Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng

TỔNG QUÁT VỀ SỰ CO GIÃN

Ý NGHĨA: Đo lường mức độ phản ứng của người tiêu dùng và nhà sản xuất trước sự thay đổi của thị trường – cho phép phân tích cung và cầu chính xác hơn

Một cách tổng quát, sự co giãn thể hiện độ nhạy của một biến số trước sự thay đổi của một biến số khác

Sự co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của một biến số trước 1% thay đổi của một biến số khác

CÁCH TÍNH: Gọi X là biến số chi phối Q

 EX = %ΔQ/%ΔX

 

ppt 64 trang kimcuc 14000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng

Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 3: Hệ số co giãn và ứng dụng
1 
KINH TẾ VI MÔ 
Bài giảng 3 
Hệ số co giãn và ứng dụng 
11/29/2021 
1 
Lê Thương 
2 
MỤC TIÊU 
11/29/2021 
Lê Thương 
2 
Hiểu khái niệm và ý nghĩa của hệ số co giãn 
Cách tính hệ số co giãn 
Ứng dụng hệ số co giãn trong phân tích tác động của một biến cố hay một chính sách KT 
3 
NỘI DUNG 
Hệ số co giãn của cầu 
Hệ số co giãn của cung 
ứng dụng 
11/29/2021 
Lê Thương 
3 
4 
TỔNG QUÁT VỀ SỰ CO GIÃN 
11/29/2021 
Lê Thương 
4 
Ý NGHĨA : Đo lường mức độ phản ứng của người tiêu dùng và nhà sản xuất trước sự thay đổi của thị trường – cho phép phân tích cung và cầu chính xác hơn 
Một cách tổng quát, sự co giãn thể hiện độ nhạy của một biến số trước sự thay đổi của một biến số khác 
Sự co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của một biến số trước 1% thay đổi của một biến số khác 
CÁCH TÍNH :	 Gọi X là biến số chi phối Q 
	 	 E X = % Δ Q/% Δ X 
5 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU ELASTICITY OF DEMAND 
11/29/2021 
Lê Thương 
5 
Sự co giãn của cầu thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của các biến số có chi phối đến lượng cầu 
Cho biết mức độ phản ứng của người tiêu dùng trước sự thay đổi của các biến số kinh tế 
Là % biến đổi của lượng cầu khi biến số X biến đổi 1% 
E x =	 = = × 
%∆Qd 
%∆X 
∆Qd / Qd 
∆X / X 
∆Qd 
Qd 
X 
∆ X 
6 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU ELASTICITY OF DEMAND 
	Các biến số kinh tế chủ yếu tác động đến lượng cầu: 
 	 1. Giá của chính hàng hoá đó 
	2. Thu nhập của người tiêu dùng 
	3. Giá của hàng hoá liên quan 
11/29/2021 
Lê Thương 
6 
7 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ( Price elasticity of demand ) 
11/29/2021 
Lê Thương 
7 
Sự co giãn của cầu theo giá thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của giá chính hàng hóa đó . 
Cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu khi giá của hàng hóa đó biến đổi 1% 
CÁCH TÍNH: 
 	 E P = % Δ Q/% Δ P 
8 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ(Cách tính toán) 
E p = 
= = = × 
11/29/2021 
8 
Lê Thương 
% mức thay đổi lượng cầu của sản phẩm X 
% mức thay đổi giá cả sản phẩm X 
% ∆Qd 
% ∆P 
∆Qd / Qd 
∆P / P 
∆Qd 
Qd 
P 
∆P 
E p = × 
∆Qd 
∆P 
P 
Qd 
9 
Lưu ý 
E p không có đơn vị 
E p mang dấu âm (-) 
Do lượng cầu về 1 hàng hóa có tỷ lệ nghịch với giá của nó nên phần trăm thay đổi của lượng cầu luôn trái dấu với phần trăm thay đổi của giá 
Tuy nhiên, về mặt ý nghĩa kinh tế, trị tuyệt đối của HSCG mới quan trọng vì nó thể hiện mức độ phản ứng của lượng cầu đối với giá mạnh hay nhẹ. 
11/29/2021 
Lê Thương 
9 
10 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN 
Phương pháp tính hệ số co giãn điểm (Point Elasticity) : 	 
 Áp dụng khi Δ P→ 0 
11/29/2021 
10 
Lê Thương 
M o 
P o 
Q o 
E p M O = × 
dQd 
dP 
Po 
Qo 
11 
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
	 (D1): P = 15 – Q/4 
 (D2): P = 20 – Q/2 
 Tính E 1 P và E 2 P tại A 
Hệ số co giãn : 
	E 1 P = -4*10/20 = -2 
	E 2 P = -2*10/20 = -1 
Nhận xét : 
	 Đường cầu dốc hơn sẽ kém co giãn hơn nếu cùng đi qua 1 điểm (mức giá và lượng cầu bằng nhau) 
??? 
(D 2 ) 
A 
10 
20 
P 
Q 
(D 1 ) 
11/29/2021 
11 
Lê Thương 
12 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
	 (D): P = 20 – Q/2 
	 Tính E P tại các điểm A, B, C 
Hệ số co giãn : 
	E A P = -2*15/10 = -3 
	E B P = -2*10/20 = -1 
	E C P = -2*5/30 = -1/3 
Nhận xét : 
	Trên cùng 1 đường cầu tuyến tính, ở các mức giá khác nhau hệ số co giãn khác nhau 
	 giá càng cao càng co giãn 
A 
B 
C 
(D) 
10 
20 
30 
40 
5 
10 
15 
20 
P 
Q 
11/29/2021 
12 
Lê Thương 
13 
ĐỘ CO GIÃN KHOẢNG  (Cách tốt hơn để tính phần trăm thay đổi và hệ số co giãn) 
Công thức trung điểm ( midpoint formula ) để tính độ co giãn khoảng được sử dụng vì nó cho cùng 1 câu trả lời như nhau dù giá thay đổi theo hướng nào. 
11/29/2021 
13 
Lê Thương 
14 
Phương pháp trung điểm 
Điểm A:	Giá: 4$	Lượng: 120 
Điểm B:	Giá: 6$	Lượng: 80 
Phương pháp tính HSCG điểm : 
Từ A đến B: Giá tăng 50%, lượng giảm 33% 
	Nên HSCG (theo giá của cầu): 33/50 = 0,66 
Từ B đến A: Giá giảm 33%, lượng tăng 50% 
	Nên HSCG (theo giá của cầu): 50/33 = 1,5 
Phương pháp trung điểm : 
Độ co giãn của cầu theo giá = 
	 = 1 
11/29/2021 
Lê Thương 
14 
Để tránh trục trặc 
(80 – 120) / [ (80 + 120) / 2 ] 
(6 - 4) / [ (6 + 4) / 2 ] 
15 
CÁC DẠNG ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU (Phân loại theo HSCG) 
Cầu không co giãn (Inelastic Demand) 
Lượng cầu thay đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với giá. 
HSCG < 1. 
Cầu co giãn (Elastic Demand) 
Lượng cầu thay đổi với tỷ lệ lớn hơn so với giá. 
HSCG > 1. 
11/29/2021 
15 
Lê Thương 
16 
CÁC LOẠI ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU 
Co giãn đơn vị ( Unit Elastic ) 
% thay đổi của lượng cầu bằng % thay đổi của giá. 
HSCG = 1 
Hoàn toàn không co giãn ( Perfectly Inelastic ) 
Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi. 
HSCG = 0 
Co giãn hoàn toàn 
Lượng cầu thay đổi vô cùng với bất cứ sự thay đổi nào trong giá. 
HSCG = ∞ 
11/29/2021 
16 
Lê Thương 
(Phân loại theo HSCG) 
17 
Độ co giãn theo giá của cầu 
11/29/2021 
Lê Thương 
17 
Giá 
($) 
Lượng 
4 
5 
100 
90 
1. Giá tăng 25%... 
2 làm lượng cầu giảm 10% 
Cầu 
(a) Cầu không co giãn: độ co giãn theo giá của cầu < 1 
18 
Độ co giãn theo giá của cầu 
11/29/2021 
Lê Thương 
18 
(b) Cầu co giãn: độ co giãn > 1 
Giá 
($) 
Lượng 
Cầu 
4 
5 
50 
100 
1. Giá tăng 25%... 
2 làm lượng cầu giảm 50% 
19 
Độ co giãn theo giá của cầu 
11/29/2021 
Lê Thương 
19 
(c) Cầu co giãn đơn vị: độ co giãn bằng 1 
Giá 
($) 
Lượng 
4 
5 
100 
75 
Cầu 
1. Cầu tăng 25%... 
2 làm lượng cung giảm 25% 
20 
Độ co giãn của cầu theo giá 
(a) Cầu hoàn toàn không co giãn: HSCG = 0 
Giá 
Lượng 
100 
4$ 
5$ 
1. Giá tăng 
2. Không làm thay đổi lượng cầu 
Cầu 
11/29/2021 
20 
Lê Thương 
21 
Độ co giãn theo giá của cầu 
(e) Cầu co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng 
Lượng 
0 
Giá 
$4 
Cầu 
2. Tại mức giá $4 
người tiêu dùng sẽ 
mua bất kỳ số lượng nào. 
1. Tại bất kỳ mức giá 
nào lớn hơn $4, 
lượng cầu bằng 0 
3. Ở mức giá dưới $4, 
lượng cầu là vô cùng 
11/29/2021 
21 
Lê Thương 
22 
PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU ( tóm tắt ) 
E P > 1: Cầu co giãn nhiều (Elastic demand) 
E P < 1: Cầu co giãn ít (Inelastic demand) 
11/29/2021 
22 
Lê Thương 
P1 
P2 
Q1 
Q2 
P1 
P2 
Q1 
Q2 
A 
B 
A 
B 
E p > 1 
E p < 1 
23 
PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU (tóm tắt) 
11/29/2021 
Lê Thương 
23 
P 
Q 
P 
P 
Q 
Q 
P1 
P2 
Q1 
Q2 
A 
B 
D 
E p = 1 
E p = 0 
E p = ∞ 
D 
D 
P1 
P2 
24 
PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ (Theo mức độ co giãn của cầu theo giá) 
E P ∞ 
Hàng hoá hoàn toàn co giãn 
( Perfectly elastic ) 
|E P | > 1 
Hàng hoá co giãn (co giãn nhiều) 
( Elastic ) 
|E P | = 1 
Hàng hoá co giãn đơn vị 
( Unitarily elastic ) 
|E P | < 1 
Hàng hoá ít co giãn (không co giãn) 
( Inelastic ) 
E P = 0 
Hàng hoá hoàn toàn không co giãn 
( Perfectly inelastic ) 
11/29/2021 
24 
Lê Thương 
25 
11/29/2021 
Lê Thương 
25 
Nếu 1 doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì nên tăng hay giảm giá??? 
Câu trả lời phụ thuộc vào 
độ co giãn của cầu theo giá!!! 
26 
MỐI QUAN HỆ GiỮA TỔNG DOANH THU VÀ GIÁ ( phụ thuộc vào E p ) 
Khảo sát biến thiên của doanh thu (P×Q) theo giá (P): 
	 d(P×Q)/dP 	= Q×(dP/dP) + P × (dQ/dP) 
	= Q + Q(dQ/dP)(P/Q) 
	 = Q(1+ E P ) 
Nếu E P d(P×Q)/dP < 0 
	hay P×Q nghịch biến với P 
Suy luận tương tự có được Bảng tổng kết ở slide tiếp theo 
11/29/2021 
26 
Lê Thương 
27 
CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ & DOANH THU (CHI TIÊU) 
|E P | 
P 
P*Q 
> 1 
Tăng 
Giảm 
Giảm 
Tăng 
= 1 
Tăng 
Giảm 
Không đổi/Giảm 
Không đổi/Giảm 
< 1 
Tăng 
Giảm 
Tăng 
Giảm 
11/29/2021 
27 
Lê Thương 
28 
Tổng doanh thu và độ co giãn theo giá của cầu 
Giá 
Lượng 
Cầu 
100 
4$ 
P × Q = 400$ 
(Doanh thu) 
11/29/2021 
28 
Lê Thương 
29 
khi cầu không co giãn 
Giá 
Lượng 
Giá 
Lượng 
1$ 
100 
3$ 
80 
Doanh thu = 100$ 
Doanh thu 
 = 240$ 
Cầu 
Cầu 
Tăng giá làm tăng doanh thu 
11/29/2021 
29 
Lê Thương 
30 
khi cầu co giãn 
Giá 
Giá 
Lượng 
Lượng 
4$ 
50 
5$ 
20 
Doanh thu = 200$ 
DT 
100$ 
Cầu 
Cầu 
Tăng giá làm giảm doanh thu 
11/29/2021 
30 
Lê Thương 
31 
Độ co giãn của đường cầu tuyến tính ( HSCG được tính theo phương pháp trung điểm) 
11/29/2021 
Lê Thương 
31 
Giá 
($) 
Lượng 
Tổng DT 
(giá × lượng) 
% thay đổi của giá 
% thay đổi của lượng cầu 
HSCG 
Mô tả bằng lời 
0 
14 
0 
1 
12 
12 
200% 
15% 
0,1 
Không CG 
2 
10 
20 
67 
18 
0,,3 
Không CG 
3 
8 
24 
40 
22 
0,6 
Không CG 
4 
6 
24 
29 
29 
1,0 
Co giãn đơn vị 
5 
4 
20 
22 
40 
1,8 
Co giãn 
6 
2 
12 
18 
67 
3,7 
Co giãn 
7 
0 
0 
15 
200 
13,0 
Co giãn 
32 
Giá 
Lượng 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
0 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
7 
14 
Độ co giãn lớn hơn 1. 
Độ co giãn nhỏ hơn 1. 
Độ co giãn trên đường cầu tuyến tính 
Độ dốc của đường cầu tuyến tính không đổi, nhưng HSCG lại thay đổi 
11/29/2021 
32 
Lê Thương 
33 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
Mức độ thay thế của hàng hóa (Số lượng & khả năng sử dụng những hàng hóa thay thế) : 
	Mức độ thay thế càng lớn thì cầu co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. 
Tỷ trọng chi tiêu cho hàng hóa trong thu nhập (% chi tiêu trong ngân sách của người tiêu thụ lớn hay nhỏ) : 
	Giá cả hàng hóa càng cao → % chi tiêu trong ngân sách của người tiêu thụ càng lớn → cầu càng co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. 
11/29/2021 
33 
Lê Thương 
34 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
Giá trị sử dụng của hàng hóa (Độ bền vững của hàng hóa) : 
	 Hàng hóa có giá trị sử dụng càng lâu dài (hàng lâu bền) thì cầu co giãn càng nhiều: E d càng lớn & ngược lại 
Hàng thiết yếu hay hàng xa xỉ : 
	Hàng xa xỉ có độ co giãn lớn hơn. 
Thời gian (Dài hay ngắn) : 
	Thời gian càng dài thì cầu càng co giãn nhiều: E d càng lớn & ngược lại. 
	Ví dụ : Cầu về xăng và ô tô 
11/29/2021 
34 
Lê Thương 
35 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
Xác đinh phạm vi thị trường 
	Thị trường có phạm vi hẹp thường có cầu co giãn mạnh hơn so với thị trường có phạm vi rộng 
Ví dụ : 
Thực phẩm: phạm vi thị trường rộng 
Kem : phạm vi thị trường hẹp 
Kem sôcôla: phạm vi thị trường hẹp hơn nữa 
11/29/2021 
35 
Lê Thương 
36 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP ( INCOME ELASTICITY OF DEMAND ) 
11/29/2021 
Lê Thương 
36 
Sự co giãn của cầu theo thu nhập thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng 
Sự co giãn của cầu theo thu nhập cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu trước 1% thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng 
Cách tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập : 
	 E I = % Δ Q/% Δ I 
37 
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP ( INCOME ELASTICITY OF DEMAND ) 
11/29/2021 
37 
Lê Thương 
38 
PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ ( Theo co giãn của cầu theo thu nhập ) 
E I < 0 
Hàng hoá rẻ tiền (cấp thấp) 
Inferior goods 
0< E I ≤ 1 
Hàng hoá thông thường 
Superior goods 
E I > 1 
Hàng hoá xa xỉ 
Luxurious goods 
11/29/2021 
38 
Lê Thương 
39 
SỰ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU  (CROSS-PRICE ELASTICITY OF DEMAND ) 
11/29/2021 
Lê Thương 
39 
Sự co giãn chéo của cầu thể hiện độ nhạy của lượng cầu trước sự thay đổi của giá hàng hoá liên quan 
Sự co giãn chéo cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cầu trước 1% thay đổi của giá hàng hoá liên quan 
Cách tính hệ số co giãn chéo: 	 E XY = % Δ Q X / % Δ P Y 
40 
SỰ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU  CROSS-PRICE ELASTICITY OF DEMAND 
11/29/2021 
40 
Lê Thương 
41 
MỐI LIÊN HỆ CỦA HÀNG HOÁ 
E XY > 0 
X & Y là 2 hàng hoá thay thế 
Substitutes 
E XY < 0 
X & Y là 2 hàng hoá bổ sung 
Complements 
E XY = 0 
X & Y là 2 hàng hoá không liên quan 
Non-related goods 
11/29/2021 
41 
Lê Thương 
42 
SỰ CO GIÃN CỦA CUNG ELASTICITY OF SUPPLY 
11/29/2021 
Lê Thương 
42 
Sự co giãn của cung thể hiện độ nhạy của lượng cung trước sự thay đổi của các biến số có chi phối đến lượng cung 
Cho biết mức độ phản ứng của người sản xuất trước sự thay đổi của các biến số kinh tế 
Biến số kinh tế chi phối đến lượng cung được quan tâm: 
	(1)giá của chính hàng hoá đó 
43 
SỰ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ 
11/29/2021 
Lê Thương 
43 
Sự co giãn của cung theo giá thể hiện độ nhạy của lượng cung trước sự thay đổi của giá chính hàng hoá đó 
Sự co giãn của cung theo giá cho biết số phần trăm thay đổi của lượng cung trước 1% thay đổi của giá chính hàng hoá đó 
Cách tính hệ số co giãn của cung theo giá : 
	 E P = % Δ Q/% Δ P 
44 
SỰ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ 
11/29/2021 
44 
Lê Thương 
45 
TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG 
Phương pháp tính hệ số co giãn khoảng (Arc Elasticity) : 
Áp dụng khi Δ P khá lớn 
11/29/2021 
45 
Lê Thương 
46 
TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG 
Phương pháp tính hệ số co giãn điểm ( Point Elasticity ): 
	 Áp dụng khi Δ P→0 
11/29/2021 
46 
Lê Thương 
47 
% thay đổi trong giá sữa là: 
 (2.10 - 1.90) / 2.00 x 100 = 10% 
% thay đổi trong lượng cung là: 
(11 000 - 9000) / 10000 x 100 = 20% 
20%	 
Độ co giãn theo giá của cung = 
Giả sử việc giá sữa tăng từ $1.90 lên $2.10/1 lit làm tăng lượng bán ra của các hộ sản xuất sữa từ 9000 lên 11 000 lít/tháng 
= 2 
Ví dụ về độ co giãn của cung 
10% 
Hệ số co giãn của cung bằng 2 cho biết lượng cung thay đổi với tỷ lệ lớn gấp 2 lần so với tỷ lệ thay đổi của giá 
11/29/2021 
47 
Lê Thương 
48 
Độ co giãn theo giá của cung 
Cung hoàn toàn không co giãn: HSCG = 0 
Giá 
Lượng 
Cung 
100 
4$ 
5$ 
1. Giá tăng 
2. Không làm thay đổi lượng cung 
11/29/2021 
48 
Lê Thương 
49 
Độ co giãn theo giá của cung 
(b) Cung không co giãn: HSCG < 1 
Cung 
Giá 
Lượng 
4$ 
5$ 
100 
110 
1. Giá tăng 25%... 
2. Nhưng lượng cung chỉ tăng 10% 
11/29/2021 
49 
Lê Thương 
50 
Độ co giãn theo giá của cung 
(c) Cung co giãn đơn vị: HSCG = 1 
Giá 
Lượng 
Cung 
4$ 
5$ 
100 
125 
Giá tăng 25%... 
 làm lượng cung tăng 25% 
11/29/2021 
50 
Lê Thương 
51 
Độ co giãn theo giá của cung 
(d) Cung co giãn : HSCG > 1 
Giá 
Lượng 
Cung 
4$ 
5$ 
100 
150 
Giá tăng 25%... 
 làm lượng cung tăng 50% 
11/29/2021 
51 
Lê Thương 
52 
Độ co giãn theo giá của cung 
(e) Cung co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng 
Số lượng 
0 
Giá 
$4 
Cung 
3. Ở bất kỳ mức giá nào dưới $4, 
lượng cung sẽ bằng 0. 
2. Với mức giá $4, 
người bán sẽ bán 
bất kỳ số lượng nào 
1. Với bất cứ mức giá 
Nào cao hơn $4, 
Lượng cung là vô cùng 
11/29/2021 
52 
Lê Thương 
53 
0 
Số lượng 
Giá 
$3 
100 
$4 
200 
$12 
500 
$15 
525 
Cung co giãn lớn hơn 1 
Cung co giãn ít hơn 1 
ĐỘ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CUNG 
11/29/2021 
53 
Lê Thương 
54 
PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ THEO CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ 
E P ∞ 
Hàng hoá hoàn toàn co giãn 
( Perfectly elastic ) 
E P > 1 
Hàng hoá co giãn (nhiều) 
( Elastic ) 
E P = 1 
Hàng hoá co giãn đơn vị 
( Unitarily elastic ) 
E P < 1 
Hàng hoá ít co giãn 
( Inelastic ) 
E P = 0 
Hàng hoá hoàn toàn không co giãn 
( Perfectly inelastic ) 
11/29/2021 
54 
Lê Thương 
55 
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG 
Khả năng của người bán trong việc thay đổi số lượng hàng bán ra : 
Phong cảnh đẹp ở một bãi biển đẹp không co giãn. 
Sách, ô tô, hàng chế tạo co giãn. 
Khung thời gian : 
Cung co giãn nhiều hơn trong dài hạn . 
11/29/2021 
55 
Lê Thương 
56 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HỆ SỐ CO GIÃN 
11/29/2021 
Lê Thương 
56 
Thu nhập của nông dân có tăng khi vụ mùa bội thu không? 
OPEC có luôn thành công khi muốn định giá dầu ở mức cao hay không? 
Chống ma túy hay giáo dục ma túy sẽ mang lại kết quả tốt hơn? 
57 
ứng dụng: 
Điều gì xẩy ra với người nông dân và thị trường lúa khi một giống lúa mới năng suất cao được đưa vào sử dụng??? 
11/29/2021 
57 
Lê Thương 
58 
Giống lúa mới làm tăng cung gạo 
Giá gạo 
Sản lượng gạo 
Cầu 
S1 
S2 
2$ 
1$ 
400 
500 
1. Cầu về gạo ít co giãn nên sự tăng lên của cung 
2.  dẫn đến giá giảm nhiều 
3.  tỷ lệ tăng sản lượng thấp hơn tỷ lệ giảm giá dẫn đến tổng doanh thu giảm. 
11/29/2021 
58 
Lê Thương 
59 
ứng dụng:	 
Tại sao OPEC lại thất bại khi luôn muốn định giá dầu ở mức cao??? 
11/29/2021 
59 
Lê Thương 
60 
Chính sách cắt giảm sản lượng dầu mỏ của OPEC 
Giá dầu 
Giá dầu 
Lượng dầu 
Lượng dầu 
S2 
S1 
P1 
P2 
Cầu 
(a) Thị trường dầu trong ngắn hạn 
Cầu 
S2 
S1 
P1 
P2 
(b) Thị trường dầu trong dài hạn 
1. Trong ngắn hạn, khi cung và cầu ít co giãn, sự sụt giảm của cung 
1. Trong dài hạn, khi cung và cầu đều co giãn, sự sụt giảm của cung 
2 Dẫn đến giá tăng mạnh 
2 dẫn đến giá tăng ít 
11/29/2021 
60 
Lê Thương 
Q1 
Q2 
Q1 
Q2 
61 
ứng dụng: 
Các biện pháp cấm ma túy khác nhau sẽ có tác động khác nhau đến các vụ tội phạm liên quan đến ma túy! 
11/29/2021 
61 
Lê Thương 
62 
Các chính sách giảm ma túy 
Giá ma túy 
Giá ma túy 
Lượng ma túy 
Lượng ma túy 
S2 
S1 
Cầu 
cung 
D2 
D1 
P2 
P1 
P1 
P2 
Q2 
Q1 
Q1 
Q2 
1. Biện pháp cấm ma túy làm giảm cung 
2 dẫn đến giá tăng 
3 và làm giảm lượng bán ra 
1. Giáo dục ma túy làm giảm cầu về ma túy 
2dẫn đến giá giảm 
3 và làm giảm lượng bán 
11/29/2021 
62 
Lê Thương 
63 
TÓM TẮT 
1 
Hệ số co giãn cho biết số phần trăm thay đổi của 1 biến số trước 1% thay đổi của 1 biến số khác 
2 
Cách tính hệ số co giãn:	Gọi X là biến số chi phối Q 	 E X = % Δ Q/% Δ X 
3 
Có 3 biến số kinh tế chi phối lượng cầu được quan tâm, vì vậy có 3 hệ số co giãn của cầu: (1)hệ số co giãn của cầu theo giá; (2)hệ số co giãn của cầu theo thu nhập; (3)hệ số co giãn chéo của cầu 
11/29/2021 
63 
Lê Thương 
64 
TÓM TẮT 
4 
Cầu co giãn theo giá => P*Q nghịch biến với P 
Cầu ít (không) co giãn theo giá => P*Q đồng biến với P 
5 
Biến số chi phối lượng cung được quan tâm là giá, vì vậy có hệ số co giãn của cung theo giá 
6 
Thông tin hệ số co giãn của cầu và của cung được ứng dụng để phân tích tác động của một biến cố hay một chính sách đến thị trường 
11/29/2021 
64 
Lê Thương 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_3_he_so_co_gian_va_ung_dung.ppt