021 41 Lê Thương 42 SỰ CO GIÃN CỦA CUNG ELASTICITY OF SUPPLY 11/29/2021 Lê Thương 42 Sự co giãn của cung thể hiện độ nhạy của lượng cung trước sự thay đổi của các biến số có chi phối đến lượng cung Cho biết mức độ phản ứng của người sản xuất trước sự thay đổi của các biến số kinh tế Biến số kinh tế chi phối đến lượng cung được quan tâm: (1)giá của chính hàng hoá đó 43 SỰ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ 11/29/2021 Lê Thương 43 Sự co giãn của cung theo giá thể hiện độ nhạy của lượng cung trước sự thay đổi của giá chính hàng hoá đó Sự co giãn của cung theo giá cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cung trước 1% thay đổi của giá chính hàng hoá đó Cách tính hệ số co giãn của cung theo giá : E P = % Δ Q/% Δ P 44 SỰ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ 11/29/2021 44 Lê Thương 45 TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG Phương pháp tính hệ số co giãn khoảng (Arc Elasticity) : Áp dụng khi Δ P khá lớn 11/29/2021 45 Lê Thương 46 TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG Phương pháp tính hệ số co giãn điểm ( Point Elasticity ): Áp dụng khi Δ P→0 11/29/2021 46 Lê Thương 47 % thay đổi trong giá sữa là: (2.10 - 1.90) / 2.00 x 100 = 10% % thay đổi trong lượng cung là: (11 000 - 9000) / 10000 x 100 = 20% 20% Độ co giãn theo giá của cung = Giả sử việc giá sữa tăng từ $1.90 lên $2.10/1 lit làm tăng lượng bán ra của các hộ sản xuất sữa từ 9000 lên 11 000 lít/tháng = 2 Ví dụ về độ co giãn của cung 10% Hệ số co giãn của cung bằng 2 cho biết lượng cung thay đổi với tỷ lệ lớn gấp 2 lần so với tỷ lệ thay đổi của giá 11/29/2021 47 Lê Thương 48 Độ co giãn theo giá của cung Cung hoàn toàn không co giãn: HSCG = 0 Giá Lượng Cung 100 4$ 5$ 1. Giá tăng 2. Không làm thay đổi lượng cung 11/29/2021 48 Lê Thương 49 Độ co giãn theo giá của cung (b) Cung không co giãn: HSCG < 1 Cung Giá Lượng 4$ 5$ 100 110 1. Giá tăng 25%... 2. Nhưng lượng cung chỉ tăng 10% 11/29/2021 49 Lê Thương 50 Độ co giãn theo giá của cung (c) Cung co giãn đơn vị: HSCG = 1 Giá Lượng Cung 4$ 5$ 100 125 Giá tăng 25%... làm lượng cung tăng 25% 11/29/2021 50 Lê Thương 51 Độ co giãn theo giá của cung (d) Cung co giãn : HSCG > 1 Giá Lượng Cung 4$ 5$ 100 150 Giá tăng 25%... làm lượng cung tăng 50% 11/29/2021 51 Lê Thương 52 Độ co giãn theo giá của cung (e) Cung co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng Số lượng 0 Giá $4 Cung 3. Ở bất kỳ mức giá nào dưới $4, lượng cung sẽ bằng 0. 2. Với mức giá $4, người bán sẽ bán bất kỳ số lượng nào 1. Với bất cứ mức giá Nào cao hơn $4, Lượng cung là vô cùng 11/29/2021 52 Lê Thương 53 0 Số lượng Giá $3 100 $4 200 $12 500 $15 525 Cung co giãn lớn hơn 1 Cung co giãn ít hơn 1 ĐỘ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CUNG 11/29/2021 53 Lê Thương 54 PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ THEO CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ E P ∞ Hàng hoá hoàn toàn co giãn ( Perfectly elastic ) E P > 1 Hàng hoá co giãn (nhiều) ( Elastic ) E P = 1 Hàng hoá co giãn đơn vị ( Unitarily elastic ) E P < 1 Hàng hoá ít co giãn ( Inelastic ) E P = 0 Hàng hoá hoàn toàn không co giãn ( Perfectly inelastic ) 11/29/2021 54 Lê Thương 55 NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG Khả năng của người bán trong việc thay đổi số lượng hàng bán ra : Phong cảnh đẹp ở một bãi biển đẹp không co giãn. Sách, ô tô, hàng chế tạo co giãn. Khung thời gian : Cung co giãn nhiều hơn trong dài hạn . 11/29/2021 55 Lê Thương 56 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HỆ SỐ CO GIÃN 11/29/2021 Lê Thương 56 Thu nhập của nông dân có tăng khi vụ mùa bội thu không? OPEC có luôn thành công khi muốn định giá dầu ở mức cao hay không? Chống ma túy hay giáo dục ma túy sẽ mang lại kết quả tốt hơn? 57 ứng dụng: Điều gì xẩy ra với người nông dân và thị trường lúa khi một giống lúa mới năng suất cao được đưa vào sử dụng??? 11/29/2021 57 Lê Thương 58 Giống lúa mới làm tăng cung gạo Giá gạo Sản lượng gạo Cầu S1 S2 2$ 1$ 400 500 1. Cầu về gạo ít co giãn nên sự tăng lên của cung 2. dẫn đến giá giảm nhiều 3. tỷ lệ tăng sản lượng thấp hơn tỷ lệ giảm giá dẫn đến tổng doanh thu giảm. 11/29/2021 58 Lê Thương 59 ứng dụng: Tại sao OPEC lại thất bại khi luôn muốn định giá dầu ở mức cao??? 11/29/2021 59 Lê Thương 60 Chính sách cắt giảm sản lượng dầu mỏ của OPEC Giá dầu Giá dầu Lượng dầu Lượng dầu S2 S1 P1 P2 Cầu (a) Thị trường dầu trong ngắn hạn Cầu S2 S1 P1 P2 (b) Thị trường dầu trong dài hạn 1. Trong ngắn hạn, khi cung và cầu ít co giãn, sự sụt giảm của cung 1. Trong dài hạn, khi cung và cầu đều co giãn, sự sụt giảm của cung 2 Dẫn đến giá tăng mạnh 2 dẫn đến giá tăng ít 11/29/2021 60 Lê Thương Q1 Q2 Q1 Q2 61 ứng dụng: Các biện pháp cấm ma túy khác nhau sẽ có tác động khác nhau đến các vụ tội phạm liên quan đến ma túy! 11/29/2021 61 Lê Thương 62 Các chính sách giảm ma túy Giá ma túy Giá ma túy Lượng ma túy Lượng ma túy S2 S1 Cầu cung D2 D1 P2 P1 P1 P2 Q2 Q1 Q1 Q2 1. Biện pháp cấm ma túy làm giảm cung 2 dẫn đến giá tăng 3 và làm giảm lượng bán ra 1. Giáo dục ma túy làm giảm cầu về ma túy 2dẫn đến giá giảm 3 và làm giảm lượng bán 11/29/2021 62 Lê Thương 63 TÓM TẮT 1 Hệ số co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của 1 biến số trước 1% thay đổi của 1 biến số khác 2 Cách tính hệ số co giãn: Gọi X là biến số chi phối Q E X = % Δ Q/% Δ X 3 Có 3 biến số kinh tế chi phối lượng cầu được quan tâm, vì vậy có 3 hệ số co giãn của cầu: (1)hệ số co giãn của cầu theo giá; (2)hệ số co giãn của cầu theo thu nhập; (3)hệ số co giãn chéo của cầu 11/29/2021 63 Lê Thương 64 TÓM TẮT 4 Cầu co giãn theo giá => P*Q nghịch biến với P Cầu ít (không) co giãn theo giá => P*Q đồng biến với P 5 Biến số chi phối lượng cung được quan tâm là giá, vì vậy có hệ số co giãn của cung theo giá 6 Thông tin hệ số co giãn của cầu và của cung được ứng dụng để phân tích tác động của một biến cố hay một chính sách đến thị trường 11/29/2021 64 Lê Thương
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_3_he_so_co_gian_va_ung_dung.ppt