Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 3: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên - Nguyễn Hoàng Nam

Khái niệm

"Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo

ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh

tế và Quản lý môi trường, 2003)

Khái niệm

"Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo

ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh

tế và Quản lý môi trường, 2003)

• Tài nguyên là một thành phần của môi trường

• Thành phần môi trường trở thành tài nguyên khi:

− Con người nhận thức được giá trị sử dụng và có nhu cầu sử dụng một

thuộc tính nào đó của môi trường

− Trình độ khoa học công nghệ của con người phát triển đến một chừng mực

nhất định, tạo điều kiện cho con người có đủ khả năng chế biến và sử dụng

thành phần môi trường đó

pdf 24 trang kimcuc 19220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 3: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên - Nguyễn Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 3: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên - Nguyễn Hoàng Nam

Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 3: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên - Nguyễn Hoàng Nam
 KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 Nguyễn Hoàng Nam
 Email: nguyenhoangnam275@gmail.com
 Khoa Môi trường và Đô thị
 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
Nội dung Chương III
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 Khái niệm
 "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo 
 ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh
 tế và Quản lý môi trường, 2003)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 Khái niệm
 "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo 
 ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh
 tế và Quản lý môi trường, 2003)
 • Tài nguyên là một thành phần của môi trường
 • Thành phần môi trường trở thành tài nguyên khi:
 − Con người nhận thức được giá trị sử dụng và có nhu cầu sử dụng một 
 thuộc tính nào đó của môi trường
 − Trình độ khoa học công nghệ của con người phát triển đến một chừng mực 
 nhất định, tạo điều kiện cho con người cóđ ủ khả năng chế biến và sử dụng 
 thành phần môi trường đó
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 Khái niệm
 "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo 
 ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh
 tế và Quản lý môi trường, 2003)
 • Tài nguyên là một thành phần của môi trường
 • Thành phần môi trường trở thành tài nguyên khi:
 − Con người nhận thức được giá trị sử dụng và có nhu cầu sử dụng một 
 thuộc tính nào đó của môi trường
 − Trình độ khoa học công nghệ của con người phát triển đến một chừng mực 
 nhất định, tạo điều kiện cho con người cóđ ủ khả năng chế biến và sử dụng 
 thành phần môi trường đó
 “Khoa học nghiên cứu vai trò cung cấp tài nguyên của thế giới tự nhiên được gọi là 
 kinh tế tài nguyên thiên nhiên (hay gọi tắt là kinh tế tài nguyên)” (Giáo trình Kinh tế
 và Quản lý môi trường, 2003)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Tài nguyên tái tạo (renewable resources) là những tài nguyên mà 
 trữ lượng của chúng có thể tự phục hồi theo các quy luật tự nhiên
 • Tuy nhiên, nếu việc khai thác của con người không hợp lý thì nguồn 
 tài nguyên này vẫn có thể bị cạn kiệt Bài toán đặt ra là: Làm sao 
 khai thác tài nguyên tái tạo 1 cách bền vững?
 • Một số tài nguyên đang tái tạo tiêu biểu đang đứng trước bài toàn
 này: nước, đất, rừng, tài nguyên thủy sản
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình sinh học vànguyên tắc khai thác bền vững
 Mô hình sinh học thể hiện mối quan hệ giữa 
 sự tăng trưởng và trữ lượng của loài cá
 Tăng (Schaefer, 1957)
 trưởng 
 (tấn)
 Milner Baily Schaefer
 (1912-1970)
 SMVP S* SE Trữl ượng (tấn)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình sinh học vànguyên tắc khai thác bền vững
 • SE (Natural Equilibrium) là trữ lượng tối đa đạt sự cân bằng tự nhiên với 
 môi trường sống. SE được duy trì ổn định nếu các yếu tố bên ngoài không
 đổi
 • SMVP (Minimum Viable Population) là trữ lượng loài tối thiểu đảm bảo sự 
 Tăng sống. Trữ lượng S không được duy trì ổn định (có thể tăng lên S và 
 trưởng MVP E
 (tấn) cũng có thể về 0)
 Trữ lượng (tấn)
 SMVP S* SE
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình sinh học vànguyên tắc khai thác bền vững
 Nguyên ắt c khai thác bền vững sinh học: 
 • Lượng đánh bắt = lượng tăng trưởng
 • Hoạt động đánh bắt chỉ nên diễn ra khi trữ lượng nằm trong khoảng
 từS đến S
 Tăng MVP E Vậy
 trưởng → C (maximum sustainable yield) là
 (tấn) max
 lượng đánh bắt bền vững tối đa
 * *
Cmax = G(S ) → S là trữ lượng cho phép lượng đánh 
 bắt bền vững tối đa (S* còn được ký
 hiệu là SMSY – maximum sustainable
 C0 = G(S0) yield population)
 S S Trữ lượng (tấn)
 SMVP S* =SMSY 0 E
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình sinh học vànguyên tắc khai thác bền vững
 Nguyên ắt c khai thác bền vững sinh học: 
 • Lượng đánh bắt = lượng tăng trưởng
 • Hoạt động đánh bắt chỉ nên diễn ra khi trữ lượng nằm trong khoảng
 từS đến S
 Tăng MVP E
 trưởng 
 (tấn)
 C
 1 • Mức khai thác C1>Cmax là không bền
 *
Cmax = G(S ) vững, nếu diễn ra trong thời gian dài
 sẽ dẫn đến tuyệt chủng
 C0 = G(S0)
 S S Trữ lượng (tấn)
 SMVP S* =SMSY 0 E
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 • Mức khai thác hiệu quả kinh tế có trùng với mức khai thác bền vững
 G(S*)?
 • Hiệu quả kinh tế: xem xét chi phí và lợi ích của hoạt động đánh bắt cá
 − Chi phí: được tính theo đơn vịn ỗl ực đánh bắt (E – Effort), đại diện
 cho chi phí tàu thuyền, thiết bị, chi phí thời gian. Đơn vị $
 − Lợi ích: giá cá * lượng cá đánh bắt được. Đơn vị $
 • Giả thiết:
 ‒ Giá bán không đổi và không phụthu ộc vào lượng đánh bắt
 ‒ Chi phí cận biên của môt đơn vịn ỗl ực đánh bắt không đổi
 ‒ Sản lượng đánh bắt của mỗi đơn vịn ỗl ực tỉl ệthu ận với trữ lượng 
 của loài (trữ lượng cá càng nhỏ, lượng cá bắt được trong mỗi lần nỗ
 lực càng nhỏ)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 Đường Tổng chi phí (TC) và Tổng lợi ích (TB) có dạng như sau:
 Lợi ích, 
Chi phí ($) Với giả thiết giá bán cá không đổi, TB có
 dạng giống với đường tốc độ tăng trường
 TB
 TC
 Em Nỗ lực đánh bắt (units)
 * Trữl ượng
 SE S SMVP
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 • Trường hợp quyền sở hữu xác định (VD: cá trong ao nuôi). Hiệu
 quả kinh tế đạt được khi lợi ích ròng hàng năm là lớn nhất (NB max)
 Lợi ích,  MB=MC → nỗ lực đánh bắt Ee
Chi phí ($)
 Tiếp → Nỗ lực đánh bắt hiệu
 tuyến quả kinh tế nhỏ hơn nỗ lực
 TB
 R(Ee) đánh bắt bền vững tối đa
 TC Ee < Em
 Câu hỏi: 
 Có thể xảy ra Ee = Em ?
 C(Ee)
 Ee Em Nỗ lực đánh bắt (units)
 * Trữl ượng
 SE S SMVP
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 • Trường hợp sở hữu công cộng (VD: cá đại dương) – tự do tiếp cận, 
 không bị loại trừ. Nỗl ực đánh bắt sẽ tăng lên cho đến khi:
 Lợi ích, NB = 0 → nỗ lực đánh bắt Ec
Chi phí ($) → Ec > Em >Ee
 Nếu diễn ra trong thời
 e TB
 R(E ) gian dài sẽ dấn đến
 TC tuyệt chủng
 Ee Em Ec Nỗ lực đánh bắt (units)
 * Trữl ượng
 SE S SC SMVP
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo Mô hình sinh học và nguyên tắc khai thác bền vững
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 Mô hình khai thác hiệu quả kinh tế
 Giải pháp cho trường hợp sở hữu công cộng:
 • Tư nhânhó a, tạo điều kiện khoanh nuôi thủy sản (đầu thầu giao hồ, khu
 vực sông cho tư nhân nuôi cá)
 • Chuẩn đánh bắt, giấy phép đánh bắt có thểchuy ển nhượng 
 • Sử dụng những quy 
 định về tiêu chuẩn tàu 
 bè, bảo hộ lao động...
 hoặc đánh thuế trên 
 mỗi nỗ lực đánh bắt
 để làm tăng chi phí 
 đánh bắt cận biên
 đẩy đường TC dốc
 hơn
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources) là những tài 
 nguyên không thể tự phục hồi trữ lượng theo quy luật tự nhiên. 
 Việc khai thác của thế hệ hiện tại tất yếu làm giảm trữ lượng tài 
 nguyên dành cho thế hệ tương lai.
 • Bài toán đối với tài nguyên khôngtá i tạo là: Làm sao phân ổb tài 
 nguyên hợp lýtheo thời gian, giữa các thế hệ? => cạn kiệt tối ưu?
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
• Hiệu quả nhtĩ : làs ựt ối đa hóa lợi ích ròng trong việc phân bổ nguồn 
 lực tại 1 thời điểm nhất định (không tính tới biến thời gian)
 NB max  MB = MC
• Hiệu quảđ ộng: làs ựt ối đa hóa lợi ích ròng trong việc phân bổ 
 nguồn lực theo thời gian
 n
 Bt Ct
 NPV max  t max
 t 0 (1 r)
 MNPV0 MNPV1 ... MNPVn
 Trong đó: Bt , Ct là lợi ích, chi phí tại năm t
 r là tỉ lệ chiết khấu
 n là thời gian của dự án khai thác (thường tính bằng năm)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 Bài toán
Giả sử có một mỏ dầu có trữ lượng 2556 thùng. Cầu thị trường với 
dầu không đổi theo thời gian Pt = 2000 - 1,5Qt (Qt là lượng khai thác 
tại năm t; Pt là giá tài nguyên tại năm t). Chi phí khai thác không đổi
MC = 20 (USD/thùng). Tỉ suất chiết khấu = 10%/năm. Thời gian khai 
thác là 2 năm.
Tìm phương án khai thác tối ưu cho mỏ và mức giá dầu tối ưu tương
ứng?
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 • Xét hiệu quả tĩnh: MB = MC
 MB0 2000 1,5Q0 20
 MB1 2000 1,5Q1 20
 Q1 Q2 2556
 Phương trình vô nghiệm
 => Không thể áp dụng hiệu quả tĩnh
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
• Xét hiệu quả động: MNPV0 = MNPV1
 MB MC MB MC
 0 0 1 1
 (1 r)0 (1 r)1
 Q0 Q1 2556
 2000 1,5Q1 20 2000 1,5Q2 201
 Q0 1280 (thùng)
 0 1 
 (1 0,1) (1 0,1) Q 1276 (thùng)
 1
 Q0 Q1 2556
 Từ đó, mức giá dầu tối ưu cho mỗi năm: P0 80 (USD/thùng)
 P1 86 (USD/thùng)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 • Như vậy
 − Giá của tài nguyên không tái tạo tăng theo thời gian phản ảnh sự
 khan hiếm của tài nguyên theo thời gian
 − Mức khai thác ở hiện tại nhiều hơn tương lai không bền vững
 $ Năm 0 $ Năm 1
 D D
 86
 80
 MC MC
 20 20
 1280 Q (thùng) 1276 Q (thùng)
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 3.1. Tài nguyên thiên nhiên
 3.2. Kinh tế tài nguyên tái tạo
 3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
3.3. Kinh tế tài nguyên không tái tạo
 • Giải pháp:
 ‒ Đầu tư nghiên cứu, tìm kiếm các nguồn tài nguyên thay thế các
 nguồn tài nguyên đang cạn kiệt
 ‒ Đầu tư nghiên cứu công nghệ tái chế, tái sử dụng tài nguyên không
 thể tái tạo
 ‒ Chia sẻ đều hơn lợi ích giữa các thế hệ, bằng cách “để dành” một
 phần lợi ích thu được từ việc khai thác tài nguyên của thế hệ hiện tại
 cho thế hệ tương lai. VD: Alaska Permanent Fund
 Ít nhất 25% tiền thu được từ dầu ở 
 Alaska phải được đưa vào quỹ APF để
 dành cho thế hệ tương lai
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 TC
 Lợi ích, ’
Chi phí ($)
 C(Ee) TB
 TC
 Ee Em Ec Nỗ lực đánh bắt (units)
 * Trữl ượng
 SE S SC SMVP
 Nguyen Hoang Nam Chương III: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_3_kinh_te_tai.pdf