Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Trần Thị Kiều Minh

Lý thuyết về lợi ích

Ích lợi (Utility-U): là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng của người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ hàng hoá hoặc dịch vụ.

Đặc điểm của ích lợi

Ích lợi không đo được bằng các đơn vị vật lý thông thường.

Các ích lợi được xếp theo thứ bậc

Ích lợi thường không giống nhau đối với mỗi người tiêu dùng cùng một sản phẩm.

Ích lợi cận biên

Tổng ích lợi (Total Utility-TU): là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại.

Ích lợi cận biên (Maginal Utility-MU): là ích lợi tăng thêm khi người tiêu dùng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa dịch vụ trong mỗi đơn vị thời gian.

 

ppt 73 trang kimcuc 8780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Trần Thị Kiều Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Trần Thị Kiều Minh

Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Trần Thị Kiều Minh
LÝ THUYẾT CẦU 
ThS. Trần Thị Kiều Minh 
Khoa Kinh tế quốc tế 
Chương 1 
NỘI DUNG 
 Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng 
Lý thuyết lợi ích 
Lý thuyết bàng quan-ngân sách 
Lý thuyết sở thích bộc lộ 
Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm 
Lý thuyết thông tin hạn chế 
Ước lượng và dự đoán cầu 
Ước lượng cầu 
Dự đoán cầu 
1.1 Lý thuyết về lợi ích 
Ích lợi (Utility-U): là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng của ng ườ i tiêu dùng nhận đượ c khi tiêu dùng một rổ hàng hoá hoặc dịch vụ. 
Đặc điểm của ích lợi 
Ích lợi không đo được bằng các đơn vị vật lý thông thường. 
Các ích lợi đượ c xếp theo thứ bậc 
Ích lợi thường không giống nhau đối với mỗi người tiêu dùng cùng một sản phẩm. 
Ích lợi cận biên 
Tổng ích lợi (Total Utility-TU): là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại. 
Ích lợi cận biên (Maginal Utility-MU): là ích lợi tăng thêm khi ng ườ i tiêu dùng tiêu dùng thêm một đơ n vị hàng hóa dịch vụ trong mỗi đơ n vị thời gian. 
Quy luật ích lợi cận biên giảm dần 
Nội dung : Ích lợi cận biên của một hàng hóa nào đó có xu hướng càng ngày càng giảm khi lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên tại một thời điểm nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi. 
3 bước xác định lựa chọn tối ưu: 
	1. Sở thích của NTD- Consumer Preference 
	2. Ràng buộc ngân sách- Budget Constraint 
	3. Lượng hàng hóa chọn mua tối ưu- Optimum Choice 
1.2 Lý thuyết bàng quan- ngân sách 
Tiền đề về sở thích của người tiêu dùng 
Sở thích là hoàn chỉnh (complete) 
Sở thích có tính bắc cầu (transitive) 
Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít (prefer more to less) 
Sở thích- Preference 
Đường bàng quan và hàm ích lợi 
Hàm ích lợi: U = f(X, Y) mô tả quan hệ giữa ích lợi thu được của NTD tương ứng với mỗi kết hợp hàng hóa trong rổ hàng hóa. 
Biểu diễn thông qua một họ các đường bàng quan 
Đường bàng quan- Indifference Curves 
Công cụ biểu diễn sở thích 
Thể hiện tất cả những kết hợp tiêu dùng (các rổ hàng hóa) cùng đem lại một mức độ hài lòng cho người tiêu dùng. 
Độ dốc được đo bằng tỷ lệ thay thế cận biên - MRS 
Ví dụ: U = XY 
U = X.Y 
X: thực phẩm 
Y: quần áo 
Food 
10 
15 
5 
5 
10 
15 
0 
Clothing 
U 1 = 25 
U 2 = 50 
U 3 = 100 
A 
B 
C 
Sở thích: HH thay thế hoàn hảo 
Nước táo 
(cốc) 
Nước cam 
(Cốc) 
2 
3 
4 
1 
1 
2 
3 
4 
0 
Sở thích: HH bổ sung hoàn hảo 
Giầy phải 
Giầy tr á i 
2 
3 
4 
1 
1 
2 
3 
4 
0 
Ràng buộc ngân sách- Budget Constraint 
Thu nhập I được chi tiêu cho 2 HH X và Y (không có tiết kiệm) 
Đường ngân sách: 
Ví dụ: 
Giả định thu nhập $80/tuần, P F = $1 and P C = $2 
Đường ngân sách dịch chuyển 
Thu nhập tăng làm đường ngân sách 
dịch chuyển song song sang trái và ngược lại 
Food 
(units per week) 
Clothing 
(units 
per week) 
80 
120 
160 
40 
20 
40 
60 
80 
0 
( I = $160) 
L 2 
( I = $80) 
L 1 
L 3 
( I = 
$40) 
Đường ngân sách quay 
( P F = 1) 
L 1 
L 3 
( P F = 2) 
( P F = 1/2) 
L 2 
Gi á thực phẩm tăng/giảm 
 l à m thay đổi độ dốc của đường ng â n s á ch. 
40 
Food 
(units per week) 
Clothing 
(units 
per week) 
80 
120 
160 
40 
Lựa chọn tối ưu 
Quy tắc tối đa hóa ích lợi : Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hoá nào đó sao cho ích lợi thu được là cao nhất tương ứng với một thu nhập cho trước. 
Người tiêu dùng sẽ lựa chọn sự kết hợp tiêu dùng tại điểm mà đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan 
Rổ hàng hóa tối ưu 
U 3 
D 
U 2 
C 
Food (units per week) 
40 
80 
20 
Clothing 
(units per 
 week) 
20 
30 
40 
0 
U 1 
A 
B 
D đem lạ mức í ch lợi cao nhất nhưng NTD kh ô ng thể chi trả. 
C: mức í ch lợi cao nhất thuộc khả năng chi trả. 
NTD chọn r ô C 
Lựa chọn tối ưu với n hàng hóa 
Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa ích lợi khi tiêu dùng n hàng hóa (X1, X2,  Xn) 
Giải bài toán lựa chọn bằng phương pháp nhân tử Lagrange 
Max U = u (X, Y) 
Ràng buộc ngân sách: 
Sử dụng phương ph á p nh â n tử Lagrange  bằng việc tạo ra h à m số 
Điều kiện để hàm số L cực đại là: 
 
Giải bài toán lựa chọn bằng phương pháp nhân tử Lagrange 
Giải bài toán lựa chọn bằng phương pháp nhân tử Lagrange 
 
Ý nghĩa của nhân tử Lagrange 
Nhân tử Lagrange  cho ta tỷ lệ 
Nh â n tử  đo í ch lợi cận bi ê n của thu nhập bằng tiền. 
Giải pháp góc-Corner Solution 
Giải pháp góc xảy ra khi người tiêu dùng lựa chọn ở một thái cực, chỉ mua một loại hàng hóa và không tiêu dùng hàng hóa còn lại trong rổ hàng. 
Đường bàng quan tiếp xúc với trục tung hoặc trục hoành 
MRS ≠ PX/PY 
Giải pháp góc 
Ice Cream (cup/month) 
Frozen 
Yogurt 
(cups 
monthly) 
B 
A 
U 2 
U 3 
U 1 
Giải ph á p g ó c 
tồn tại ở điểm B 
Giải pháp góc 
Tại điểm B, MRS của kem và sữa chua lạnh lớn hơn độ dốc của đường ngân sách 
Nếu NTD có thể tử bỏ thêm sữa chua để tiêu dùng thêm kem thì họ luôn sẵn sàng 
Tuy nhiên, họ không còn sữa chua để đánh đổi nữa 
Tương tự nếu giải pháp góc xảy ra ở điểm A. 
Giải pháp góc 
Khi xảy ra giải pháp góc, MRS không nhất thiết bằng với tỷ số giá hai hàng hóa. 
Trong ví dụ: 
Việc giảm giá sữa chua cũng không làm thay đổi lựa chọn của NTD 
Ví dụ về giải pháp góc 
Cha mẹ của Jane lập quỹ dành cho việc học ĐH của Jane. 
Tiền quỹ chỉ dùng chi tiêu cho việc học. 
Jane sẽ thỏa mãn hơn nếu được phép tiêu dùng cho HH khác nữa. 
Ví dụ về giải pháp góc 
P 
Q 
Education ($) 
Other 
Consumption 
($) 
U 2 
A 
U 1 
B 
Khi c ó th ê m quỹ của cha mẹ Jane c ó m ú c í ch lợi cao hơn (U2) 
B l à giải ph á p g ó c 
MRS ≠ P E /P OG 
Ví dụ (giải pháp góc) 
Education ($) 
Other 
Consumption 
($) 
P 
Q 
U 2 
A 
U 1 
B 
C 
U 3 
Nếu được chi tiêu vào HH khác, Jane có thể chọn rổ hàng C với mức ích lợi cao hơn (U3) 
Sự thay đổi giá cả và đường cầu cá nhân 
Đường giá cả tiêu dùng (Price-Consumption Curve) đối với hàng hóa X cho biết lượng hàng X được mua tương ứng với từng mức giá Px khi thu nhập và giá cả của hàng hóa Y không đổi 
Đường giá cả- tiêu dùng(Price-Consumption Curve) 
Y 
X 
0 
P X = 4 
P X = 2 
P X = 1 
X A =2 
X B =10 
X C =16 
• 
• 
• 
P Y = $4 
I = $40 
P CC 
20 
Đường cầu cá nhân- Individual Demand Curve 
X 
P X 
X A X B X C 
P X = 4 
P X = 2 
P X = 1 
• 
• 
• 
U tăng dần 
PCC chính là đường cầu cá nhân đối với hàng hóa X 
33 
Đường cầu cá nhân 
NTD tối đa hóa ích lợi tại mỗi điểm trên đường cầu cá nhân của mình 
Tỷ lệ thay thế cận biên giảm dần khi giá của hàng hóa X giảm 
Khi giá của hàng X giảm (các yếu tố khác không đổi) ích lợi của NTD tăng lên dọc theo đường cầu. 
Sự thay đổi thu nhập và đường Engel 
Đường thu nhập-tiêu dùng (Income-Consumption Curve) đối với hàng hóa X cho biết lượng hàng X được mua tương ứng với mỗi mức thu nhập, giả định các nhân tố khác không đổi. 
Đường thu nhập- tiêu dùng 
Đường Engel 
Đường thu nhập tiêu dùng của hàng hóa X cũng chính là đường Engel. 
Nếu đường thu nhập tiêu dùng có độ dốc đương thì đường Engel cũng có độ dốc dương. Hàng hóa X là hàng hóa thông thường 
Nếu đường tiêu dùng có độ dốc âm thì đường Engel có độ dốc âm. Hàng hóa X là hàng hóa thứ cấp 
Đường Engel 
X (units) 
0 
92 
68 
40 
10 18 24 
Engel Curve 
I ($) 
“X là hàng hóa 
thông thường ” 
Đường Engel 
Đường Engel v ò ng về ph í a sau (Backward Bending Engel Curve ) 
Tác động của sự thay đổi giá cả 
Ảnh hưởng thay thế (Substitution Effect): là sự thay thế hàng hóa này cho hàng hóa khác do sự thay đổi giá tương đối để đạt được cùng một mức ích lợi 
Ảnh hưởng thu nhập (Income Effect) : là sự điều chỉnh của cầu do sự thay đổi của thu nhập thực tế 
Ảnh hưởng thay thế- SE 
Khi Px giảm, các yếu tố khác không đổi, hàng X trở nên rẻ tương đối so với hàng Y. 
Sự thay đổi giá tương đối khiến NTD điều chỉnh rổ hàng hóa nhằm giữ nguyên được ích lợi ban đầu 
Ảnh hưởng thay thế luôn ngược chiều so với sự thay đổi của giá. 
Ảnh hưởng thu nhập- IE 
Khi Px giảm, các yếu tố khác không đổi, sức mua của thu nhập tăng lên và ngược lại. 
Đối với hàng hóa thông thường: Ảnh hưởng thu nhập ngược chiều với sự thay đổi giá. 
Đối với hàng hóa thứ cấp: Ảnh hưởng thu nhập cùng chiều với sự thay đổi giá. 
Ảnh hưởng thay thế vàẢnh hưởng thu nhập 
Y 
Y** 
Y* 
Ng â n s á ch cũ 
B 
Ng â n s á ch mới 
¸ X 
X a 
X B 
X c 
0 
U 1 
U 2 
A 
C 
SE 
IE 
TE 
Y B 
X là HH thông thường, Px giảm 
Ảnh hưởng thay thế vàẢnh hưởng thu nhập 
Y 
Y** 
Y* 
Ng©n s¸ch míi 
IE 
SE 
TE 
Ng©n s¸ch cò 
B 
 X 
X c 
X B 
X a 
0 
U 2 
U 1 
A 
C 
X là HH thông thường, Px tăng 
Ảnh hưởng thay thế và Ảnh hưởng thu nhập 
 Y 
Y** 
Y* 
Ng©n s¸ch míi 
Ng©n s¸ch cò 
U 1 
B 
 X 
X c 
X a 
0 
U 2 
A 
C 
x B 
X là hàng hóa thứ cấp, Px tăng 
Ảnh hưởng thay thế vàẢnh hưởng thu nhập 
X là hàng hóa Giffen, 
Px tăng, lượng tiêu dùng hàng X tăng 
 Y 
Y c 
Ng©n s¸ch míi 
Ng©n s¸ch cò 
U 1 
B 
 X 
X c 
X a 
0 
U 2 
A 
C 
Xb 
Cầu thị trường- Market Demand 
Hàm cầu thị trường là tổng theo chiều ngang các hàm cầu cá nhân (individuals) hoặc phân đoạn thị trường (segments) 
Ví dụ 
Xây dựng hàm cầu thị trường với hai phân đoạn 
Q1 = 10- P 
Q2 = 20 – 5P 
Cầu thị trường-Ví dụ 
Q = 10 - P 
Segment 1 
Q = 20 – 5P 
Segment 2 
Market demand 
4 
Q 
Q 
Q 
P 
P 
P 
1.3 Lý thuyết sở thích bộc lộ- Revealed Preference Theory 
được xây dựng lần đầu tiên bởi nhà kinh tế học Paul Samuelson (1915- ) 
một phương thức để có thể nhận biết được sở thích của người tiêu dùng trên cơ sở xem xét sự lựa chọn của họ khi giá cả hàng hóa và thu nhập thay đổi. 
Lý thuyết sở thích bộc lộ 
Giả định : 
thu nhập của người tiêu dùng là xác định. 
Người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập cho chi tiêu 
Giá của hàng hóa là xác định 
Người tiêu dùng chỉ chọn 1 giỏ hàng hóa 
Mỗi giỏ hàng hóa chỉ tồn tại một tình huống giá và thu nhập duy nhất 
Sự lựa chọn của người tiêu dùng là nhất quán. 
Sở thích bộc lộTH: Hai đường ngân sách 
l 1 
l 2 
B 
A 
Food (units per month) 
Clothing 
(units per 
month) 
D 
I 1 : NTD chọn A, kh ô ng chọn B. 
Sở th í ch bộc lộ l à A hơn B 
l 2 : NTD chon B, kh ô ng chọn D 
Sờ th í ch bộc lộ l à B hơn D 
Sở thích bộc lộ 
l 1 
l 2 
B 
A 
Food (units per month) 
Clothing 
(units per 
month) 
D 
A được ưa th í ch hơn c á c r ô h à ng trong v ù ng m à u v à ng 
C á c rổ h à ng trong v ù ng m à u hồng được ưa th í ch hơn A. 
Sở thích bộc lộ 
Nếu tiếp tục thay đổi các được ngân sách, người TD sẽ cho biết họ thích rổ hàng nào hơn. 
NTD càng bộc lộ, sở thích của họ cảng được mô tả rõ hơn. 
Đường bàng quan cũng có thể được xây dựng. 
Sở thích bộc lộTH: 4 đường ngân sách 
Tất cả các rổ hàng trong vùng màu hồng được ưa thích hơn A 
Food (units per month) 
Clothing 
(units per 
month) 
l 1 
l 2 
l 3 
l 4 
E 
B 
A 
G 
I 3 : E được bộ lộ là thích hơn A 
I 4 : G được bộc lộ là thích hơn A 
A được ưa th í ch hơn c á c r ô h à ng trong v ù ng m à u v à ng 
1.4 Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm 
Characteristics Demand Model 
Tác giả: nhà kinh tế học Kevin Lancaster 
người tiêu dùng lựa chọn tiêu dùng một hàng hóa nào đó là do hàng hóa đó có những đặc tính có thể đem lại ích lợi cho họ 
Lựa chọn “Bó đặc tính” 
Bài toán tối ưu hóa ích lợi trở thành bài toán lựa chọn rổ hàng hóa đem lại “bó đặc tính” được ưa thích nhất. Sự lựa chọn này bị giới hạn bởi mối quan hệ giữa các rổ hàng hóa và bó đặc tính. 
Người tiêu dùng sẽ lựa chọn bó đặc tính tại đó đường bàng quan tiếp xúc với đường giới hạn khả năng đặc tính. 
Đường giới hạn khả năng đặc tính 
Z2 
Z1 
H 
K 
C 
B 
A 
G1 
G3 
G2 
E 
1.5 Lý thuyết thông tin hạn chế 
Khi người tiêu dùng bị hạn chế thông tin về HHDV tiêu dùng, cơ sở để họ đánh giá chất lượng sản phẩm thường căn cứ vào giá cả của HHDV đó. 
HHDV có giá cao thì được coi là có chất lượng cao và ngược lại 
Lý thuyết giải thích việc các hãng sản xuất quảng bá sản phẩm và thậm chí đặt giá cao cho HH của mình. 
Ngoại ứng mạngNetwork Externalities 
Trên thực tế, cầu của các cá nhân không độc lập với nhau mà có thể tác động qua lại 
Ngoại ứng mạng xuất hiện khi cầu của cá nhân này tác động đến cầu của cá nhân khác. 
Hai trường hợp 
Ngoại ứng mạng thuận 
Ngoại ứng mạng nghịch 
Ngoại ứng mạng 
Ngoại ứng mạng thuận xảy ra khi lượng mua một mặt hàng của mỗi cá nhân tăng lên khi sức mua trên thị trường về hàng hóa đó tăng. 
Ngoại ứng mạng nghịch: ngược lại 
Ngoại ứng mạng thuận 
Hiệu ứng trào lưu 
NTD muốn sở hữu hàng hóa bởi vì những người khác cũng có 
Mong muốn được hợp mốt, phù hợp trào lưu. 
Mục tiêu chính của các chiến dịch quảng cáo và marketing. 
Hiệu ứng mạng thuận 
P X 
D 30 
D 60 
Market Demand 
• 
• 
• 
A 
B 
C 
20 
10 
60 
Pure 
Price 
Effect 
Bandwagon Effect 
Bandwagon Effect: 
 (increased quantity demanded when more consumers purchase) 
Hiệu ứng mạng nghich 
Hiệu ứng thích chơi trội 
NTD muốn sở hữu hàng hóa mà người khác không có 
Mong muốn “chơi trội”, khác người 
Các tác phẩm nghệ thuật quý hiếm, ô tô thể thao thiết kế đặc biệt, quần áo, trang sức v.v 
Lượng cầu về HH sẽ càng cao khi càng ít có người sở hữu hàng hóa đó. 
Hiệu ứng mạng nghịch 
X (units) 
P X 
Market Demand 
• 
• 
A 
C 
900 
D 1000 
D 1300 
• 
B 
Pure Price Effect 
Snob Effect 
Snob Effect: 
 (decreased quantity demanded when more consumers purchase) 
Ước lượng cầu 
Quá trình lượng hóa các mối quan hệ giữa lượng cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu. 
Các phương pháp ước lượng 
Phương pháp co giãn đơn giản 
Phương pháp kinh tế lượng 
Phương pháp nghiên cứu thị trường (survey) 
Phương pháp quan sát người mua 
Phương pháp thử nghiệm 
Ước lượng cầu bằng phương pháp điều tra người tiêu dùng (consumer survey) 
Ưu điểm: có thể tiếp cận trực tiếp người tiêu dùng các vấn đề về HHDV 
Nhược điểm: 
Lựa chọn mẫu: 3R (random, representative, robust) 
 người hỏi, người đáp và các nhà phân tích 
Sự hiểu nhầm câu hỏi 
Sự thiếu thông tin của người được hỏi 
Ước lượng cầu bằng thị trường thử nghiệm (Market Experiment) 
Các thị trường thử nghiệm cho một HHDV được xây dựng nhằm thăm dò phản ứng và cầu của người tiêu dùng. 
Nhược điểm: 
Tốn kém 
Thị trường thử nghiệm thường có quy mô nhỏ hơn rất nhiều so với thực thế 
Kết quả ước lượng thường bị ảnh hưởng bời một số yếu tố không thể kiểm soát được. 
Ước lượng cầu bằng kinh tế lượng 
là sử dụng các số liệu thống kê về lượng cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu rồi sử dụng phương pháp hồi quy để ước lượng các hệ số của hàm cầu 
Hàm cầu Q = f(P,M,Pr,N; ) 
H à m tuyến t í nh (linear model) 
Q = b 0 + b 1 P + b 2 M + b 3 Pr + b 4 N 
Co giãn cầu theo gi á price elasticity 
E P = ( ΔQ / ΔP) × (P/Q) = b 1 (P/Q) 
Co giãn cầu theo thu nhập- income elasticity 
E M = (ΔQ / ΔM) × (M/Q) = b 2 (M/Q) 
Co giãn ch é o - cross-price elasticity 
E X,Py = (ΔQ / ΔPr) × (Pr/Q) = b 3 (Pr/Q) 
H à m lũy thừa (log-linear model) 
Q = (b 0 P b 1 )(M b 2 )(Pr b 3 )(N b 4 ) 
Chuyển th à nh dạng h à m tuyến t í nh bằng c á ch logarit: 
Ước lượng cầu bằng kinh tế lượng 
log-linear (multiplicative) model 
ln(Q) = ln(b0) + b1ln(P) + b2ln(M) + b3ln(Pr) + b4ln(N) 
Dự báo cầu 
Phương pháp ngoại suy 
Phương pháp dãy số thời gian 
Phương pháp trung bình trượt 
San mũ 
Barrometric 
Dãy số thời gian 
Giả định rằng một dãy số bất kỳ bao gồm nhiều dãy số bộ phận, cụ thể là 4 bộ phận: 
vận động vụ mùa (S) 
vận động bất thường (I): những thay đổi không tái diễn và không dự đoán được 
xu hướng (T): những thay đổi trong dài hạn của biến đang xét. 
Sự vận động chu kỳ (C): những thay đổi lặp đi lặp lại trong nhiều năm 
Dãy số thời gian 
Các dãy số bộ phận có quan hệ tuyến tính thì dãy số quan sát có dạng: 
Xt = Tt + St +Ct + It 
Trong đó Xt: quan sát của thời kỳ t 
	Tt: giá trị xu hướng của thời kỳ t 
	St: giá trị mùa vụ của thời kỳ t 
	Ct: giá trị chu kỳ của thời kỳ t 
	It: giá trị bất thường của thời kỳ t 
Các dãy số bộ phận có quan hệ phi tuyến tính thì có dạng: 
Xt =Tt.St.Ct.It 
Trung bình trượt  
cho biết giá trị dự báo của một thời kỳ bằng giá trị trung bình của một số thời kỳ trước. 
Dự báo càng tốt nếu sai số càng nhỏ. 
Công thức tính sai số trung bình (RMSE) 
At: giá trị thực tế của dãy số thời gian thời kỳ t 
Ft: giá trị dự báo của dãy số thời gian thời kỳ t 
N: số thời kỳ hay số quan sát 
San mũ  
giá trị dự báo của thời kỳ t+1 (Ft+1) là bình quân gia quyền của giá trị thực tế At và giá trị dự báo Ft thời kỳ t. 
Giá trị thực tế At của thời kỳ t được cho một hệ số w (0<w<1) thì giá trị dự báo của thời kỳ t (Ft) có hệ số là 1-w. 
Như vậy giá trị dự báo của thời kỳ t+1 là: 
	Ft+1 = wAt + (1-w)Ft 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_2_tran_thi_kieu_minh.ppt