Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường - Nguyễn Hoàng Nam

Chức năng cơ bản của môi trường:

• Cung cấp tài nguyên cần thiết cho con người

• Chứa đựng và hấp thụ một phần các loại chất thải từ

hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người

• Cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá

trị sinh thái cho con người

Khái niệm

• Theo nghĩa rộng: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn

nguyên liệu, nhiên liệu - năng lượng, thông tin có trên

Trái Đất và trong không gian vũ trụ liên quan mà con

người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển

của mình.

• Theo nghĩa hẹp: tài nguyên là thành phần của môi

trường có giá trị sử dụng đối với con người và được con

người khai thác, chế biến tương ứng với trình độ khoa

học – công nghệ, với khuôn khổ tổ chức kinh tế – chính

trị – xã hội của con người

pdf 24 trang kimcuc 14280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường - Nguyễn Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường - Nguyễn Hoàng Nam

Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường - Nguyễn Hoàng Nam
 KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 Nguyễn Hoàng Nam
 Email: nguyenhoangnam275@gmail.com
 Khoa Môi trường và Đô thị
 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
Nội dung Chương I
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.1. Môi trường
 Khái niệm
 • Môi trường là tất cả những gì bao quanh con người.
 • Trong Tuyên ngôn của United Nation Educational, 
 Scientific, Cultural Organization (UNESCO)
 “Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
 thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó
 con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai
 thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm
 thỏa mãn các nhu cầu của con người”
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.1. Môi trường
 • Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2005: 
 “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
 nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
 sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
 sinh vật”
 • Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2014:
 “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên
 và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
 triển của con người”.
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.1. Môi trường
 Phân loại Môi trường
 Tựnhiên Nhân tạo
 Con 
 người
 Đời sống Sản xuất
 • Môi trường tự nhiên: bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên được hình
 thành và phát triển theo quy luật tự nhiên, tồn tại và phát triển khách
 quan ngoài ý muốn của con người (địa hình, khí hậu, thủy triều, ánh
 sáng)
 • Môi trường nhân tạo: bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học
 nhưng do con người tạo nên và có thể chi phối được (nhà cửa, đường
 xá, vườn hoa, tiếng ồn, khí thải)
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.1. Môi trường
 Chức năng cơ bản của môi trường:
 • Cung cấp tài nguyên cần thiết cho con người
 • Chứa đựng và hấp thụ một phần các loại chất thải từ
 hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người
 • Cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá
 trị sinh thái cho con người
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.2. Tài nguyên
 Khái niệm
 • Theo nghĩa rộng: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn 
 nguyên liệu, nhiên liệu - năng lượng, thông tin có trên 
 Trái Đất và trong không gian vũ trụ liên quan mà con 
 người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển 
 của mình.
 • Theo nghĩa hẹp: tài nguyên là thành phần của môi 
 trường có giá trị sử dụng đối với con người và được con 
 người khai thác, chế biến tương ứng với trình độ khoa 
 học – công nghệ, với khuôn khổ tổ chức kinh tế – chính 
 trị – xãh ội của con người
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.2. Tài nguyên
 Khái niệm
 • "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và 
 tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc 
 tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình
 Kinh tế và Quản lý môi trường, 2003)
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.2. Tài nguyên
 Phân loại
 Theo quan điểm kinh tế môi trường
 • Tài nguyên tái tạo (renewable resources): là những 
 nguồn tài nguyên có khả năng tự phục hồi theo các quy 
 luật và chu trình chuyển hóa của tự nhiên.
 VD: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...
 • Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources): là 
 những nguồn tài nguyên không thể tự phục hồi theo các 
 quy luật tự nhiên. Việc khai thác của con người làm 
 giảm trữ lượng tự nhiên của những nguồn tài nguyên 
 này.
 VD: than đá, dầu mỏ,...
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT
 Mô hình khái quát
 Môi trường
 Tài nguyên Chất thải
 Hệth ống kinh tế
 (R) (W)
 Môi trường
 Nguồn: Barry Field. Environmental Economics: An introduction. 1994, p.21
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT
 Mô hình cân bằng vật chất
 Môi trường
 r
 Rp
 d
 M Rp Rp
 Người sản xuất
 G
 R d
 Rc c
 Người tiêu dùng
 r
 Rc
 Môi trường
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 Cấu trúc đề thi
 Câu hỏi ví dụ
Đề thi
Đường• PhầncongII ( 2Kuznets,5đ): 5 (Thecâu hỏiEnvironmentalđúng/sai và Kuznetsgiải thích Curve -EKC)
 - Đường cong Kuznet:
 Simon Kuznets
 (1901-1985)
 Nguyen Hoang Nam Ôn tập thi hết môn
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.4. Biến đổi môi trường
 Khái niệm
 “Biến đổi môi trường là quá trình tác động của các 
 loại chất thải làm thay đổi môi trường xung quanh, 
 gây ra thiệt hại cho con người và các loài sinh vật.”
 1 Biến đổi môi 
 Nguồn Chu trình 
 2 hóa, lý, trường xung Thiệt hại của 
 Nguồn thải quanh con người 
 3
 thải hỗn vàsinh vật
 khí tượng, 
 ... hợp (Đất, nước, 
 thủy văn không khí)
 n
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.4. Biến đổi môi trường
 Các hình thức BĐMT
 1.4.1. Ô nhiễm môi trường
 Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
 hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật
 Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng
 môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải
 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo
 vệ môi trường. 
 Tiêu chuẩn môi trường xung quanh
 3 3 3
 VD: SO2: 0,05mg/m ; PM10: 0,05mg/m ; TSP: 0,14mg/m
 Tiêu chuẩn mức thải
 3 3 3 3
 VD: SO2: 1500mg/m (500mg/m ); Bụi: 400mg/m (200mg/m );
 Xe máy: CO (% thể tích): 6,0
 Tiêu chuẩn công nghệ
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.4. Biến đổi môi trường
 Các hình thức BĐMT
 1.4.2. Suy thoái môi trường
 Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của các thành
 phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người và thiên nhiên
 Nguyên nhân:
 Ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao
 Tác động tiêu cực diễn ra liên tục do hoạt động của con người
 Hậu quả của suy thoái môi trường thường nghiêm trọng hơn ô nhiễm môi
 trường, đòi hỏi chi phí tốn kém để khắc phục
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.4. Biến đổi môi trường
 Các hình thức BĐMT
 1.4.3. Sự cố môi trường
 Sự cố môi trường là những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong các hoạt động của
 con người; hoặc là biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây ra ô nhiễm hoặc
 suy thoái môi trường nghiêm trọng.
 Ví dụ: 
 Sự cố lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử; sự cố tràn dầu, sự cố tại
 các cơ sở lọc hóa dầu
 Bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 • Phát triển kinh tế - xã hội (gọi tắt là phát triển) là quá
 trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần
 của con người bằng cách phát triển lực lượng sản xuất, 
 thay đổi quan hệ sản xuất, nâng cao chất lượng hoạt
 động văn hóa.
 • Phát triển là xu hướng tự nhiên, đồng thời là quyền của
 mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia.
 • Đối tượng của phát triển là con người, động lực của
 phát triển cũng là con người. Và mục tiêu của phát triển
 là không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con 
 người
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Phân biệt giữa tăng trưởng và phát triển
 • Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản lượng của
 một quốc gia. Tăng trưởng kinh tế thể hiện qua quy
 mô và tốc độ
 • Phát triển là tăng trưởng kết hợp với sự chuyển dịch
 cơ cấu kinh tế - xã hội đảm bảo tính cân đối, tính hiệu
 quả và tính công bằng
 • Phát triển bao hàm tăng trưởng, còn tăng trưởng
 mới là điều kiện cần của sự phát triển.
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Khái niệm
 • Theo Báo cáo Brundtland: “Phát triển bền vững là sự
 phát triển đáp ứng được các nhu cầu của hiện tại nhưng
 không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của
 các thế hệ tương lai”.
 • Theo Luật BVMT 2005: “Phát triển bền vững là phát
 triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
 không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó
 của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài
 hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và
 bảo vệ môi trường”.
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Nội dung cơ bản của phát triển bền vững
 Bền vững về môi trường: 
 • Khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
 • Phòng ngừa, xử lý có hiệu quả ô nhiễm môi trường
 • Bảo tồn sự đa dạng sinh học
 Kinh tế
 Trợ giúp việc làm Đánh giá TĐMT
 Công bằng thếh ệ Phát triển Tiền tệ hóa TĐMT
 bền vững
 Xã hội Sự tham gia của cộng đồng Môi trường
 Công bằng thế hệ
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Các chỉ tiêu phát triển bền vững
 Chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội
 Chi số phát triển con người (HDI – Human Development 
 Index)
 Max 1
 Thu nhập (GDP bình quân đầu người)
 Tri thức (Giáo dục)
 Sức khỏe (Tuổi thọ)
 Giá trị chỉtiêu – Min
 Chỉ số =
 Max – Min
 Min 0
 Chỉ 
 Chỉtiêu số
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Chỉ số phát triển con người của Việt Nam
 Tỉ lệ người Tỉ lệ nhập GDP Chỉ số Chỉ số 
 Tuổi Chỉ số Thứ bậc 
 Năm HDI lớn biết học tổng (PPP sức tri 
 thọ GDP HDI
 chữ hợp US$) khỏe thức
 1998 0.671 67.8 92.9 63 1,689 0.71 0.83 0.47 108/174
 1999 0.682 67.8 93.1 67 1,860 0.71 0.84 0.49 101/162 
 2000 0.688 68.2 93.4 67 1,996 0.72 0.84 0.5 109/173
 2001 0.688 68.6 92.7 64 2,070 0.73 0.83 0.51 109/175
 2002 0.691 69 90.3 64 2,300 0.73 0.82 0.52 112/177
 2003 0.704 70.5 90.3 64 2,490 0.76 0.82 0.54 108/177
 2004 0.709 70.8 90.3 63 2,745 0.76 0.81 0.55 109/177
 2005 0.733 73.7 90.3 63.9 3,071 0.812 0.815 0.572 105/177
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
 1.1. Môi trường
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên
 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế
 1.4. Biến đổi môi trường
 1.5. Phát triển bền vững
1.5. Phát triển bền vững
 Chỉ số phát triển con người của 10 nước ASEAN năm 2005
 Tỉ lệ Tỉ lệ 
 Chỉ 
 Thứ người nhập GDP Chỉ số Chỉ 
 Tuổi số 
 bậc Quốc gia HDI lớn học (PPP tri số 
 thọ sức 
 HDI biết tổng US$) thức GDP
 khỏe
 chữ hợp
 25 Singapore 0.922 79.4 92.5 87.3 29,663 0.907 0.908 0.950 
 30 Brunei 0.894 76.7 92.7 77.7 28,161 0.862 0.877 0.941 
 63 Malaysia 0.811 73.7 88.7 74.3 10,882 0.811 0.839 0.783 
 78 Thailand 0.781 69.6 92.6 71.2 8,677 0.743 0.855 0.745 
 90 Philippines 0.771 71.0 92.6 81.1 5,137 0.767 0.888 0.657 
 105 Việt Nam 0.733 73.7 90.3 63.9 3,071 0.812 0.815 0.572 
 107 Indonesia 0.728 69.7 90.4 68.2 3,843 0.745 0.830 0.609 
 130 Lào 0.601 63.2 68.7 61.5 2,039 0.637 0.663 0.503 
 131 Cambodia 0.598 58.0 73.6 60.0 2,727 0.550 0.691 0.552 
 132 Myanmar 0.583 60.8 89.9 49.5 1,027 0.596 0.764 0.389 
 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_1_moi_quan_he.pdf