Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Khoa học công nghệ với phát triển kinh tế

Khoa học

• Khoa học là tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội và

tư duy được thể hiện bằng những phát minh, dưới dạng các

lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc.

• Khoa học là hệ thống tri thức tích luỹ trong lịch sử và được

thực tiễn chứng minh, phản ánh những quy luật khách quan

của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt động tinh thần của

con người.

• Bản chất của khoa học là sự khám phá các hiện tượng, các

thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan làm thay đổi

nhận thức của con người.

• Đặc điểm: các phát minh khoa học được xem như kiến thức

của nhân loại, do đó, nó phải được truyền bá rộng rãi trên

toàn thế giới.

pdf 25 trang kimcuc 18200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Khoa học công nghệ với phát triển kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Khoa học công nghệ với phát triển kinh tế

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 6: Khoa học công nghệ với phát triển kinh tế
CHƯƠNG 6:
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
6.1. Tổng quan về khoa học và công nghệ
6.2. Tác động của khoa học công nghệ với phát triển
kinh tế
6.3. Phân tích tác động của yếu tố công nghệ trong
hàm sản xuất
6.4. Đổi mới công nghệ và phát triển kinh tế
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Slide bài giảng;
• Perkins, D. H. (2013), Economics of development, New
York, W. W. Norton & Company: Chap 4.
3
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Khoa học
• Khoa học là tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội và
tư duy được thể hiện bằng những phát minh, dưới dạng các
lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc.
• Khoa học là hệ thống tri thức tích luỹ trong lịch sử và được
thực tiễn chứng minh, phản ánh những quy luật khách quan
của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt động tinh thần của
con người.
4
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Khoa học
• Bản chất của khoa học là sự khám phá các hiện tượng, các
thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan làm thay đổi
nhận thức của con người.
• Đặc điểm: các phát minh khoa học được xem như kiến thức
của nhân loại, do đó, nó phải được truyền bá rộng rãi trên
toàn thế giới.
5
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Khoa học
• Phân loại:
• Theo đối tượng nghiên cứu: bao gồm khoa học tự nhiên và khoa
học xã hội.
• Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng, quá trình, những quy
luật vốn có trong tự nhiên.
• Khoa học xã hội nghiên cứu các hiện tượng, quá trình vận động, quy luật
của xã hội, hành động, ứng xử của con người.
• Theo cách tổ chức nghiên cứu khoa học: bao gồm khoa học cơ bản
và khoa học ứng dụng.
• Khoa học cơ bản xác định những quy luật, phương hướng và phương pháp
để triển khai khoa học ứng dụng.
• Khoa học ứng dụng xác định những nguyên tắc, quy tắc và phương pháp cụ
thể để ứng dụng khoa học cơ bản vào thực tế.
6
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Công nghệ
• Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng,
bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi các nguồn lực
thành sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội.
• Đặc điểm : Các giải pháp công nghệ đóng góp trực tiếp vào
sản xuất và đời sống, do đó được trao đổi trên thị trường và
được Nhà nước bảo hộ.
7
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Công nghệ
• Công nghệ là sự kết hợp giữa “phần cứng” và “phần mềm”:
– Phần cứng: trang thiết bị: máy móc thiết bị, công cụ, nhà xưởng
– Phần mềm: bao gồm 3 yếu tố:
• Yếu tố con người: gồm kỹ năng tay nghề, kinh nghiệm của
người lao động.
• Yếu tố thông tin: gồm quy trình, bí quyết, phương pháp, dữ liệu
thiết kế
• Yếu tố tổ chức: gồm cách thức bố trí, sắp xếp, điều phối, quản
lý 8
6.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mối quan hệ giữa Khoa học và Công nghệ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
- Tìm kiếm, phát hiện quy luật, hiện
tượng...
- Được đánh giá qua việc nhận thức các quy
luật, hiện tượng.
- Tri thức khoa học là tài sản chung, không
phải là hàng hoá.
- Hoạt động khoa học cần có thời gian dài.
- Áp dụng khoa học vào thực tế dưới dạng
các phương pháp, quy trình
- Được đánh giá qua mức độ đóng góp của
công nghê ̣ trong nền kinh tế và xã hội.
- Công nghệ được xem là hàng hoá đặc biệt.
- Công nghệ có thể bị thay thế nhanh
chóng.
9
6.2. TÁC ĐỘNG CỦA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG KINH TẾ
Mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng và PTKT:
• Giúp con người tăng khả năng phát hiện, khai thác và sử dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tăng chất lượng lao động; tăng khả
năng huy động, phân bổ và sử dụng vốn đầu tư
• Tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang
phát triển kinh tế theo chiều sâu
10
6.2. TÁC ĐỘNG CỦA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG KINH TẾ
Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế:
• Đẩy nhanh tốc độ phát triển các ngành, phân công lao động
xã hội sâu sắc hơn, xuất hiện nhiều ngành, lĩnh vực mới 
thay đổi cơ cấu kinh tế giữa các ngành và nội bộ ngành:
• Tỷ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm, tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ có xu hướng tăng.
• Những ngành có hàm lượng chất xám cao được mở rộng, lao động
tri thức dần chiếm ưu thế, mức độ đô thị hóa tăng nhanh.
11
6.2. TÁC ĐỘNG CỦA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG KINH TẾ
Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh
tế thị trường:
• Áp dụng tiến bộ KHCN giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc
sử dụng các nguồn lực sản xuất, tối đa hóa lợi ích, tối thiểu
hóa chi phí sản xuất, nâng cao số lượng, chất lượng sản
phẩm, quy mô sản xuất tăng, tạo lợi thế trong cạnh tranh.
• Các nước đi đầu về KHCN có ưu thế về xuất khẩu tư bản,
chuyển giao khoa học và công nghệ sang các nước khác.
12
6.2. TÁC ĐỘNG CỦA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG KINH TẾ
• Làm suy thoái chất lượng môi trường sống của con người: ô
nhiễm môi trường (không khí, tiếng ồn, độ ẩm, ánh sáng,
chất phóng xạ), mất cân bằng sinh thái
• Gây ra các bệnh nghề nghiệp làm ảnh hưởng tới sức khỏe
con người.
• Ảnh hưởng đến các quan hệ xã hội.
13
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
14
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Yếu tô ́ công nghệ trong hàm sản xuất Cobb-Douglas:
 Kết quả biến đổi: g = t + αk + βl + γr
• k, l, r: tốc độ tăng trưởng của các yếu tố đầu vào: vốn, lao
động, tài nguyên thiên nhiên
• t: hệ số phản ánh tác động của khoa học công nghệ
15
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Hàm sản xuất Solow-Swan:
Hàm sản xuất: Y = Kα L(1-α)
hay: y = f(k) = kα
 Kết quả biến đổi: Δk = i – δk = skα – δk
trong đó k = K/L; y = Y/L; i = I/L với I = S = sY
và δ là ty ̉ suất khấu hao
16
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Hàm sản xuất Solow-Swan:
17
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Hàm sản xuất Solow-Swan:
Dự đoán của mô hình:
• Tỷ lệ tiết kiệm s cao hơn k* cao hơn
• k* cao hơn y* cao hơn
 Các quốc gia có ty ̉ lệ tiết kiệm va ̀ đầu tư cao hơn sẽ có mức
vốn và thu nhập cân bằng bình quân cao hơn trong dài hạn
18
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Yếu tô ́ công nghệ trong hàm sản xuất Solow-Swan:
Hàm sản xuất: Y = Kα LE(1-α)
LE là sô ́ lao động hiệu quả (khác với L thông thường)
E là sự hiệu quả của lao động được tích hợp lại trong người
lao động nhờ có tiến bô ̣ KHCN.
hay: y = f(k) = kα
 Kết quả biến đổi: Δk = i – δk = skα – (δ+n+g)k
trong đó k = K/LE; y = Y/LE; i = I/LE (với I = S = sY); δ là
tỷ suất khấu hao; n là tốc độ tăng lao động; g là tốc độ tăng
của KHCN (g = ΔE/E)
19
6.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÔNG
NGHỆ TRONG HÀM SẢN XUẤT
 Yếu tô ́ công nghệ trong hàm sản xuất Solow-Swan:
20
6.4. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
(1) Những vấn đề cơ bản của đổi mới công nghệ:
3 phương thức tác động của đổi mới công nghệ:
• Đổi mới công nghệ trung hòa: số lượng và cách kết hợp các yếu tố
đầu vào không đổi nhưng nhờ chuyên môn hóa sản xuất nên đạt
sản lượng cao hơn, làm cho đường PPF dịch chuyển ra phía ngoài.
• Đổi mới công nghệ theo hướng tiết kiệm lao động hoặc vốn nhưng
vẫn đạt sản lượng cao hơn.
• Đổi mới công nghệ làm tăng năng lực vốn hoặc lao động: khi chất
lượng, kỹ năng của lực lượng lao động được nâng cao hoặc sử
dụng có hiệu quả hơn các tư liệu sản xuất hiện có.
21
6.4. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
(1) Những vấn đề cơ bản của đổi mới công nghệ:
Nghiên cứu và triển khai (R&D - Research & Development)
• R&D được hiểu một cách đầy đủ bao gồm: nghiên cứu - phát triển
sản phẩm (Product R&D), nghiên cứu - phát triển bao bì
(Packaging R&D), nghiên cứu - phát triển công nghệ (Technology
R&D), nghiên cứu - phát triển quá trình (Process R&D).
• Để hoạt động này phát huy tính hiệu quả của nó, cần có sự bảo hộ
sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm và Chính phủ cần hỗ trợ cho hoạt
động này.
22
6.4. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
(1) Những vấn đề cơ bản của đổi mới công nghệ:
Chuyển giao công nghệ:
• DCs chủ yếu quan tâm đến việc tạo ra các sản phẩm tinh vi,
thị trường rộng lớn và các phương pháp sản xuất theo công
nghệ tiên tiến, sử dụng nhiều vốn, có kỹ năng và trình độ
quản lý cao, tiết kiệm lao động và nguyên liệu khan hiếm.
• LDCs quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm đơn giản, công
nghệ vừa phải, tiết kiệm vốn, sử dụng nhiều lao động và sản
xuất cho thị trường nhỏ hơn.
 Nhu cầu chuyển giao công nghệ từ DCs sang LDCs.
23
6.4. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
(2) Nội dung của đổi mới công nghệ:
Đổi mới sản phẩm:
• Là việc tạo ra một sản phẩm hoàn toàn mới, hoặc cải tiến
các sản phẩm truyền thống theo hướng hoàn thiện sản phẩm
hiện có về mẫu mã, kiểu dáng, nguyên liệu, các thông số kỹ
thuật.
• Kết quả:
24
6.4. ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
(2) Nội dung của đổi mới công nghệ:
Đổi mới quy trình sản xuất:
• Là việc cải tiến hiệu quả của quy trình công nghệ nhằm
nâng cao năng suất máy móc thiết bị và năng suất lao động.
• Kết quả:
25

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_6_khoa_hoc_cong_nghe_voi.pdf