Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm

mục tiêu cuối cùng của tăng trưởng và phát triển kinh

tế phải là phát triển con người

(1) đảm bảo ba khả năng cơ bản: cuộc sống trường

thọ, khỏe mạnh; được hiểu biết; có các nguồn lực đảm

bảo mức sống tốt

(2) đảm bảo các nhu cầu khác như: tự do về kinh tế,

chính trị, xã hội, được tôn trọng và được đảm bảo

quyền con người

Đánh giá phát triển con người

 Chỉ số HDI – Human Development Index

 Trước khi tính chỉ số tổng hợp HDI, cần phải xây dựng chỉ

số cho từng mặt cụ thể là : tuổi thọ, giáo dục và thu nhập

 Các chỉ số thành phần nhận giá trị từ 0 đến 1

pdf 37 trang kimcuc 10380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm
19/08/2014
1
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Gia ̉ng viên: Th.S Hoa ̀ng Ba ̉o Trâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
1
PHÚC LỢI CON NGƯỜI VÀ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG V2
19/08/2014
2
Chương V
PHÚC LỢI CON NGƯỜI VÀ PHÁT TRIỂN
N
Ộ
I
D
U
N
G
1. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề đáp
ứng phúc lợi cho con người
2. Bất bình đẳng thu nhập
3. Bất bình đẳng giới và phát triển
4. Nghèo khổ ở các nước đang phát triển
3
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
1.1. Quan điểm phát triển con người
1.2. Đánh giá phát triển con người
1.3. Nhận định cơ bản về tăng trưởng kinh tế
và đáp ứng phúc lợi
4
19/08/2014
3
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
1.1. Quan điểm phát triển con người
 Báo cáo phát triển con người (1990)
“People are the real wealth of a nation. The basic
objective of development is to create an enabling
environment for people to live long, healthy and
creative lives. ”
 Báo cáo phát triển con người (1991)
“The real objective of development is to increase
people’s choices.”
5
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
→ mục tiêu cuối cùng của tăng trưởng và phát triển kinh
tế phải là phát triển con người
(1) đảm bảo ba khả năng cơ bản: cuộc sống trường
thọ, khỏe mạnh; được hiểu biết; có các nguồn lực đảm
bảo mức sống tốt
(2) đảm bảo các nhu cầu khác như: tự do về kinh tế,
chính trị, xã hội, được tôn trọng và được đảm bảo
quyền con người
6
19/08/2014
4
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
1.2. Đánh giá phát triển con người
 Chỉ số HDI – Human Development Index
 Trước khi tính chỉ số tổng hợp HDI, cần phải xây dựng chỉ
số cho từng mặt cụ thể là : tuổi thọ, giáo dục và thu nhập
 Các chỉ số thành phần nhận giá trị từ 0 đến 1
7
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
 Chỉ số tuổi thọ:
 Chỉ số giáo dục:
 Chỉ số về thu nhập:
8
19/08/2014
5
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
 Những thay đổi trong phương pháp tính HDI
 Từ năm 2009, GNI bình quân đầu người được sử dụng
thay thế GDP bình quân đầu người
 Từ năm 2010, chỉ số giáo dục được tính toán dựa trên
số năm học trung bình (mean years of schooling) và số
năm học ước tính (expected years of schooling)
9
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
 Từ năm 2010, phần lớn các giá trị cực đại được sử dụng
trong tính toán là các giá trị thực đạt được của các quốc gia,
thay thế cho những con số mang tính ước đoán trước đây.
10
19/08/2014
6
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
 Từ năm 2010, phương pháp tính mới dựa trên trung
bình nhân (geometric mean) của các chỉ số thành
phần để đưa ra chỉ số tổng hợp (HDI) thay vì sử dụng
trung bình cộng (arithmetic mean) như trước đây.
HDI = ILife 1/3 . IEducation 1/3 . IIncome 1/3
11
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
 HDI phản ánh:
 Thành tựu của một quốc gia đối với việc phát triển con
người
 Khoảng cách giữa mức độ phát triển con người của
nước đó với thành tựu cao nhất có thể đạt được tại thời
điểm đó (thể hiện là 1)
 Thứ hạng HDI vs thứ hạng GNI bq đầu người ?
12
19/08/2014
7
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
1.3. Nhận định cơ bản về tăng trưởng k.tế và đáp
ứng phúc lợi
 Những năm 60:
Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tăng trưởng tương
đối cao nhưng đem lại rất ít cải thiện trong cuộc sống
của người nghèo trong các nước đó, đồng thời lại có
thể làm cho người giàu được hưởng lợi nhiều hơn.
13
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐÁP ỨNG
PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI
Từ những năm 1970 trở lại đây:
hầu hết các nước chuyển hướng ưu tiên
từ tăng trưởng kinh tế sang các mục tiêu
kinh tế-xã hội rộng lớn hơn như: xóa đói
nghèo, giảm chênh lệch thu nhập.
14
19/08/2014
8
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.1. Khái niệm cơ bản
2.2. Thước đo bất bình đẳng
2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất
bình đẳng
2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng
nước
15
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.1. Khái niệm cơ bản
 Phân phối thu nhập : là cách thức mà thu nhập quốc
dân của một nước được chia cho các công dân của
nước đó. 
 Cách thức phân phối:
 Phân phối theo đối tượng : cá nhân / hộ gia đình
 Phân phối theo chức năng : thu nhập quốc dân được chia 
cho các yếu tố sản xuất, như đất đai, lao động, vốn... như
thế nào.
16
19/08/2014
9
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Bất bình đẳng thu nhập
 Bình đẳng
→ khái niệm mang tính khách quan
17
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Phân phối thu nhập là công bằng khi
→ khái niệm mang tính chuẩn tắc
18
19/08/2014
10
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.2. Thước đo bất bình đẳng
 Đường Lorenz
 Hệ số Gini
 Các thước đo khác
19
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.2. Thước đo bất bình đẳng
 Đường Lorenz
 Đường Lorenz được xây dựng năm 1905 bởi Lorenz, nhà
thống kê người Mỹ.
 Đường cong Lorenz cho thấy mối quan hệ giữa các nhóm
dân số và tỷ lệ thu nhập tương ứng mà họ nắm giữ.
20
19/08/2014
11
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
21
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
22
19/08/2014
12
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Ưu điểm của đường Lorenz
 Phương pháp đơn giản, dễ tiếp cận
 Thể hiện một cách trực quan phân phối thu nhập và bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập
 Hạn chế
 Không cho phép so sánh trong trường hợp hai đường
Lorenz cắt nhau
23
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Hệ số Gini
24
19/08/2014
13
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Gini nhận giá trị từ 0 đến 1
 Trên thực tế:
 Đối với các nước có thu nhập thấp, Gini thường nhận giá trị từ
0,3 đến 0,5.
 Đối các nước có thu nhập cao, Gini thường dao động trong
khoảng 0,2 đến 0,4.
 So sánh hệ số Gini của hai quốc gia
 Gini càng lớn mức độ bất bình đẳng càng cao
 Hệ số Gini bằng nhau giữa hai quốc gia ?
25
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Ưu điểm của hệ số Gini:
 Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập
 Hạn chế:
 Chưa thể hiện được sự so sánh giữa nhóm có thu nhập cao
nhất và thấp nhất trong một quốc gia
26
19/08/2014
14
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Các thước đo bất bình đẳng khác
 Tỷ số Kuznets so sánh phần thu nhập của 20% dân số giàu
nhất với phần thu nhập của 60% dân số nghèo nhất
 Tiêu chuẩn 40 đánh giá phần thu nhập mà 40% dân số
nghèo nhất được sở hữu.
 .
27
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng
 Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets
 Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis
 Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của
H.Oshima
 Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của
WB
28
19/08/2014
15
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets
 Do S.Kuznets xây dựng từ nghiên cứu thực nghiệm năm 1955
 Dùng tỷ số thu nhập của 20% giàu nhất/thu nhập của 60%
nghèo nhất (Tỷ số Kuznets)
 Giả thuyết của Kuznets:
Bất bình đẳng tăng lên ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn
sau, khi lợi ích của tăng trưởng lan tỏa rộng hơn.
29
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
30
19/08/2014
16
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Một số nghiên cứu sau đó đã kiểm chứng giả thuyết của
Kuznets
 Tuy nhiên, giả thuyết của Kuznets chưa lý giải được :
 Thứ nhất, nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự thay đổi trong
bất bình đẳng.
 Thứ hai, mức độ khác biệt giữa các nước nếu áp dụng các
chính sách khác nhau tác động vào tăng trưởng và bất bình
đẳng.
31
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
Thiếu những cơ sở trên, ta chưa thể khẳng định được :
(1) Liệu các nước có thu nhập thấp tất yếu phải chấp nhận mức
độ bất bình đẳng tăng lên trong quá trình tăng trưởng kinh tế
hay không ?
(2) Các nước đang phát triển có thể trông đợi rằng bất bình
đẳng sẽ tự giảm đi khi tăng trưởng đạt tới một mức độ nhất
định hay không ?
32
19/08/2014
17
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của
A.Lewis
 Trên cơ sở nhất trí với giả định của Kuznets, mô hình của
A.Lewis đã đưa ra được lý giải về nguyên nhân của xu
thế này
33
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Giai đoạn đầu:
 bất bình đẳng về thu nhập tăng
Giai đoạn sau:
 bất bình đẳng về TN giảm.
34
19/08/2014
18
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Theo A.Lewis, bất bình đẳng về thu nhập là điều kiện
cần thiết để có tăng trưởng:
 phân phối lại
35
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của
H.Oshima
 H.Oshima cho rằng có thể hạn chế bất bình đẳng ngay từ
giai đoạn đầu của tăng trưởng
36
19/08/2014
19
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Ban đầu, cải thiện khoảng cách giữa thu nhập ở thành thị
và ở nông thôn dựa trên chính sách cải cách ruộng đất,
trợ giúp của Nhà nước về giống, kỹ thuật, mở rộng ngành
nghề để cải thiện thu nhập ở nông thôn
Sau đó, cải thiện khoảng cách về thu nhập giữa xí nghiệp
có quy mô lớn và quy mô nhỏ ở thành thị, giữa trang trại
lớn và trang trại nhỏ ở nông thôn
37
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 H.Oshima cho rằng tiết kiệm sẽ tăng lên ở tất cả các
nhóm dân cư vì sau khi thỏa mãn các khoản chi, các
nhóm dân cư bắt đầu tiết kiệm và tiếp tục đầu tư phát
triển sản xuất và đầu tư cho giáo dục - đào tạo cho con
em họ.
38
19/08/2014
20
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của
World Bank
 WB cho rằng tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bình đẳng,
hay giải quyết các vấn đề phúc lợi để đảm bảo trong quá trình
tăng trưởng, phân phối thu nhập dần dần được cải thiện hoặc
ít nhất là không xấu đi.
 Theo WB, nguyên nhân cơ bản của bất bình đẳng trong phân
phối thu nhập là do bất bình đẳng trong sở hữu tài sản
39
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Biện pháp:
(1) Phân phối lại tài sản như cải cách ruộng đất, tăng cường
cơ hội giáo dục cho nhiều người, tín dụng nông thôn, chính
sách tiêu thụ nông sản, chính sách công nghệ
(2) Phân phối lại từ tăng trưởng: WB đưa ra đánh giá dựa
trên chỉ tiêu như: 1% tăng trong GDP làm giảm bao nhiêu %
số người nghèo để giám sát xem tăng trưởng có đi đôi với xóa
đói giảm nghèo và giảm bất bình đẳng không.
40
19/08/2014
21
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước
 Các nghiên cứu của WB cho thấy tình trạng bất
bình đẳng về thu nhập giữa các nước có xu hướng
tăng trong giai đoạn từ 1960-2001, thể hiện rõ
nhất qua khoảng cách giữa các nước giàu nhất và
các nước nghèo nhất ở châu Phi.
41
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
42
19/08/2014
22
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
Tỷ lệ giữa thu nhập của 20% dân số giàu nhất và thu nhập
của 20% dân số nghèo nhất
(Nguồn: Hayami, 2005)
43
Năm
1960 30
1970 32
1980 45
1991 61
2000 70
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
44
19/08/2014
23
2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP
 Bất bình đẳng trong mỗi nước cũng thay đổi
theo xu hướng khác nhau
 Toàn cầu hóa và mức độ mở cửa của quốc gia
được coi là nhân tố vừa thúc đẩy tăng trưởng,
vừa gây ra bất bình đẳng
45
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
3.1. Khái niệm
3.2. Thước đo phát triển giới
3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng
trưởng và phát triển
46
19/08/2014
24
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
3.1. Khái niệm
 Giới
Giới (gender) là một khái niệm dùng để chỉ
 Bình đẳng giới
Bình đẳng giới là sự tham gia như nhau của nam và nữ giới
trong quá trình phát triển xã hội và sự tiếp cận/hưởng thụ như
nhau của nam và nữ đối với thành quả của phát triển.
47
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
3.2. Thước đo phát triển giới
 Chỉ số phát triển giới (GDI):
Phản ánh những thành tựu trong các khía cạnh tương
tự như HDI (tuổi thọ TB, giáo dục, thu nhập) nhưng
điều chỉnh các kết quả đó cho từng giới để cho thấy sự
bất bình đẳng.
48
19/08/2014
25
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Thước đo vị thế giới (GEM): Thước đo này xem xét cơ hội
của phụ nữ trên ba phương diện:
(1) tham gia hoạt động chính trị và có quyền quyết định
→ đo bằng tỷ lệ ghế trong quốc hội của phụ nữ và nam giới
(2) tham gia các hoạt động kinh tế và có quyền quyết định
→ đo bằng tỷ lệ nam và nữ giới đảm nhiệm các vị trí lãnh
đạo, quản lý; các vị trí trong ngành kỹ thuật, chuyên gia;
(3) quyền đối với các nguồn lực kinh tế
→ đo bằng thu nhập ước tính của phụ nữ và nam giới
49
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
50
19/08/2014
26
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Chỉ số bất bình đẳng giới (GII)
51
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và
phát triển
 Bình đẳng giới được coi là trung tâm của phát triển, là
mục tiêu của phát triển nhưng đồng thời cũng là phương
tiện bởi đó cũng là một yếu tố để nâng cao khả năng tăng
trưởng và xóa đói giảm nghèo của một quốc gia.
 Tác động của bình đẳng giới tới tăng trưởng và phát triển ?
 Tác động của tăng trưởng tới vấn đề bình đẳng giới ?
52
19/08/2014
27
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Tác động của BĐG tới tăng trưởng và phát triển ?
Những bất lợi (so với nam giới) mà phụ nữ phải đối mặt không
chỉ gây nên thiệt hại cho từng cá thể mà nó còn hàm chứa một
sự mất mát (hay chí phí) nhất định đối với toàn xã hội
(Nguồn: World Bank (2001). Engendering development, World Bank Policy Research Report, 
Oxford University Press, p.73-100.)
 Cost to Well-being
 Cost to Productivity and Growth
 Cost to Governance
53
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Cost to Well-being
VD: (1) Truyền thống phụ hệ coi nam giới như người ra quyết định quan
trọng nhất/ duy nhất trong gia đình
→ Bản thân nam giới cũng là “nạn nhân” khi phải chịu sức ép
Tại Nga, trong giai đoạn kinh tế khó khăn (1990-1007), tỷ lệ tử vong ở
nam giới có biểu hiện tăng cao.
(2) Nghiên cứu tại hơn 40 quốc gia đang phát triển cho thấy: tỷ lệ tử
vong của trẻ sơ sinh dưới 5 tuổi trong các GĐ có người mẹ được đi học
(cấp 1, hoặc cấp 2) thường thấp hơn trong các gia đình mà người mẹ
hoàn toàn không được tới trường
54
19/08/2014
28
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Cost to Productivity and Growth
VD: Kenya
• sản lượng thu hoạch của các mảnh ruộng do phụ nữ canh tác thấp
hơn so với những mảnh ruộng do nam giới canh tác
• khi phụ nữ được trao nhiều nguyên liệu đầu vào hơn và được tiếp cận
với giáo dục, sản lượng trên những mảnh ruộng của họ có thể tăng
lên đến 22%
→
55
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Cost to Governance
“Sự tham gia sâu rộng hơn của phụ nữ vào lĩnh vực chính trị có
dẫn tới khả năng quản lý Nhà nước tốt hơn không ?”
VD: Kaufman (1998)
Dựa trên nghiên cứu trên số liệu của hơn 80 nước, Kaufman
đã chỉ ra mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chỉ số tham nhũng và
chỉ số đánh giá vị thế kinh tế-xã hội của phụ nữ.
56
19/08/2014
29
3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
 Tác động của tăng trưởng tới vấn đề BĐG?
 Khi phát triển kinh tế giúp nâng cao mức sống của đại bộ phận
dân chúng → có khả năng mở rộng sự lựa chọn cho phụ nữ
 Trên thực tế, các nước có thứ hạng GDI và GEM cao chủ yếu
là các nước phát triển.
 Tuy nhiên, các nghiên cứu của UNDP cũng chỉ ra rằng :
 Mức độ bình đẳng về giới cao không phụ thuộc vào mức thu
nhập hoặc giai đoạn phát triển
 Thu nhập cao không phải là điều kiện tiên quyết để tạo ra cơ
hội cho phụ nữ
57
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
4.1. Khái niệm
4.2. Các thước đo nghèo khổ
4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo
58
19/08/2014
30
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
4.1. Khái niệm
 Theo WB, khái niệm nghèo khổ ngày càng mở rộng
 Trước 1980: nghèo khổ được coi là hạn chế của con người
đối với các nhu cầu cơ bản gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội và
nguồn lực.
 Từ 1980 đến nay: nghèo khổ được coi là hạn chế về năng lực
và cơ hội gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội, nguồn lực và tính
dễ bị tổn thương khi đánh giá tình trạng nghèo khổ, không
chỉ dựa vào tiêu chí thu nhập.
59
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Theo Hội nghị chống đói nghèo của ESCAP tại
Bangkok (tháng 9/1993):
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người
mà đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát
triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa
phương.
60
19/08/2014
31
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Nghèo khổ tuyệt đối
 Nghèo khổ tuyệt đối (absolute poverty): cho biết số người sống
dưới một ngưỡng nghèo nhất định không thay đổi theo thời
gian và không gian.
 Ngưỡng nghèo tuyệt đối này được xây dựng dựa trên giả định
rằng để “chỉ tồn tại” con người ở mọi nơi trên Thế giới cần một
lượng hàng hóa như nhau.
→
61
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Theo tính toán của WB:
 Rất nghèo (extreme poverty): mức chi tiêu khoảng 1
USD/ngày/ng
 Tương đối nghèo (moderate poverty): mức chi 2
USD/ngày/ng
→ Năm 2001: trên TG có 1,1 tỷ người sống dưới mức 1
USD/ngày/ng và 2,7 tỷ người sống dưới mức 2
USD/ngày/ng
62
19/08/2014
32
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Nghèo khổ tương đối
 Nghèo khổ tương đối là
 Những người được coi là nghèo tương đối là những người cảm
thấy mình bị tước đoạt mất những cái (cả thu nhập và những lợi
ích khác) mà đa số những người trong xã hội được hưởng.
→ ngưỡng nghèo khổ tương đối thay đổi theo không gian và thời
gian
63
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
4.2. Các thước đo nghèo khổ
 Chuẩn nghèo/ ngưỡng nghèo (poverty line)
 Theo WB: mức 1 USD/ngày/ng hoặc 2 USD/ngày/ng
 Tại Việt Nam:
 Nghèo khổ về lương thực, thực phẩm
 Ngưỡng nghèo chung: gồm cả phần chi tiêu cho hàng
hóa phi lương thực
64
19/08/2014
33
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Chỉ số đếm đầu người (HCI) cho biết số người sống
dưới chuẩn nghèo
 Tỷ lệ đếm đầu người (HCR) xác định tỷ lệ người sống
dưới chuẩn nghèo trên tổng dân số
65
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Khoảng cách nghèo (poverty gap) phản ánh mức độ
nghiêm trọng của đói nghèo thông qua việc đánh giá
phần chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo với
ngường nghèo.
 Poverty gap index
 Squared poverty gap index (Poverty severity index)
66
19/08/2014
34
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
67
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Chỉ số nghèo khổ tổng hợp (Human Poverty Index)
68
19/08/2014
35
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Chỉ số nghèo khổ đa chiều (Multidimensional Poverty Index -
MPI)
69
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo
 Chiến lược của UN:
 Mục tiêu thiên niên kỷ
“Goal 1: Eradicate extreme poverty and hunger”
→ Cụ thể, UN cho rằng vấn đề xóa đói giảm nghèo cần
phải đảm bảo:
 Giảm một nửa số người sống dưới ngưỡng nghèo tuyệt đối
 Tạo thêm việc làm cho người dân
 Xóa bỏ nạn đói
70
19/08/2014
36
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Việt Nam
 Chương trình 135
 Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo
(CPRGS) đã được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt
ngày 21/5/2002
71
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Mục tiêu của CPGRS
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong khi đảm
bảo các tiến bộ và công bằng xã hội
 Tạo một môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp
thuộc mọi khu vực kinh tế bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp của nước ngoài, và khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
72
19/08/2014
37
4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Tiếp tục cải cách cơ cấu gồm: cải cách doanh nghiệp nhà nước; ngân
sách nhà nước, ngân hàng thương mại; các tổ chức tín dụng và tài
chính; tự do hóa thương mại - song phương, các cam kết thông qua
việc gia nhập AFTA, và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); thúc
đẩy tăng thu nhập, phát triển thị trường để phân phối hàng tiêu
dùng...
- Thực hiện cải cách hành chính công
- Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực và giảm sự bất bình đẳng
- Giảm mức độ dễ bị tổn thương và cải thiện năng lực của các nhóm
dễ bị tổn thương nhằm phòng chống rủi ro tốt hơn
73

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_5_phuc_loi_con_nguoi_va.pdf